Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

docx 92 trang nhungbui22 09/08/2022 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế. - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ. 2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) a, x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? - HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức a = b a + c = b + c a+ c = b + c a = b a = b b = a d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV 1. Tính chất của đẳng thức cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng 85 và trả lời các câu hỏi: bằng. + Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 => Nhận xét: nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng . Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân + Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét? cân vẫn tiếp tục thăng bằng. 1 Năm học: 2020 – 2021
  2. Giáo án: Số học 6 + Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg - Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn đĩa cân hãy rút ra nhận xét? thăng bằng. + Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt * Tính chất: cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng a = b a+ c = b + c thức ? a+ c = b + c a = b + Đẳng thức còn có thêm tính chất nào a=b b = a khác không? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức. Hoạt động 2: Ví dụ a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm 2. Ví dụ các bài tập: x - 5 = - 6 + Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6 x – 5+5 = -6+5 + Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2 x = - 6+5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x = -1 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần x+ 4 = -2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x+ 4 - 4 = -2 – 4 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở x = -2 – 4 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về x = - 6 thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi 3. Quy tắc chuyển vế lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu * Theo phần 2 có: gạch chân các số như phần dưới) x - 5 = - 6 x+4=-2 x - 5 = - 6 x+4=-2 x = -6 +5 x =-2 -4 x = -6 +5 x =-2 -4 *Quy tắc: SGK.86 + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: kia của một đẳng thức? dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu + Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví (+). 2 Năm học: 2020 – 2021
  3. Giáo án: Số học 6 dụ SGK và ?3 * Ví dụ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a. x – 2 = -6 + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV x = -6 + 2 + Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một x = -4 HS lên bảng chữa. b. x- (-4) = 1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cách 1: x + 4 = 1 + Một học sinh phát biểu quy tắc. x = 1- 4 + 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác x = -3 nhận xét. Cách 2: x = 1 + (-4) - Bước 4: Kết luận, nhận định: x = -3 GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có ?3. x+ 8 = -5 + 4 cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên x+8 = -1 quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc x = -1 + 8 dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế. x = 7 + Giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là *Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép toán ngược của phép cộng. phép cộng. + Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87 c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS. Bài 61a. SGK.87: Cách 1: 7 - x = 8 + 7 Cách 2: 7 - x = 8 + 7 - x = 8 7 - x = 15 x = -8 7 - 15 = x x = -8 Bài 64b. SGK.87: a- x = 2 -x = 2 - a x = -(2 - a) x = a + 2 Cách 2: a – 2 = x x = a - 2 d) Tổ chức thực hiện: - GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. + Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87: - HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 62, 63 sgk trang 87 d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63 sgk trang 87 - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. + Làm bài tập vận dụng * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. + Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. + Chuẩn bị bài mới 3 Năm học: 2020 – 2021
  4. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 60 - §10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc. - Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên khác dấu 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ. 2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên khác dấu b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên và dễ dàng tính được 2 . 3 Hỏi: (-2) . 3 = ? Để thực hiện phép nhân này ta làm như thế nào? (chiếu lên bảng phụ) - HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút. - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu a) Mục đích: Bước đầu Hs có thể thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu dự trên kiến thức cũ b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả phép tính d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS 1. Nhận xét mở đầu: Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ? Yêu cầu HS ?1: làm ?1, ?2, ?3 SGK. (-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm? ?2: - Tính (-5) . 3 = - 15 ( 3) . 4 = ( 3) + ( 3) + ( 3) + ( 3) = ? 2 . (-6) = - 12 ( 5) . 3 = ? 2 . ( 6) = ? ?3: - Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tích hai số nguyên khác dấu? tuyệt đối. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm + HS Hoạt động theo nhóm đôi. (luôn là số âm). + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4 Năm học: 2020 – 2021
  5. Giáo án: Số học 6 + HS trình bày kết quả + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá + GV gọi HS nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên trái dấu. Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu a) Mục đích: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào tính toán b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và kết quả phép tính. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số a) Quy tắc: (SGK) nguyên khác dấu. b) Ví dụ: 2 . (- 4) = -( . ) = - 8 - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? * Chú ý (SGK) - Số tiền nhận được của công nhân A khi làm Ví dụ (SGK) được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ đi ? 10000đồng, có nghĩa là được thêm - - Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra 10 sản 10000đồng. Vậy lương của công nhân A tháng phẩm sai quy cách ? vừa qua : - Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu ? 40 . 20000 + 10 . ( -10000) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = 800000 - 100000 = 700000 đồng + HS Hoạt động theo cá nhân ?4: + GV: quan sát và trợ giúp các hs cần a) 5 . ( -14) = - 70 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) ( -25) . 12 = - 300 + HS trình bày kết quả + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Ví dụ a) Mục đích: Hs làm thành thạo phép tính nhân hai số nguyên khác dấu b) Nội dung: HS quan sát câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả phép tính. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập 3. Ví dụ Gv gọi HS đọc đề bài ví dụ trong SGK, giáo Cách 1: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ viên viết đề bài tóm tắt lên bảng phụ: 10000 đồng tức là được thêm -10000 đồng. 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ Lương công nhân, A tháng vừa qua là: 1 sản phầm sai quy cách: -10000đ 40.20000+ 10(-10000) = 800000+(- Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 100000)=700000 (đồng) 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cách 2: Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ + HS Hoạt động theo cá nhân đi tổng số tiền bị phạt): + GV: quan sát và trợ giúp các hs cần 40.20000-10.10000 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = 800000-100000 = 700000 (đồng) + HS trình bày kết quả + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, GV chuẩn đáp án C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 5 Năm học: 2020 – 2021
  6. Giáo án: Số học 6 a) Mục đích: Học sinh củng cố lại bài học thông qua bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 73, 74 SGK trang 89. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập. d) Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 73/sgk.tr89: - Gv tổ chức cho hs làm bài tập a) ( 5) . 6 = 30 - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b) 9. ( 3) = 27 nhiệm vụ c) ( 10) . 11 = 110 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS d) 150 . ( 4) = 600 - GV chốt lại kiến thức Bài tập 74/sgk.tr89: Từ: 125 . 4 = 500 suy ra: a) ( 125) . 4 = 500 b) ( 4) . 125 = 500 c) 4 . ( 125) = 500 Bài tập 75/sgk.tr89: a) ( 67) . 8 < 0 b) Vì 15 .( 3) < 0 và 0 < 15 nên 15. ( 3) < 15 c) Vì ( 7) . 2 = 14 nên ( 7) . 2 < 7. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập tập trắc nghiệm. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm sau: a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân Mỗi khẳng định sau “ Đúng hay sai?” Nếu sai hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích hãy sửa lại cho đúng. tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hơn. (S) hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn là một số âm. (Đ) hơn. c. a. (-7) < 0 với a và a 0 (S) b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng d. (-20). 4 < (-20). 0 (Đ) là một số âm. c. a. (-7) < 0 với a và a 0 d. (-20). 4 < (-20). 0 + HS Hoạt động theo cá nhân + HS trình bày kết quả + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. GV chốt. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học bài cũ, giải bài tập SGK. + Chuẩn bị bài mới. 6 Năm học: 2020 – 2021
