Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 124: Văn bản "Nói với con"

ppt 35 trang nhungbui22 09/08/2022 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 124: Văn bản "Nói với con"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_9_tiet_124_van_ban_noi_voi_con.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 124: Văn bản "Nói với con"

  1. Em hãy đọc thuộc lòng đoạn 1 bài thơ “ Nói với con” của Y Phương? Trình bày cảm nhận của em về những câu thơ sau: “Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười” Nét nổi bật về nghệ thuật của 4 câu thơ là sử dụng điệp cấu trúc câu, nhà thơ tái hiện được những bước đi chập chững đầu tiên của con trong niềm hân hoan của cha, của mẹ. Cách nói khác lạ, cụ thể đã khẳng định: Cha mẹ là đích để con hướng tới. Bước tới đâu con cũng nhận được tình yêu thương của cha, của mẹ. Tóm lại: Những câu thơ đã tái hiện được khung cảnh gia đình đầm ấm, tràn ngập tiếng nói yêu thương, tiếng cười hạnh phúc.
  2. TIẾT 124 – VĂN BẢN Y Phương
  3. Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Phần 1 Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Phần 2 Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con.
  4. Phần 1: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc
  5. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: “Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn” - Cách nói ngắn gọn, khác lạ: Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. + Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. + Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. → Người đồng mình có khát vọng lớn lao
  6. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Cách nói ngắn gọn, khác lạ: Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. + Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. + Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. → Người đồng mình có khát vọng lớn lao “Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói” - Những hình ảnh đa nghĩa: “đá”, “thung” + Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống. + Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn, vất vả. - Cách nói phủ định để khẳng định “không chê”: thái độ sống gắn bó, thủy chung. → Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ, gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo, cực nhọc.
  7. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Cách nói ngắn gọn, khác lạ:Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. + Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. + Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. → Người đồng mình có khát vọng lớn lao - Những hình ảnh đa nghĩa: “đá”, “thung” + Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống. + Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn, vất vả. - Cách nói phủ định để khẳng định “không chê”: thái độ sống gắn bó, thủy chung. → Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ, gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo, cực nhọc. “Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc” - Hình ảnh ẩn dụ “thác”, “ghềnh”:biểu trưng cho những gian nan, thử thách - Hình ảnh so sánh “Sống như sông như suối Không lo cực nhọc”: cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ, khoáng đạt - Cách nói phủ định được lặp lại “không lo”: khẳng định rõ hơn về ý chí, niềm tin → Người đồng mình sống mạnh mẽ, khoáng đạt, biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực, niềm tin của mình
  8. Phần 1: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc
  9. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Cách nói ngắn gọn, khác lạ:Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. + Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. + Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. → Người đồng mình có khát vọng lớn lao - Những hình ảnh đa nghĩa: “đá”, “thung” + Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống. + Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn, vất vả. - Cách nói phủ định để khẳng định “không chê”: thái độ sống gắn bó, thủy chung. → Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ, gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo, cực nhọc. - Hình ảnh ẩn dụ “thác”, “ghềnh”:biểu trưng cho những gian nan, thử thách - Hình ảnh so sánh “Sống như sông như suối Không lo cực nhọc”: cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ, khoáng đạt - Cách nói phủ định được lặp lại “không lo”: khẳng định rõ hơn về ý chí, niềm tin → Người đồng mình sống mạnh mẽ, khoáng đạt, biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực, niềm tin của mình - Điệp ngữ “sống”: khẳng định về cách sống, lẽ sống chân chính.
  10. Phần 1: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc
  11. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Cách nói ngắn gọn, khác lạ:Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. + Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. + Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. → Người đồng mình có khát vọng lớn lao - Những hình ảnh đa nghĩa: “đá”, “thung” + Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống. + Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn, vất vả. - Cách nói phủ định để khẳng định “không chê”: thái độ sống gắn bó, thủy chung. → Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ, gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo, cực nhọc. - Hình ảnh ẩn dụ “thác”, “ghềnh”:biểu trưng cho những gian nan, thử thách - Hình ảnh so sánh “Sống như sông như suối Không lo cực nhọc”: cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ, khoáng đạt - Cách nói phủ định được lặp lại “không lo”: khẳng định rõ hơn về ý chí, niềm tin → Người đồng mình sống mạnh mẽ, khoáng đạt, biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực, niềm tin của mình - Điệp ngữ “sống”: khẳng định về cách sống, lẽ sống chân chính. * Nói với con niềm mong muốn:
  12. Phần 1: Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc
  13. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Cách nói ngắn gọn, khác lạ:Lấy chiều cao và độ xa để đo nỗi buồn và ý chí. + Buồn vì chưa làm cho quê hương phát triển giàu mạnh như những vùng quê khác. + Có ý muốn và quyết tâm đạt được những điều tốt đẹp trong tương lai. → Người đồng mình có khát vọng lớn lao - Những hình ảnh đa nghĩa: “đá”, “thung” + Phản ánh đặc điểm vùng miền nơi người đồng mình sinh sống. + Biểu trưng cho những điều kiện sống còn nhiều khó khăn, vất vả. - Cách nói phủ định để khẳng định “không chê”: thái độ sống gắn bó, thủy chung. → Người đồng mình sống vất vả nhưng bền bỉ, gắn bó với quê hương cho dẫu quê hương còn nhiều đói nghèo, cực nhọc. - Hình ảnh ẩn dụ “thác”, “ghềnh”:biểu trưng cho những gian nan, thử thách - Hình ảnh so sánh “Sống như sông như suối Không lo cực nhọc”: cụ thể hoá cách sống mạnh mẽ, khoáng đạt - Cách nói phủ định được lặp lại “không lo”: khẳng định rõ hơn về ý chí, niềm tin → Người đồng mình sống mạnh mẽ, khoáng đạt, biết chấp nhận khó khăn thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực, niềm tin của mình - Điệp ngữ “sống”: khẳng định cách sống, lẽ sống chân chính. * Nói với con niềm mong muốn(Lồng ghép những lời thơ nói với con về người đồng mình): Muốn con phải biết sống nghĩa tình, thủy chung với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua thử thách bằng ý chí và niềm tin của mình
  14. Phần 2: Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con.
  15. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: “Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con” - Sử dụng cặp hình ảnh có mối quan hệ đối ứng: + “thô sơ da thịt”: vẻ ngoài giản dị, mộc mạc + “chẳng nhỏ bé”: không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước → Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực.
