Bài giảng Toán Khối 6 - Tiết 8: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 6 - Tiết 8: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_khoi_6_tiet_8_luy_thua_voi_so_mu_tu_nhien.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Khối 6 - Tiết 8: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Truyền thuyết Ấn Độ về số hạt thóc trên bàn cờ vua
- Bảng cách tính số hạt thóc trên bàn cờ vua: Ô thứ Phép tính tìm Số hạt thóc số hạt thóc 1 1 1 2 2 2 3 2.2 4 4 2.2.2 8 5 2.2.2.2 16 64
- Viết gọn các tích sau:
- 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên a) Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. Số mũ Cơ số n a Lũy thừa
- Chú ý: 1) 2) a2 được gọi là a bình phương ( hay bình phương của a) 3) a3 được gọi là a lập phương (hay lập phương của a)
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền vào ô trống Giá trị Tích Lũy thừa Cơ số Số mũ của luỹ thừa 3.3.3.3 104 4.4.4 5 2
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền vào ô trống Giá trị Tích Lũy thừa Cơ số Số mũ của luỹ thừa 3.3.3.3 34 3 4 81 10.10.10.10 104 10 4 10000 4.4.4 43 4 3 64 5.5 52 5 2 25
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10 a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a2
- Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10 a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a2 1 4 9 16 25 36 49 64 81 100 Các số: 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81; 100; Gọi là các số chính phương
- Sự tăng trưởng về số lượng của tế bào
- – Dải Ngân hà có đường kính khoảng 10²¹ m – Khối lượng khoảng bằng 10¹² khối lượng Mặt Trời – Chứa khoảng 10⁷ đến 10¹² ngôi sao
- Vận dụng 1) Hãy viết số 2134 thành tổng giá trị các chữ số của nó? 2) Hãy viết số 2134 thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các luỹ thừa của 10?
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nắm chắc định nghĩa về luỹ thừa và các chú ý. 2. Vận dụng linh hoạt các kiến thức về luỹ thừa hoàn thành bài tập: 1.36- 1.40 SGK trang 24. 3. Tìm hiểu các ứng dụng luỹ thừa trong thực tế.