  7. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 61 - §11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, từ đó rút ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Xác định được dấu của một tích hai số nguyên và phát hiện được cách đổi dấu tích. - Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên cùng dấu 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, thiết bị dạy học. 2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên cùng dấu b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Từ kết quả phần kiểm tra bài cũ, Gv đặt câu hỏi Ta có thể thực hiện được phép tính 7 . 8 và (- 7).8 hoặc 7 . (- 8). Hỏi (- 7).(- 8) = ? - HS thực hiện nhiệm vụ, dự đoán kết quả trong thời gian 3 phút. - GV gọi một số HS trả lời kết quả dự đoán của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương a) Mục đích: + Học sinh phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm, đưa ra được nhân xét tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương. + Học sinh phát biểu được kết luận về nhân hai số nguyên. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Nguyên tắc nhân hai số nguyên dương và kết quả phép tính d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nhân hai số nguyên dương - HS thực hiện ?1 vào vở và đại diện học sinh ?1 đọc kết quả. a. 12.3 = 36 - Vậy khi nhân hai số nguyên dương, tích là b. 5.120 = 600 một số như thế nào? => Tích hai số nguyên dương là một số nguyên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: dương. + HS Hoạt động theo cá nhân + GV: quan sát và trợ giúp các HS cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện HS trình bày kết quả + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 7 Năm học: 2020 – 2021
  8. Giáo án: Số học 6 + GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm a) Mục đích: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên âm và áp dụng thực hiện được phép tính b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Nguyên tắc nhân hai số nguyên âm và kết quả phép tính d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Nhân hai số nguyên âm : GV yêu cầu HS làm ?2 . ?2 - Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ (- 1) . (- 4) = 4 nguyên ? Thừa số nào thay đổi?. (- 2) . (- 4) = 8 - Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như a) Quy tắc (SGK) thế nào ? b) Ví dụ: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ? (- 5) . (- 7) = 5 . 7 = 35 - Nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm ? (-12) . (- 6) = 12 . 6 = 72 - Tính: Nhận xét: a) 5 . 17 Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên b) (-15) . (-6) dương. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo cá nhân + GV: quan sát và trợ giúp các HS cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện HS trình bày kết quả + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Kết luận a) Mục tiêu: Hs trình bày được phần tổng quát kiến thức đã học và nhận biết dấu của tích b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Nội dung phần kết luận d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Kết luận: GV yêu cầu HS làm: a . 0 = 0 . a = 0 - Cho a > 0. Hỏi b là số nguyên dương hay Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = a . b nguyên âm nếu: Nếu a ; b khác dấu thì a . b = (a . b) a) Tích a.b là số nguyên dương? Chú ý : b) Tích a.b là số nguyên âm? (+) . (+) (+) ( ) . ( ) (+) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (+) . ( ) ( ) ( ) . (+) ( ) + HS Hoạt động theo nhóm a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm cần Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi. + Đại diện nhóm trình bày kết quả ?4 + Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 Bước 4: Kết luận, nhận định: b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV chốt lại kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh 8 Năm học: 2020 – 2021
  9. Giáo án: Số học 6 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 78/Sgk.tr91: Cho HS làm bài tập 78/sgk.tr91. Gọi 5 HS lên a) (+3) . (+9) = 27 bảng trình bày. b) ( 3) . 7 = 21 - HS: 5HS lên bảng làm bài c) 13 . ( 5) = 65 - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 79/sgk.tr91. Cho d) ( 150) . ( 4) = 600 HS tính: 27 . (?5) e) (+7) . ( 5) = 35 ? Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra các kết quả còn lại. Bài tập 79/Sgk.tr91: Từ 27 . ( 5) = 135 suy ra: (+27). (+5) = 135 ( 27) .(+5) = 135 ( 27). ( 5) = + 135 (+5). ( 27) = 135 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để ứng dụng giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV cho HS làm bài tập 82.SGK.92. Bài 82.SGK.92 So sánh: a) (-7).(-5) > 0 a) (-7).(-5) và 0 b) (-17).5 115 khác lắng nghe, nhận xét. (+19).(+6) < (-17).(-10) - GV chuẩn đáp án. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, giải bài tập SGK. - Chuẩn bị bài mới. 9 Năm học: 2020 – 2021
  10. Giáo án: Số học 6 10 Năm học: 2020 – 2021
  11. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: 22/01/2021 Ngày dạy: 6A: 25/01/2021 6B, 6C: 26/01/2021 Tiết 62 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Thuộc và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu). - Tính đúng tích hai số nguyên. - Tìm được một số nguyên khi biết tích của nó với một số nguyên khác. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ (ghi nội dung 84, 86 SGK.93 và bài tập nhóm) 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Hs bước đầu nhận thức được có thể so sánh hai số mà không cần phải thực hiện phép tính. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: (-17).5 Vậy bạn Sơn được số điểm cao hơn. Bài 82 SGK/92: Bài 82 SGK/92: - So sánh (-7).(-5) với 0; (-17).5 với 0; (-5).(-2) a) (-7) . (-5) > 0 với 0 b) Vì (-17) . 5 0 - So sánh (-17).5 với (-5).(-2) Nên (-17) . 5 < (-5) . (-2) - So sánh (+19).(+6) với (-17).(-10). c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vì 114 < 170 + HS chia nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ + GV quan sát và hỗ trợ nhóm cần 11 Năm học: 2020 – 2021
  12. Giáo án: Số học 6 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện nhóm báo cáo kết quả + Hs bổ sung, đánh giá - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 84 SGK/ 92 : GV giao nhiệm vụ học tập, giải bài 84, 85, 88 Dấu của Dấu của Dấu của Dấu của SGK/92, 93. a b a. b a. b2 - Nhắc lại nhận xét dấu của tích? + + + + - Tính + + a) ( 25) . 8 + b) 18 . ( 15) + c) ( 1500). ( 100) d) ( 13)2 Bài 85 SGK/ 93 : a) ( 25) . 8 = 200 - Nếu x = 0 thì (- 5) . x = ? b) 18 . ( 15) = 270 - Nếu x > 0 thì (- 5) . x = ? c) ( 1500). ( 100) = 150000 - Nếu x 0 c) (-1909) . (-75)= - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nếu x > 0 thì ( 5) . x 0 thì nào? (-5).x 0 + Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 * Gv cho HS Hoạt độngnhóm 2’ bài tập sau: a. viết mỗi số sau dưới dạng tích của hai số nguyên giống nhau: 9;81. a. 9=32=(-3)2 b. Tìm x biết: 81=92=(-9)2 (x-1).(x+3)=0 b. Tìm x biết: - Gv gọi đại diện một nhóm trình bày, các (x-1).(x+3)=0 12 Năm học: 2020 – 2021
  13. Giáo án: Số học 6 nhóm khác quan sát, nhận xét, sửa chữa (nếu Suy ra: x-1=0 hoặc x+3=0 có) và nhận xét chéo lẫn nhau. Hay x=1 hoặc x=-3 - GV chuẩn kiến thức. Vậy x 1; 3 * Hướng dẫn về nhà: + Xem lại các bài tập đã chữa. + BTVN: 11.1;128;129;130;131; 132.SBT.87 + Chuẩn bị bài tính chất của phép nhân. Ngày soạn: 25/01/2021 Ngày dạy: 6A: 30/01/2021 6B, 6C: 28/01/2021 Tiết 63 - §12: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Vận dụng được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Bước đầu Hs thấy được tính chất của phép nhân các số tự nhiên và số nguyên giống nhau. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. d) Tổ chức thực hiện: - Hãy nhắc lại tính chất của phép nhân các số tự nhiên? Số nguyên có những tính chất nào? Có giống với tính chất trên tập hợp số tự nhiên không? - HS nêu dự đoán - Gv dẫn dắt vào bài học mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tính chất giao hoán a) Mục đích: Hs nêu được tính chất giao hoán và vận dụng tính toán b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Các phép tính của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tính chất giao hoán GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. a . b = b . a a ; b Z - Nêu tính chất của phép nhân trong N? - Ví dụ: - Nêu tính chất giao hoán trong Z? (-3) . 4 = 4 . (-3) = -12 - Tính: (-3) . 4 = ? (-5) . (-7) = (-7) . (-5) = 35 13 Năm học: 2020 – 2021