  16. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Sử dụng cặp hình ảnh tương quan đối ứng: “thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. + “thô sơ da thịt”: vẻ ngoài giản dị mộc mạc + “chẳng nhỏ bé”: không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước → Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. “Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục” - Sử dụng cặp hình ảnh có mối quan hệ qua lại: +“tự đục đá kê cao quê hương”: tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. +“quê hương thì làm phong tục”: quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống → Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp.
  17. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Sử dụng cặp hình ảnh có quan hệ đối ứng: “thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. + “thô sơ da thịt”: vẻ ngoài giản dị mộc mạc + “chẳng nhỏ bé”: không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước → Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. - Sử dụng cặp hình ảnh bắc cầu: +“tự đục đá kê cao quê hương”: tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. +“quê hương thì làm phong tục”: quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống → Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. * Nói với con niềm mong muốn:
  18. Phần 2: Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con.
  19. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Sử dụng cặp hình ảnh tương quan đối ứng: “thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. + “thô sơ da thịt”: vẻ ngoài giản dị mộc mạc + “chẳng nhỏ bé”: không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước → Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. - Sử dụng cặp hình ảnh bắc cầu: +“tự đục đá kê cao quê hương”: tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. +“quê hương thì làm phong tục”: quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống → Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. * Nói với con niềm mong muốn: “Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con.” - Tách riêng những dòng thơ để nhấn mạnh niềm mong muốn, khiến con ghi nhớ sâu sắc - Hình ảnh ẩn dụ “lên đường”: Gợi suy nghĩ sâu xa về con đường đời, về cuộc sống - Nhắc lại cặp hình ảnh trong tương quan đối lập: khẳng định con là người đồng mình, con phải sống như người đồng mình, không được nhỏ bé về ý chí, niềm tin và nghị lực. - Lời thơ giản dị, dụng ý sâu xa: + Vừa là lời nhắn nhủ thân thương, trìu mến. + Vừa là mệnh lệnh nghiêm khắc đối với con.
  20. * Nói với con về đức tính của người đồng mình: - Sử dụng cặp hình ảnh tương quan đối ứng: “thô sơ da thịt” – “chẳng nhỏ bé”. + “thô sơ da thịt”: vẻ ngoài giản dị mộc mạc + “chẳng nhỏ bé”: không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước → Người đồng mình giản dị, mộc mạc, giàu chí khí, niềm tin, nghị lực. - Sử dụng cặp hình ảnh bắc cầu: +“tự đục đá kê cao quê hương”: tự nguyện, tự lực xây dựng và phát triển quê hương. +“quê hương thì làm phong tục”: quê hương là nơi nuôi dưỡng về tâm hồn, lối sống → Người đồng mình cần cù, chủ động, sáng tạo xây dựng quê hương, làm nên quê hương với truyền thống, với phong tục tập quán tốt đẹp. * Nói với con niềm mong muốn: - Tách riêng những dòng thơ để nhấn mạnh niềm mong muốn, khiến con ghi nhớ sâu sắc - Hình ảnh ẩn dụ “lên đường”: Gợi suy nghĩ sâu xa về con đường đời, về cuộc sống - Nhắc lại cặp hình ảnh trong tương quan đối lập: khẳng định con là người đồng mình, con phải sống như người đồng mình, không được nhỏ bé về ý chí, niềm tin và nghị lực. - Lời thơ giản dị, dụng ý sâu xa: + Vừa là lời nhắn nhủ thân thương, trìu mến. + Vừa là mệnh lệnh nghiêm khắc. Người cha mong muốn con biết tự hào với truyền thống quê hương và cần tự tin vững bước trên đường đời.
  21. * Tóm lại: - Đoạn 2 của bài thơ trước hết là người cha nói với con về những đức tính của người đồng mình: + Người đồng mình sống vất vả nhưng có khát vọng lớn lao, có sức sống mạnh mẽ, bền bỉ gắn bó với quê hương. + Người đồng mình giản dị mộc mạc nhưng giàu niềm tin, không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, mong ước xây dựng quê hương. - Người cha muốn truyền cho con niềm tự hào và sự tự tin để con bước vào đời.
  22. TỔNG KẾT: 1. Nghệ thuật: - Thể thơ tự do không bị gò bó bởi câu chữ. - Giọng điệu thơ thiết tha, trìu mến, ấm áp. - Cách diễn đạt của thơ ca miền núi (vừa cụ thể, mộc mạc vừa có tính khái quát) 2. Nội dung – ý nghĩa: - Mượn lời nói với con, Y Phương đã thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. - Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống, về vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.
  23. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài thơ. - Nắm chắc nội dung kiến thức. - Làm bài tập SGK trang 74. - Chuẩn bị tiết 125 “ Nghĩa tường minh và hàm ý”