  14. Giáo án: Số học 6 (-5) . (-7) = ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện học sinh báo cáo kết quả + Hs bổ sung, đánh giá - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Hoạt động 3: Tính chất kết hợp a) Mục đích: Hs trình bày được tính chất kết hợp và vận dụng tính toán b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Các phép tính của hs. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính chất kết hợp : GV yêu cầu HS: (a . b) . c = a (b . c) - Nêu tính chất kết hợp? a Z ; b Z ; c Z. - Nêu chú ý SGK - Ví dụ: - Tích chứa 1 số chẵn thừa số nguyên âm có [(-2) . 8] . (-6) = (-2) . [8 . (-6) ] = 92 dấu gì? Chú ý :(SGK) -Tích chứa 1 số lẻ thừa số nguyên âm có dấu ?1: Tích chứa 1 số chẵn thừa số nguyên âm gì? mang dấu “ +” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?2: Tích chứa 1 số lẻ thừa số nguyên âm mang + HS thực hiện nhiệm vụ dấu “-“ + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần * Nhận xét (SGK) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện học sinh báo cáo kết quả + Hs bổ sung, đánh giá - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Hoạt động 4: Nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a) Mục đích: Hs trình bày được hai tính chất trên và vận dụng làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Nhân với 1 : GV yêu cầu HS: a . 1 = 1 . a = a a Z - Nêu tính chất nhân với 1 ? ?4: Bạn Bình nói đúng chẳng hạn 2 -2 - Tính a . (-1) = (-1) . a= ? nhưng 22 = (-2)2 = 4 - Làm ?4. - Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với với phép cộng ? phép cộng : - Tính: (-9) (2 + 5) a (b + c) = ab + ac - Nêu chú ý SGK - Ví dụ: - Làm ?5. (-9) (2 + 5) = (-9) . 2 + (-9) . 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = (-18) + (-45) = -63 + HS thực hiện nhiệm vụ Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với : + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần a (b c) = ab ac - Bước 3: Báo cáo, thảo luận ?5: + Đại diện học sinh báo cáo kết quả 14 Năm học: 2020 – 2021
  15. Giáo án: Số học 6 + Hs bổ sung, đánh giá a) ( 8)(5+3) = ( 8).8 = 64 - Bước 4: Kết luận, nhận định ( 8)(5+3) = 40 24 = 64 + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức b) ( 3 + 3).( 5) =0 . ( 5)= 0 ( 3 + 3).( 5) = (-3).(-5)+{3.(-5)} = 15 + (-5) = 0 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV cho Hs thảo luận phương án làm bài tập Bài 91 SGK / 95 :(M3) 91.93 sgk a) 57 . 11 = 57 (10 + 1) = 57 . 10 + ( 57) + HS thực hiện nhiệm vụ . 1 = 570 + ( 57) = 627 + Đại diện học sinh báo cáo kết quả + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Bài 93 SGK / 95 :(M3) a) (-4) . (+125). (-25) . (-6). (-8) = {(-4).(-25)}. {(125.(-8)}.(-6) = 100.{(-1000). (-6)}=100. 6000 = 600000 D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? 1. Tính: a) 273.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) 2. Không tính, hãy so sánh a) (-2).(-3).(-2016) với 0 b) (-1.)(-2)(-3.) (-2014) với 0. * Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập phần D. + Làm các phần còn lại của các bài 90, 91,92,93,94 .SGK.95 + Chuẩn bị bài luyện tập. 15 Năm học: 2020 – 2021
  16. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn:27/01/2021 Ngày dạy: 6A, B, C: 30/01/2021 Tiết 64 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. - Vận dụng linh hoạt các tính chất vào tính toán. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Củng cố kiến thức đã học và vận dụng làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả phép tính d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập : (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 - 690 = - 790 - nhận xét kết quả của phép tính trên? => GV dẫn dắt vào bài luyện tập B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV giao nhiệm vụ học tập. Thực hiện phép tính Giải thích vì sao (-1)3 = -1? Bài 95 trang 95 SGK ?Còn có số nguyên nào khác mà lập phương (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1). của nó cũng bằng chính nó Còn có: 13 = 1 - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 03 = 0. nhiệm vụ - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 96 trang 95 SGK ? Nhắc lại các tính chất phân phối của phép a) 237.(-26) + 26.137 nhân đối với phép cộng? = (137 + 100).(-26) + 26.137 ? Tính: a) 237.(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23) = 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26) - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = 137.(26 – 26) + 100.(-26) nhiệm vụ =100.(-26) = - 2 600 16 Năm học: 2020 – 2021
  17. Giáo án: Số học 6 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) 63.(-25) + 25.(-23) - GV chốt lại kiến thức = 63.(-25) + 23.(-25) = (63 + 23).(-25) = 86.(-25) = - 2150 - GV giao nhiệm vụ học tập. Tính giá trị của biểu thức - Xét xem bài toán áp dụng được tính chất nào Bài 99 trang 96 SGK: Điền số thích hợp vào để suy ra số cần điền ? ô trống: - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a) -7 . (-13) + 8 . (-13) nhiệm vụ = (-7 + 8) . (-13) = -13 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) (-5) . (-4 - -14 ) - GV chốt lại kiến thức = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50 - GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 98 trang 96 SGK: Tính giá trị của biểu ?: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm như thức: thế nào? a) Thay a = 8 ta có : ? Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào? (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13) - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = 1000.(-13) = -13 000 nhiệm vụ b)Thay b = 20 ta có : - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400. - GV chốt lại kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra nhiệm vụ, hs trả lời: + Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao? + Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương. Bạn An nói có đúng không?Vì sao? * Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập phần D. + Làm bài tập 90b, 91b, 92, 93b, 94.SGK.95 + Xem trước bài “Bội và ước của một số nguyên”. 17 Năm học: 2020 – 2021
  18. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 65- Bài 13: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho. Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, máy tính, bảng phụ 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Bước đầu Hs nhận thấy sự khó khăn khi tìm bội và ước của số nguyên. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Trong tập hợp N, em đã tìm được Ư(6) = {1; 2; 3; B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 }. Nhưng để tìm Ư(- 6); B(-6) ta làm như thế nào? + HS dự đoán kết quả + GV nêu nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên a) Mục đích: Hs tìm được bội và ước của một số nguyên b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Bội và ước của một số nguyên. + Làm bài tập ?1. ?1 + HS đọc đề và làm ?2. 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2 . 3 = (-2) . (-3) Gợi ý: Tương tự, khái niệm a, b trong N. -6 = 1.(-6) = 6.(-1) = (-2).3 = (-3) . 2 ? Hãy tìm các ước của 6 và của - 6 ? ?2 + Nhận xét hai tập hợp trên ? Khái niệm: Cho a, b Z và b 0 ? Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác Nếu có số nguyên q sao cho: a = b . q thì a không, ví dụ: chia hết cho b ( ab ) 0  2; 0  (-5), có kết luận gì ? Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. ? Cho biết phép chia được thực hiện khi nào? ?3 ? số 0 có phải là ước của mọi số nguyên Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} không? Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ư(-6) = Ư(-6) + hs chia thành cặp thực hiện nhiệm vụ B(6) = {0; -6; 6; -12; 12; -18; } + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần B(-6) = {0; -6; 6; - 12; 12; - 18; } - Bước 3: Báo cáo, thảo luận B(6) = B(-6) + Đại diện cặp báo cáo kết quả * Chú ý: (sgk _ T96) + Hs bổ sung, đánh giá - Bước 4: Kết luận, nhận định Bài tập: 18 Năm học: 2020 – 2021
  19. Giáo án: Số học 6 + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Ư(10) = {1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -1} B(5) = {0; - 5; 5; -10; 10; } Hoạt động 3: Tính chất a) Mục đích: Hs nêu được tính chất về tính chia hết của số nguyên, và áp dụng làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính chất. + Ta có 12  (-6) và (-6)  2. Em kiểm tra xem Ví dụ 1: 12  (-6) và (-6)  2.=> 12  2 12 có chia hết cho 2 không và nêu kết luận ? T/c 1: a  b và bc => a  c + Phát biểu tính chất 1 và tổng quát SGK. Ví dụ 2 : 4  2 => 4. (-3)  2 + Tìm 4 bội của 2. T/c 2: a  b => am  b (m Z) ? Ta có 4  2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho Ví dụ 3 : 12  4 và -8  4. 2 không ? => [12 + (-8)]  4 và [12 - (-8)]  4 + Phát biểu tính chất 2 và tổng quát SGK. T/c 3: a  c và b  c => (a + b)  c + Làm ?4 và (a - b)  c - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?4 + hs chia thành cặp thực hiện nhiệm vụ Ba bội của 5 là - 5; 5; 10. + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện cặp báo cáo kết quả + Hs bổ sung, đánh giá - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Gv cho Hs thảo luận bài tập 102.103.sgk. Bài 102(sgk) + HS thực hiện nhiệm vụ Ư(-3) = {1; - 1; 3; - 3} ; Ư(6) = {1; - 1; 2; -2; 3; + Đại diện học sinh báo cáo kết quả - 3; 6; -6} ; Ư(-1) = {1; -1} + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Bài 105(sgk): Điền vào ô trống a 42 2 - 26 0 9 b - 3 - 5 13 7 - 1 a:b 5 - 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - Gv giao nhiệm vụ: 1. Em hãy trao đổi với bạn những kiến thức em đã học được trong bài hôm nay.Các kiến thức này liên quan đến những kiến thức nào em đã học, có những kiến thức nào mới? 2. Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà a chia hết cho b và b chia hết cho a không? - HS về nhà thực hiện. *Hướng dẫn về nhà: 19 Năm học: 2020 – 2021
  20. Giáo án: Số học 6 + Nắm vững khái niệm, các tính chất, hoàn thành BT phần D + Làm các bài tập 101, 102, 103,104,105,106.97 SGK + Trả lời câu ôn tập chương II trang 98.SGK. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 66- Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho. Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, máy tính, bảng phụ 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP KIẾN THỨC a) Mục đích: + Học sinh luyện tập về các thứ tự trong tập hợp số nguyên. + Học sinh luyện tập kĩ năng tính toán cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số nguyên. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV giao nhiệm vụ học tập: I. Trả lời câu hỏi ôn tập + Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau Câu 1: ? Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } + Hãy phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên Câu 2: cùng dấu, khác dấu. Cho ví dụ minh họa. a) Số đối của số nguyên a là –a + Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dạng tổng quát. dương, là số nguyên âm, là số 0. + Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0. và khác dấu? Cho ví dụ minh họa Câu 3: - HS thực hiện nhiệm vụ, trình bày kết quả. a)GTTĐ của số nguyên a (SGK). - Gv nhận xét, chuẩn kiến thức b)GTTĐ của số nguyên a là một số không âm. Câu 4: (sgk) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV thực hiện yêu cầu: Bài 107a(118 sgk) Làm các bài tập 107 đến 111 sgk + Bài 107: vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề 20 Năm học: 2020 – 2021
  21. Giáo án: Số học 6 và lên bảng trình bày. b - b + Bài 108: Quan sát trục số trả lời - a 0 a + Bài 109: Quan sát trên bảng phụ trả lời + Bài 110: Thảo luận theo cặp đôi trả lời Bài 107b,c/98 (SGK) + Bài 111: Áp dụng quy tắc các phép tính b) và quy tắc dấu ngoặc thực hiện |-a| + HS thực hiện nhiệm vụ b |a| - b + Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung. - a 0 a |b| + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức |-b| c) So sánh: a 0 - b 0 Bài 108/98 SGK - Khi a > 0 thì –a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK: Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần: -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110(sgk) a) S; b) Đ; c) S; d) Đ Bài 111a,b,c/99 SGK: a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – (-129) + (-119) – 301 +12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 279 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ? a) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương. b) Số đối của 5 là - 5 c) 0 = 0 d) Tích của hai số đối nhau thì bằng 0. e) Số liền trước của - 100 là - 99 f) Số liền sau của - 100 là – 101. Hãy điền các số 1;-1;2;-2;3;-3 vào các ô trống ở hình vuông sau(mỗi số vào 1 ô) sao cho các tổng ba số trê mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau 5 *Hướng dẫn về nhà: 4 0 + Hoàn thành phần D. Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên + Làm các bài tập số 161, 162, 163, 165, 168.SBT 93, 94. + Chuẩn bị bài mới. 21 Năm học: 2020 – 2021
  22. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 67- Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Hệ thống kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số nguyên, lũy thừa của một số nguyên, bội và ước của một số nguyên. 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ 2 - HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV cho HS làm bài 115 SGK. Dạng 1: Ôn tập về GTTĐ của một số nguyên Bài 1: Bài 115 (SGK) a) a = 5 a = +5 hoặc a = -5 b) a = 0 a = 0 c) a = -3 Không có giá trị nào của a d) a = 5 a = 5 hoặc a = -5 e) -11a =-22 a = 2 a = 2 hoặc = -2 Tìm số nguyên x biết: a / x 5 0 Bài 2: Tìm số nguyên x biết: b / 10 x 10 a / x 5 0 c / 2x 2 0 x 5 0 x 5 b / 10 x 10 0 10 x 10 TH1:10 x 10 x 0 TH2 :10 x 10 x 20 c / 2x 2 0 2x 2 22 Năm học: 2020 – 2021
  23. Giáo án: Số học 6 Không có giá trị nào của x thỏa mãn. GV yêu cầu nhiệm vụ: Dạng 2: Ôn tập về lũy thừa của một số Bài 3. Điền các từ (âm, dương) thích hợp vào nguyên chỗ trống rồi lấy ví dụ minh họa Bài 3. Điền các từ (âm, dương) thích hợp vào a. Lũy thừa bậc chẵn của một số âm là một chỗ trống rồi lấy ví dụ minh họa số . a. Lũy thừa bậc chẵn của một số âm là một số (Ví dụ: ) dương (Ví dụ: (-2)2=22=4) b. Lũy thừa bậc lẻ của một số âm là một b.Lũy thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. số (Ví dụ: (-2)3=-23 = -8) (Ví dụ: ) c. Lũy thừa bậc chẵn hay bậc lẻ của một số c. Lũy thừa bậc chẵn hay bậc lẻ của một số dương là một số dương. dương là một số Bài 4. ( Bài 117.SGK- có chỉnh lí, bổ sung). (Ví dụ: ) Tính: - HS Hoạt động nhóm 3’ bài tập 4 trong PBT. a. (-1)15 = -1 (-1)10 =1. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án. (-3)2 = 9 (-4) 3 = -64 b. (-7)3. (-2)4 = -343.16 = - 5488 c. 54. (-4)2 = 625.16 = -10000 - GV đặt câu hỏi: Lấy ví dụ về bội và ước của Dạng 3: Bội và ước của một số nguyên một số nguyên? Bài 120. SGK.97 - GV cho HS làm bài 120 trong PBT. a) có 12 tích được tạo thành b) Có 6 tích lớn hơn 0, có 6 tích nhỏ hơn 0 c) Có 6 tích là bội của 6. d) Có hai tích là ước của 20 . b -2 4 -6 8 A 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 -7 14 -28 42 -56 B. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 - HS về nhà hoàn thành bài tập *Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành BT phần D + Bài tập về nhà: Từ 162-168. SBT trang 96. + Ôn chương II để giờ sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 68: KIỂM TRA CHƯƠNG II- SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS 23 Năm học: 2020 – 2021
  24. Giáo án: Số học 6 - Kiểm tra Việc lĩnh hội kiến thức đã học từ chương II 2. Năng lực - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, đề kiểm tra 2 - HS : Đồ dùng học tập và kiến thức ôn tập chương II III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ĐỀ KIỂM TRA * MA TRẬN ĐỀ Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp Cộng cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Biết khái Phân biệt được niệm số các số nguyên 1. Số nguyên nguyên âm. âm. Biểu diễn dương, số Hiểu về GTTĐ. các số nguyên nguyên âm, Tìm được số trên trục số. tập hợp số nguyên. Thứ tự trong nguyên. Tìm và viết được tập hợp Z. Nhận biết số đối của một số GTTĐ. được thứ tự nguyên, GTTĐ (4 tiết) của các số của một số trong Z. nguyên. Số câu 3 1 1 2 7 Số điểm 1 0,5 0,5 2 4 = 40% 2. Các phép Nắm được Làm được bai Vận dụng được tính: +, -, x, : các qui tắc toán về thứ tự các quy tắc thực trong Z và cộng, trừ, thực hiện phép hiện các phép tính chất của nhân các số tính, tính hợp lí. tính, các tính chất các phép toán. nguyên của các phép tính (15 tiết) trong tính toán, tìm x. Số câu 3 4 3 10 Số điểm 1 2,5 1,5 5= 50% Tìm được các Tìm được 3. Bội và ước ước, bội của một số nguyên của một số số nguyên a trong bài nguyên (2 tiết) toán chia hết Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 = 10% Tổng số câu 7 8 3 1 19 Tổng số điểm 2,5 5,5 1,5 0,5 10 Tỉ lệ 25% 55% 15% 5% 100% Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết (Chương II) 24 Năm học: 2020 – 2021
  25. Giáo án: Số học 6 Lớp: . Môn: Số học 6- Đề 1. Điểm Lời phê của thầy, cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1) Trong các số nguyên âm sau, số nhỏ nhất là: A. - 43 B. -302 C. -234 D. -303 2) Câu nào sai ? A. Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ điểm biểu diễn số đó đến điểm 0 trên trục số. B. Giá trị tuyệt đối của số âm là chính số đó. C. Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó. D. Giá trị tuyệt đối của số 0 là số đối của nó. 3) Cho biết -8.x < 0. Số x có thể bằng: A. -3 B. 3 C. -1 D. 0 4) Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 4 là: A. {1; 2; 4; 8} B. {1; 2; 4} C. {-4; -2; -1; 1; 2; 4} D. {-4; -2; -1; 0; 1; 2; 4} Bài 2: Điền dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho thích hợp: Khẳng định Đúng Sai 1) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. 2) Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 hoặc bằng 0. 3) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. 4) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 3: (2,5 điểm) a) Tìm số đối của mỗi số sau: -5; 0; 10. b) Tính giá trị của: 0 ; 9 ; 7 . c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 12; -6; 4; -12; -10; 0. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a) (-45) + 4(-3).5+(-5)3 b) -(- 239)+115-215 - (-121) c) (-36).22 + (-22).64 d) 35- 22 2.10.( 3 44) Bài 5: (1,5 điểm) Tìm số nguyên x biết: a) 10+x = -24 b) 80- (10x-5)= 45 c. 5 5x 22.5 Bài 6: (0,5 điểm) Tìm tất cả các số nguyên a biết: 6a +1  3a -1 Họ và tên: Kiểm tra 1 tiết (Chương II) Lớp: . Môn: Số học 6- Đề 2. Điểm Lời phê của thầy, cô giáo 25 Năm học: 2020 – 2021
  26. Giáo án: Số học 6 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1) Trong các số nguyên âm sau, số lớn nhất là: A. - 43 B. -302 C. -234 D. -303 2) Câu nào sai ? A. Giá trị tuyệt đối của số 0 là số đối của nó. B. Giá trị tuyệt đối của một số dương là số dương. C. Giá trị tuyệt đối của số âm là chính số đó. D. Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ điểm biểu diễn số đó đến điểm 0 trên trục số. 3) Cho biết -6.x > 0. Số x có thể bằng: A. -3 B. 3 C. 1 D. 0 4) Trong tập hợp số nguyên, tập hợp các ước của 9 là: A. {1; 3; 6; 9} B. {1; 3; 9} C. {-9; -3; -1; 0;1; 3; 9} D. {-9; -3; -1;1; 3; 9} Bài 2: Điền dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho thích hợp: Khẳng định Đúng Sai 1) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. 2) Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 hoặc bằng 0. 3) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. 4) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 3: (2,5 điểm) a) Tìm số đối của mỗi số sau: -9; 0; 20. b) Tính giá trị của: 0 ; 12 ; 8 . c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 22; -16; 14; -22; -20; 0. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a) (-35) + (-4).4.5+(-2)5 b) -(- 238)+113-213 - (-122) c) 17.(-27) + (-17).73 d) 35- 22 2.10.( 3 44) Bài 5: (1,5 điểm) Tìm số nguyên x biết: a) 12+x = -14 b) 60- (5x-5)= 45 c. 15 3x 32.5 Bài 6: (0,5 điểm) Tìm tất cả các số nguyên a biết: 4a +1  2a -1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG III Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; NL hợp tác, giao tiếp. ngôn ngữ; NL tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết được phân số. tìm các phân số bằng nhau. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tích cực, tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 26 Năm học: 2020 – 2021
  27. Giáo án: Số học 6 1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Phân số có tử và mẫu là những số nguyên d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự nhiên, 3 mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không ? 4 - Hs nêu dự đoán => Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Khái niệm phân số a) Mục đích: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm phân số + Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị a/ Khái niệm: phép toán nào? 3 - Ta có phân số là thương của phép chia 3 cho 4 + Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là 4 bao nhiêu ? 3 2 Ta gọi là phân số được coi là kết quả của phép + là thương của phép chia nào? 4 3 chia -3 cho 4. + Thế nào là phân số Tổng quát: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a + HS thực hiện nhiệm vụ Phân số có dạng víi a,b Z, b 0 b + Gv quan sát và hỗ trợ hs cần Khi đó: a gọi là tử số( tử) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận b gọi là mẫu số(mẫu) + Đại diện HS báo cáo kết quả, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b/ Ví dụ + Làm ?2 ?1: + Làm ?1 Các ví dụ về phân số + Làm ?3 7 12 có tử là (-7), mẫu là 8 có tử - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 8 21 + HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ là 12, mẫu là (- 21) + Gv quan sát và hỗ trợ các nhóm cần 101 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận có tử là 101, mẫu là 2010 2010 + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. ?2: - Bước 4: Kết luận, nhận định 4 2 + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức Cách viết cho ta phân số là: ; 7 5 ?3: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số 27 Năm học: 2020 – 2021
  28. Giáo án: Số học 6 0 1 3 5 75 VD : 0 ; 1= ; 5 1 1 3 1 15 Hoạt động 3: Định nghĩa a) Mục đích: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phân số bằng nhau 1 2 a. Định nghĩa: + Trở lại ví dụ trên . Em hãy tính tích 1 2 3 6 Ví dụ: của tử phân số này với mẫu của phân số kia 3 6 (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? - Nhận xét: 1. 6 = 2 . 3 (= 6) a c a c + Một cách tổng quát hai phân số khi Hai phân số vµ gọi là bằng nhau nếu b d b d nào? a.d = b.c - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a c = a.d b.c + HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ b d + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 5 6 hiện nhiệm vụ. VD: 10 12 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. + Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b/ Ví dụ 3 6 Ví dụ 1: ; + Cho hai phân số theo định nghĩa, 3 6 4 -8 vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24) em cho biết hai phân số trên có bằng nhau 4 8 không? Vì sao? 3 4 vì: 3.7 (-4).5 + Làm ?1 5 7 + Làm ?2 ?1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 3 + HS chia cặp thực hiện nhiệm vụ a) v× 1. 12 = 3. 4 12 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 4 12 2 6 hiện nhiệm vụ. b) v× 2. 8 3. 6 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3 8 + Gọi đại diện 3 cặp lên bảng trình bày đáp án. 3 9 c) v× (-3).(-15) 9.5 45 + Các nhóm khác kiểm tra và bổ sung ý kiến. 5 15 - Bước 4: Kết luận, nhận định 4 12 + Gv nhận xét, chuẩn kiến thức d) v× 4. 9 3.(-12) 3 9 ?2 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau 2 2 4 5 a) và ; b) và ; 5 5 21 20 9 7 c) và 11 10 không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái 28 Năm học: 2020 – 2021
  29. Giáo án: Số học 6 dấu. x 21 VD2: Tìm số nguyên x, biết: 4 28 x 21 Giải: Vì nên x . 28 = 4 . 21 4 28 4.21 Suy ra x = 3 28 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài tập 3.4. Bài 3 (sgk) 5 và 6 sgk 2 5 11 14 a) , b) , c) , d) + HS chia nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ. 7 9 13 5 + GV chốt lại kiến thức Bài 4 (sgk) 3 4 5 x a) , b) , c) , d) (x Z) 11 7 13 3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập Bài 5: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau đây: 3 3 4 12 a) b) 4 4 5 15 5 10 2 6 c) d) 7 14 3 9 Bài 6(sgk): Tìm x, y Z, biết: x 6 6.7 a) x. 21 6.7 x 2 7 21 21 5 20 140 b) ( 5).28 y.20 y 7 y 28 20 *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc khái niệm về phân số. định nghĩa hai phân số bằng nhau. + Làm bài tập 1(sgk). Bài tập 1 đến 8(sbt) + Đọc trước “Tính chất cơ bản của phân số” + Chuẩn bị bài cho tiết học sau. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 70: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. - HS bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 2. Năng lực 29 Năm học: 2020 – 2021
  30. Giáo án: Số học 6 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho. b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: a - a - Gv đặt vấn đề: dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, Hãy chứng tỏ = và áp dụng - b b kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. - Hs nêu dự đoán => GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu a) Mục đích: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho. b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính toán của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhận xét. 1 3 + Ta có: . H: Em hãy đoán xem, ta ?1 2 6 1 3 a) v× (-1).(-6) 2.3 6 đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với 2 6 bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? 4 1 b) v× (-4).(-2) 8.1 8 + Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì? 8 2 Tương tự làm câu b và c 5 1 + (-4) là gì của (-4) và 8 ? c) v× 5.2 ( 10).( 1) 10 10 2 + Từ cách làm trên em rút ra kết luận gì? Nhận xét (sgk) + Làm ?2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?2 + HS hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ. a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ; + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b. Chia cả tử và mẫu cho -5 hiện nhiệm vụ. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + 2 học sinh trình bày kết quả tính + Các bạn khác kiểm tra và bổ sung ý kiến. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. + GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số a) Mục đích: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh 30 Năm học: 2020 – 2021
  31. Giáo án: Số học 6 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính chất cơ bản của phân số + Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã a a.m với m Z ; m 0 học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các b b.m phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em a a: n phát biểu tính chất cơ bản của phân số? với n ƯC(a,b) b b:n 3 3 + Em hãy giải thích vì sao ? Chú ý: 4 4 Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm + Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng a + Phân số mẫu có dương không? cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1. b ?3 + Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng 5 5 4 4 2 , , phân số như vậy? 7 7 11 11 3 a a - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( víi a,b Z, b 0) + HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ. b b + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Chú ý: hiện nhiệm vụ. + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Các phân số bằng nhau là cách viết khác + 2 học sinh trình bày kết quả tính nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. 1 2 3 15 + Các bạn khác kiểm tra và bổ sung ý kiến. VD: - Bước 4: Kết luận, nhận định 2 4 6 30 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. + GV chốt lại kiến thức + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, ta gọi là số hữu tỉ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS được củng cố kiến thức bài học. b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + Tổ chức cho Hs thực hiện bài toán trắc Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô nghiệm và bài tập 11 sgk trống sau: + HS thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện HS 13 1 8 4 9 3 Đáp án: ® , S , S phát biểu. 39 3 4 2 16 4 + GV chuẩn kiến thức Làm bài 11(sgk) (M3) 1 3 3 9 2 4 6 8 10 , , 1= 4 12 4 12 2 4 6 8 10 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS tái hiện kiến thức, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: + GV yêu cầu hs phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. + GV yêu cầu hs làm bài tập 12c, d (sgk/11). + Hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . *Hướng dẫn về nhà: 31 Năm học: 2020 – 2021
  32. Giáo án: Số học 6 + Học sinh học thuộc tính chất cơ bản của phân số. + Bài tập về nhà: Bài 12, 13,14. SGK. trang11+12 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 71: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV hỏi, hs đáp nhanh: Ở tiểu học, ta đã biết 30 phút = ½ h. Vậy 45 phút sẽ chiếm được mấy phần của một giờ. Vì sao? - HS nêu dự đoán => Gv nêu đáp án, hướng dẫn giải và dẫn dắt vào bài luyện tập B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + Làm bài tập: Viết 3 phân số bằng phân 1 * Bài tập: Viết 3 phân số bằng phân số là: 1 số 4 4 1 2 3 4 + Làm bài 12, 13sgk 4 8 12 16 + HS thảo luận theo bàn + Gọi 3 HS trình bày 3 bt trên bảng Bài 12/11 sgk + GV, đánh giá chốt lại kiến thức 3 1 2 8 a ; b 6 2 7 28 15 3 4 28 c ; d 25 5 9 36 Bài 13/11sgk 32 Năm học: 2020 – 2021
  33. Giáo án: Số học 6 1 1 a) 15 phút = giờ ; b) 30 phút = giờ 4 2 3 1 c) 45 phút = giờ ; d) 20 phút = giờ 4 3 2 1 e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ 3 6 1 h) 5 phút = giờ 12 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: + GV giao nhiệm vụ học tập. + HS thảo luận nhóm, tìm các số điền vào ô vuông. Bài 14/11sgk Ông đang khuyên cháu: C Ó C Ô N G M À I S Ắ T C Ó N G À Y N Ê N K I M Có công mài sắt, có ngày nên kim + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS. *Hướng dẫn về nhà: + Học ký tính chất cơ bản của phân số. + Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học. + Chuẩn bị bài học mới. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Biết quy tắc rút gọn được phân số. Nắm được khái niệm phân số tối giản. - HS biết cách rút gọn một phân số chưa tối giản. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, NL rút gọn phân số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Bước đầu giới thiệu về phân số tối giản b) Nội dung: HS quan sát, vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 33 Năm học: 2020 – 2021
  34. Giáo án: Số học 6 + Phân số tối giản là gì? Hãy tìm các ước + ƯC(-3,4) = {1; - 1} 3 20 + ƯC(15, 20) = {1; - 1; 5; -5} chung của tử và mẫu của các phân số ; 4 15 - Hs nêu dự đoán ? trong hai phân số đã cho, phân số nào là phân số tối giản? + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + GV dẫn dắt vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số a) Mục đích: Hs nắm được cách rút gọn phân số b) Nội dung: HS quan sát, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cách rút gọn phân số. +Tìm 1ƯC(28;42),1ƯC(-4;8) (khác 28 :2 14 :72 4 :41 Ví dụ: a) = = b) = 1 và -1) 42 21 3 8 2 + Hãy chia cả tử và mẫu của các phân số cho số mà em vừa tìm :2a a: n:7 :4 được. Qui tắc: (SGK) với n ƯC(a,b) b b:n - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS chia thành hai nhóm làm ví ?1 Rút gọn các phân số sau dụ. 5 ( 5) :5 1 18 18: ( 3) 6 a) , b) + Gv quan sát, hướng dẫn 10 10 :5 2 33 33: ( 3) 11 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 19 19 :19 1 36 ( 36) : ( 12) 3 + 2 hs đại diện 2 nhóm đứng dậy c) d) 1 nêu kết quả và dự đoán của mình. 57 57 :19 3 12 ( 12) : ( 12) 1 - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản a) Mục đích: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản b) Nội dung: HS quan sát, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs xác định được phân số tối giản d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thế nào là phân số tối giản. + Lấy ví dụ về phân số tối giản 2 1 Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối + Làm ?2 3 2 + Làm thế nào để đưa một phân số về phân số giản. tối giản? 1 9 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?2 Các p/số tối giản là: ; 4 16 + HS ghép cặp thực hiện nhiệm vụ - Muốn đưa một phân số về phân số tối giản ta + Gv quan sát, hướng dẫn chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của - Bước 3: Báo cáo, thảo luận chúng. + 2 hs đại diện 2 nhóm đứng dậy nêu kết quả của cặp mình. + Các cặp khác giơ tay bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức + GV nhắc thêm: Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản. 34 Năm học: 2020 – 2021
  35. Giáo án: Số học 6 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS vận dụng được kiến thức trong bài để giải bài toán cụ thể, được củng cố các kiến thức trọng tâm. b) Nội dung: HS quan sát, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + Yêu cầu HS làm bài 15 (SGK) Bài 15(SGK) + HS thực hiện nhiệm vụ 22 22 :11 2 a) + Đại diện HS lên bảng trình bày kết quả, các 55 55 :11 5 nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau. 63 ( 63) : 9 7 + GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS nhắc lại b) 81 81: 9 9 quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối 20 20 20 : 20 1 giản. c) 140 140 140 : 20 7 25 25 25: 25 1 d) 75 75 75: 25 3 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS quan sát, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + GV cho hs làm câu d bài 17 (sgk/15) - Rút gọn : + GV đưa tình huống sau : Một bạn rút gọn như sau đúng hay sai ? Nếu sai thì sai ở đâu? 8.5 8.2 8.(5 2) 8.3 3 d) 8.5 8.2 8 .5 8.2 5 8 3 16 16 16 2 16 8 .2 1 - Rút gọn như vậy là sai, vì các biểu thức trên + HS thực hiện nhiệm vụ, trình bày kết quả. có thể coi là một phân số, phải biến đổi tử, mẫu + GV nhận xét, chuẩn kiến thức. thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai ở chỗ đã rút gọn ở dạng tổng. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc quy tắc rút gọn phân số và định nghĩa phân số tối giản. + Làm các bài tập còn lại trong sgk. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 73 + 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS nắm vững kiến thức về rút gọn phân số và phân số bằng nhau. - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, rút gọn phân số, vận dụng vào bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 35 Năm học: 2020 – 2021
  36. Giáo án: Số học 6 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Kích thích tính say mê giải bài tập b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề và dẫn dắt vấn đề vào bài mới Làm thế nào để nắm vững các kiến thức liên quan đến việc rút gọn phân số? => Giải nhiều bài tập -> Đi vào bài luyện tập hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS thực hiện thành thạo Việc rút gọn phân số, biết một số ứng dụng của Việc rút gọn phân số và liên hệ thực tế. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 1: Liên hệ thực tế của rút gọn phân số + Nhóm 1: Muốn biết mỗi loại răng chiếm Bài 16 (SGK.15): mấy phần tổng số răng ta làm thế nào? 8 1 Răng cửa chiếm: (tổng số răng) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 32 4 + HS thực hiện nhiệm vụ 4 1 + Gv quan sát, hướng dẫn Răng nanh chiếm: (tổng số răng) 32 8 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 8 1 + Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các HS khác Răng cối nhỏ: (tổng số răng) nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong 32 4 vở bài tập. 12 3 Răng hàm chiếm: (tổng số răng) - Bước 4: Kết luận, nhận định 32 8 + GV chuẩn kiến thức - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 2: Ứng dụng Việc rút gọn phân số + Nhóm 2: Làm bài 19 ( SGK.15) trong Việc đổi đơn vị đo (thời gian, diện - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tích) + HS thực hiện nhiệm vụ Bài 19 (SGK.15): + Gv quan sát, hướng dẫn 25 1 25dm2 = m 2 m 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 100 4 + Đại diện nhóm 2 lên trình bày, các HS khác 36 2 9 2 nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong 36dm2 = m m 100 25 vở bài tập. 450 9 - Bước 4: Kết luận, nhận định 450cm2 = m 2 m 2 + GV chuẩn kiến thức 10000 200 575 23 575cm2 = m 2 m 2 10000 400 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 3: Rút gọn phân số thông qua Việc + Nhóm 3: Làm bài 17 ( SGK.15) biến đổi tử số và mẫu số thành tích các thừa - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ số để làm xuất hiện các thừa số chung. + HS thực hiện nhiệm vụ Bài 17(SGK.15): + Gv quan sát, hướng dẫn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3.5 3.5 5 a) + Đại diện nhóm 3 lên trình bày, các HS khác 8.24 8.3.8 64 nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong 36 Năm học: 2020 – 2021
  37. Giáo án: Số học 6 vở bài tập. 2.14 2.2.7 1 b) - Bước 4: Kết luận, nhận định 7.8 7.2.2.2 2 + GV chuẩn kiến thức 3.7.11 3.7.11 7 c) 22.9 2.11.3.3 6 8.5 8.2 8.(5 2) 3 d) 16 8.2 2 11.4 11 11.(4 1) 3 e) 3 2 13 11 1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng 4: Ứng dụng rút gọn phân só để tìm + Nhóm 4: Làm bài 20 ( SGK.15) các phân số bằng nhau. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 20 (SGK.15): + HS thực hiện nhiệm vụ 9 3 15 5 12 60 ; ; + Gv quan sát, hướng dẫn 33 11 9 3 19 95 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện nhóm 4 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm: + Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ? + Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào ? - HS phát biểu, lắng nghe, ghi chú. *Hướng dẫn về nhà: +Ôn lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập còn lại trong sgk. + Đọc trước bài “quy đồng mẫu nhiều phân số”. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, tính toán; NL quy đồng mẫu nhiều phân số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 37 Năm học: 2020 – 2021
  38. Giáo án: Số học 6 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Hs thấy được sự khó khăn khi biến đổi các phân số về cùng mẫu. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Phải tiến hành quy đồng mẫu của các phân số. d) Tổ chức thực hiện: - Gv: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng 1 3 2 5 mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: ; ; ; thì ta 2 5 7 8 làm như thế nào để các phân số trên có chung một mẫu? - Hs nêu dự đoán => GV hướng dẫn, nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số a) Mục đích: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 3 a) Ví dụ: + em hãy quy đồng hai phân số tối giản và 3 ( 3).8 24 5 ; 5 5 5.8 40 . 5 ( 5).5 25 8 + Hãy làm bài ?1. 8 8.5 40 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ => Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở thành 2 + HS thực hiện nhiệm vụ phân số cùng mẫu gọi là quy đồng mẫu hai + Gv quan sát, hướng dẫn phân số. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện 2 học sinh trình bày, các HS khác ?1 Điền số thích hợp vào ô trống. nhận xét, bổ sung. 3 48 5 -50 - Bước 4: Kết luận, nhận định ; + GV chuẩn kiến thức. 5 80 8 80 3 72 5 75 ; 5 120 8 120 3 96 5 100 ; 5 160 8 160 Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số a) Mục đích: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu nhiều phân số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. + Với những phân số có mẫu âm trước khi qui ?2 đồng mẫu ta phải làm gì? a) BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 120 + Làm bài ?2. 1 1.60 60 + Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc qui đồng b) Có 120 :2 = 60 mẫu nhiều phân số? 2 2.60 120 3 3.24 72 + Hoạt động nhóm làm ?3 Có 120 :5 = 24 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 5.24 120 38 Năm học: 2020 – 2021
  39. Giáo án: Số học 6 + HS thực hiện nhiệm vụ 2 2.40 80 Có 120: 3 = 40 + Gv quan sát, hướng dẫn 3 3.40 120 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 5 5.15 75 + Gọi đại diện Hs trình bày ?2 Có 120: 8 = 15 8 8.15 120 + Gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a Quy tắc(sgk) + Gọi một đại diện trình bày ?3 b - Bước 4: Kết luận, nhận định ?3 a) (sgk) 3 11 5 + GV chuẩn kiến thức. b) QĐMS các p/s , , + Nhắc HS: Trước khi quy mẫu nhiều phân số, 14 18 36 ta nên đưa các phân số về mẫu dương , rút gọn Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32 đến tối giản rồi mới áp dụng quy tắc. MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7 = 252 3 3.18 54 14 14.18 252 11 11.14 154 18 18.14 252 5 5 5.7 35 36 36 36.7 252 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV yêu cầu hs thực hiện: Bài 28(sgk) + Bài 28: Thảo luận theo bàn tìm mẫu chung a)16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23. 7 rồi quy đồng. MSC=BCNN(16,24,56)= 24.3.7 = 336 + Trả lời câu b, rút ra nhận xét. 3 3.21 63 5 5.14 70 ; - HS thực hiện nhiệm vụ 16 16.21 336 24 24.14 336 + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 21 21.6 126 HS. 56 56.6 336 + GV chốt lại kiến thức. 21 b) P/số chưa tối giản. 56 Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra câu đố, HS thảo luận trả lời: ―5 30 + Đố bạn : - Hai phân số và có bằng nhau không ? Hãy giải thích ? 14 ―84 ―6 ―9 + Hai phân số 102 và 153 có bằng nhau không ? Hãy giải thích ? *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. + Làm bài tập 28 – 35(sgk). + Chuẩn bị tiết sau luyện tập 39 Năm học: 2020 – 2021
  40. Giáo án: Số học 6 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS nắm chắc kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số - Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, tính toán; NL quy đồng mẫu nhiều phân số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Muốn vận dụng thành thạo các bước quy đồng mẫu nhiều phân số, ta phải làm gì ? - HS trả lời: Phải giải nhiều bài tập. => Gv giới thiệu bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhóm 1: Bài 35(sgk) Chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện yêu cầu 15 1 120 1 75 1 a) ; ; của GV: 90 6 600 5 150 2 + Nhóm 1: Làm bt 35 Có BCNN (6,5,2) = 6.5 = 30 + Nhóm 2: Làm bt 29a, c 1 5 1 6 1 15 + Nhóm 3: Làm bt 30a,c,d ; ; 6 30 5 30 2 30 + Nhóm 4: Làm bt 32 Nhóm 2: Bài 29(sgk) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) Có (8,27) = 1 + Các nhóm thực hiện nhiệm vụ BCNN (8; 27) = MSC= 216 + GV quan sát, theo dõi quá trình làm việc của 3 3.27 81 5 5.8 40 HS. ; - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 8 8.27 216 27 27.8 216 + Đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời c) BCNN(15; 1) = 15 1 6 ( 6).15 90 trên bảng. ; -6 = + Các nhóm còn lại quan sát, đánh giá. 15 1 1.15 15 - Bước 4: Kết luận, nhận định Nhóm 3: Bài 30(sgk) + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 4 a) Có 12040 nhóm MSC = BCNN (120; 40) = 120 40 Năm học: 2020 – 2021
  41. Giáo án: Số học 6 + GV chốt lại kiến thức. 11 7 7.3 21 ; 120 40 40.3 20 7 13 9 c) ; ; MC (30; 60; 40) = 120 30 60 40 7 7.4 28 13 13.2 26 ; 30 30.4 120 60 60.2 120 9 ( 9).3 27 40 40.3 120 d) MC (60; 18; 90) = 180 17 17.3 51 5 ( 5).10 50 ; 60 60.3 180 18 18.10 180 64 64.2 128 90 90.2 180 Nhóm 4: Bài 32(sgk) a) BCNN (7; 9; 21) = 63 4 ( 4).9 36 8 8.7 56 ; 7 7.9 63 9 9.7 63 10 ( 10).3 30 21 21.3 63 b) BCNN (22 . 3; 23 . 11) = 23 . 3 . 11 = 264 5 5.2.11 110 ; 22.3 22.3.2.11 264 7 7.3 21 23.11 23.11.3 264 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học để vận dụng giải bài tập. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác Bài 36: sgk.20 định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài. + Làm bài 36 (SGK_T20) - Đại diện các dãy lên trình bày câu trả lời trên bảng. - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 4 dãy - GV chốt lại kiến thức. Đó là chữ: 5 5 1 11 5 9 11 11 7 1 12 9 2 40 10 10 14 12 18 2 H Ộ I A N M Ỹ S Ơ N. *Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 41 – 47(sbt). 41 Năm học: 2020 – 2021
  42. Giáo án: Số học 6 + Tiếp tục chuẩn bị bài tiết sau luyện tập (tiếp) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, tính toán; NL quy đồng mẫu và so sánh các phân số. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Hs được nhắc lại về cách so sanh hai phân số đã học ở tiểu học b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Quy tắc so sánh hai phân số. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu nhiệm vụ: Hãy nêu quy tắc so sánh hai phân số đã học ở tiểu học? So sánh hai phân số với tử và mẫu là số nguyên có gì khác không? - HS nêu quy tắc và dự đoán kết quả. => GV dẫn dắt vào bài mới: So sánh phân số. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs so sánh được hai phân số cùng mẫu. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. So sánh hai phân số cùng mẫu + Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng - Qui tắc: ( SGK ) mẫu dương ? Ví dụ: + Làm ?1 SGK theo cặp đôi. 3 1 a) (Vì 2 > -4) 5 5 HS. ?1 Điền dấu thích hợp vào ô vuông: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS trình bày câu trả lời. 8 7 1 2 3 6 + Các HS còn lại quan sát, đánh giá. ; > ; > - Bước 4: Kết luận, nhận định 9 9 3 3 7 7 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS 3 0 2 3 3 4 ; 7 Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu 42 Năm học: 2020 – 2021
  43. Giáo án: Số học 6 a) Mục đích: Hs nắm được cách so sánh hai phân số không cùng mẫu b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs so sánh được hai phân số cùng mẫu thông qua việc quy đồng mẫu số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: + GV nêu ví dụ cho HS hoạt động 3 4 Ví dụ: So sánh hai phân số và nhóm. 4 5 + HS hoạt động nhóm làm ?2 4 4 + HS hoạt động nhóm làm ?3 + Ta có 5 5 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 4 + Các nhóm thực hiện yêu cầu + Qui đồng mẫu các phân số ; + GV quan sát, theo dõi quá trình 4 5 3 ( 3).5 15 làm việc của HS. ; - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4 4.5 20 + Đại diện các nhóm trình bày câu 4 ( 4).4 16 trả lời. 5 5.4 20 + Các HS còn lại quan sát, đánh So sánh tử các phân số đã qui đồng. giá. 15 16 + Vì -15 > -16 nên - Bước 4: Kết luận, nhận định 20 20 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 3 4 3 4 vụ của HS hay Vậy: + GV chốt lại kiến thức. 4 5 4 5 * Qui tắc: (SGK) ?2 So sánh các phân số: 11 ( 11).3 33 17 17 34 a) ; 12 12.3 36 18 18 36 33 34 11 17 => 36 36 12 18 14 2 60 60 5 b) ; 21 3 72 72 6 2 4 5 14 60 3 6 6 21 72 ?3 So sánh các phân số với 0: 3 0 a) 0 (vì 3 > 0); 5 5 2 2 0 b) 0 (vì 2 > 0) 3 3 3 3 0 c) 0 (vì -3 < 0); 5 5 2 2 0 d) 0 (vì -2 < 0) 7 7 7 * Nhận xét: (SGK) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục đích: Hs củng cố lại kiến thức vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS vấn đáp, động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính của bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN + GV gọi Hs làm bài tập 37. 38 sgk. Bài 37. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 43 Năm học: 2020 – 2021
  44. Giáo án: Số học 6 - HS thực trao đổi, thảo luận tìm lời giải - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Vì -11 < -10 < -9 < -8 < -7 nên: của HS - GV chốt lại kiến thức. b) Quy đồng mẫu các phân số ta có: Vì -12 < -11 < -10 < -9 nên ta có: hay Bài 38. *Hướng dẫn về nhà: + Nắm vững quy tắc so sánh phân số + Làm bt còn lại trong sgk + Chuẩn bị bài “Phép cộng phân số” cho tiết học sau. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số. HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy; NL quy đồng mẫu và cộng các phân số. 3. Phẩm chất 44 Năm học: 2020 – 2021
  45. Giáo án: Số học 6 - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Bước đầu hình thành cho Hs phân biệt dạng toán cộng hai phân số và cách thực hiện phép tính. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề: Phép cộng hai phân số có mấy dạng toán? Để thực hiện phép cộng các phân số ta làm như thế nào? - HS dự đoán kết quả -> GV dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Cộng hai phân số có cùng mẫu a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc cộng hai phân số co cùng mẫu. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép cộng hai phân số cùng mẫu. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cộng hai phân số cùng mẫu + Nêu ví dụ, yêu cầu HS tính. - Ví dụ: + Làm ?1 SGK 2 3 2 3 5 a) + HS trả lời ?2 7 7 7 7 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 1 3 1 2 + Hs bắt cặp và thực hiện yêu cầu b) 5 5 5 5 + Gv quan sát, hướng dẫn cho những HS cần. 2 7 2 7 2 ( 7) 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận c) + Gọi 3 HS lên bảng trình bày 9 9 9 9 9 9 + HS còn lại nhận xét, đánh giá bài làm của bạn ?1 Cộng các phân số: 3 5 8 1 4 3 - Bước 4: Kết luận, nhận định a) = 1 ; b) = ; + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của 8 8 8 7 7 7 HS 6 14 1 2 1 c) = + GV chốt lại kiến thức. 18 21 3 3 3 ?2 Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép cộng hai phân số cùng mẫu d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. + Nêu ví dụ a, yêu cầu HS lên bảng thực hiện và Ví dụ: nêu qui tắc đã học ở tiểu học. 1 2 1.3 2.5 3 10 13 a) + Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta 5 3 5.3 3.5 15 15 15 làm như thế nào? 2 3 + Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 SGK b) , BCNN (3;5) = 15 3 5 45 Năm học: 2020 – 2021
  46. Giáo án: Số học 6 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 10 9 10 ( 9) 1 = + Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu. 15 15 15 15 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện - Qui tắc: SGK nhiệm vụ. ?3 Cộng các phân số: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2 4 10 4 6 2 + Mời 2 HS xung phong đứng dậy trình bày kết a) 3 15 15 15 15 5 quả của mình. b) + Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét, đánh giá 11 9 11 9 22 27 5 1 bài làm của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định 15 10 15 10 30 30 30 6 1 1 21 20 + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của c) 3 HS 7 7 7 7 + GV chốt lại kiến thức: Qui tắc trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều phân số. Hoạt động 4: Các tính chất a) Mục đích: Hs nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân sốb) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Hs nêu được các tính chất của phép cộng phân số. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số + Phép cộng các phân số có các tính chất nào a c c a a) Tính chất giao hoán: ? b d d b + Em hãy phát biểu thành lời các tính chất? b) Tính chất kết hợp: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a c p a c p + Hs tham khảo sgk để tìm ra cách tính chất phép cộng phân số. b d q b d q + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS. c) Cộng với số 0: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận a a a 0 0 + Mời HS đứng dậy nêu tính chất của phép b b b cộng phân số. 2. Áp dụng + Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét. 3 2 1 3 5 Ví dụ: Tính tổng: A - Bước 4: Kết luận, nhận định 4 7 4 5 7 + GV chốt lại kiến thức Giải: + GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không 3 1 2 5 3 những đúng với tổng hai phân số mà còn A (tc giao hoán) đúng với tổng nhiều số hạng. 4 4 7 7 5 3 1 2 5 3 = (tc kết hợp) 4 4 7 7 5 3 3 3 = (-1) + 1 + = 0 + = T= (tc cộng với 5 5 5 số 0). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV giao nhiệm vụ: Dạng 1: Cộng các phân số 46 Năm học: 2020 – 2021
  47. Giáo án: Số học 6 + HS thực hiện BT 42.sgk.tr26 Bài 42/26 SGK: + HS thực hiện BT 43.sgk.tr26 7 8 7 8 15 3 a) - HS thảo luận theo cặp làm bài 25 25 25 25 25 5 - GV chốt lại kiến thức 4 4 4 2 36 10 26 - GV lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể. d) 5 18 5 9 45 45 45 Bài 43/26 SGK: Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số. 7 9 1 1 1 a) 21 36 3 4 12 12 21 2 3 b) 18 35 3 5 10 9 19 = 15 15 15 3 6 1 1 c) 0 21 42 7 7 18 15 3 5 d) 24 21 4 7 21 20 41 = 28 28 28 - GV giao nhiệm vụ: Dạng 2 + 3: So sánh tổng các phân số, tìm x + HS thực hiện BT 44.sgk.tr26 Bài 44/26 SGK: Điền dấu thích hợp ( ; =) + HS thực hiện BT 45.sgk.tr26 vào ô vuông - HS thảo luận theo cặp làm bài, đại diện 4 3 a) 5 3 5 1 3 1 4 d) x = 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS động não, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện + Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu? + So sánh với qui tắc cộng hai phân số học ở lớp 5 có gì giống và khác nhau? 1 3 + BT: Huy làm bài ôn tập môn Tiếng Anh. Bạn ấy đã làm được 8 số bài tập vào ngày thứ 7 và 4 số bài tập vào ngày chủ nhật. Hỏi phân số nào chỉ số phần bài tập môn Tiếng Anh mà bạn đã làm được trong hai ngày thứ 7 và chủ nhật đó? *Hướng dẫn về nhà 47 Năm học: 2020 – 2021
  48. Giáo án: Số học 6 + Học thuộc qui tắc cộng phân số và các tính chất + Hoàn thành các bài tập còn lại. + Ôn lại phép trừ hai số nguyên, chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 9: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - HS hiểu thế nào là hai phân số đối nhau. Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL trừ hai phân số 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (mở đầu) a) Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học kiến thức mới của học sinh. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu vấn đề: Có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? - HS nêu dự đoán => Gv dẫn dắt đi vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Số đối a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm số đối b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Hs tìm được số đối. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Số đối. + Hs làm ?1 ?1 + Hs làm ?2 Làm phép cộng: + Qua ?1 và ?2 các em hãy cho biết hai số 3 3 3 ( 3) 0 = = = 0 như thế nào được gọi là 2 số đối nhau? 5 5 5 5 4 4 4 2 2 2 2 2 2 + So sánh: ; và = 0 2 2 2 3 3 3 3 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?2 + Hs tham khảo sgk để tìm ra cách tính chất 2 phép cộng phân số. Cũng vậy, ta nói là số đối của phân số 3 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS. 2 2 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận ; là số đối của phân số ; hai phân số + Mời HS đứng dậy nêu tính chất của phép 3 3 3 cộng phân số. 48 Năm học: 2020 – 2021
  49. Giáo án: Số học 6 + Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét. 2 2 và là hai số đối nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định 3 3 + GV chốt lại kiến thức Định nghĩa: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng + GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không của chúng bằng 0. những đúng với tổng hai phân số mà còn a a đúng với tổng nhiều số hạng. Ký hiệu : Số đối của phân số là ta có: b b a a + = 0 b b Chú ý: a a a = = b b b Hoạt động 3: Phép trừ phân số a) Mục đích: Hs nắm được quy tắc trừ hai phân số. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trừ phân số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phép trừ phân số. + Hs làm ?3 ?3. Tính So sánh : + Hãy nêu quy tắc trừ hai phân số đã học ở 1 2 3 2 1 tiểu học? 3 9 9 9 9 + Giải ví dụ 1 2 1 2 3 2 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 9 3 9 9 9 9 + Hs bắt cặp thực hiện nhiệm vụ 1 2 1 2 1 + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Vậy: (= ) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3 9 3 9 9 + Mời đại diện 2 HS trình bày kết quả tính. ?4. + Các bạn còn lại lắng nghe, nhận xét. 3 1 3 1 6 5 11 - Bước 4: Kết luận, nhận định a) + GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu 5 2 5 2 10 10 10 5 1 5 1 15 ( 7) 22 của HS b) + GV chốt lại kiến thức 7 3 7 3 21 21 2 3 2 3 8 15 7 c) 5 4 5 4 20 20 2 1 2 1 - Ví dụ: Tính: a) ; b) 7 4 7 4 2 1 2 1 8 ( 7) 1 a) = 7 4 7 4 28 28 2 1 2 1 8 7 15 b) = 7 4 7 4 28 28 - Nhận xét : (Sgk.tr33) (Hs tự đọc) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh được củng cố kiến thức bài học thông qua dạng bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS động não, vận dụng kiến thức để thực hiện hoạt động c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 49 Năm học: 2020 – 2021