Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

doc 17 trang nhungbui22 09/08/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv3280_tuan_3.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

  1. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Ngày soạn: 3/4/2019 Tuần dạy: 32 Tiết:151 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I. Mục tiờu bài học 1. Kiến thức: -Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đó học. -Tích hợp với các kiến thức về Văn và Tập làm văn trong chương trỡnh Ngữ văn lớp 9. 2. Thái độ:Thái độ:Yờu thớch trõn trọng Tiếng việt.Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ, câu. 3. Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu. 4.Định hướng năng lực của học sinh - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm - Năng lực sử dụng CNTT. -Năng lực giao tiếp II.Chuẩn bị 1. Giỏo viờn -Soạn bài, tham khảo tài liệu cú liờn quan -Phương pháp : Vấn đáp- Gợi mở , đặt vấn đề , dùng lời có nghệ thuật, thảo luận 2. Học sinh Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trỡnh bài học 1. Ổn đinh 2. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động *Hoạt động 1: Khởi động Bước 1: Giao nhiệm vụ Gv chia lớp 2 nhóm: Trong 2p thi xem nhóm nào kể tên và lấy được nhiều ví dụ về cỏc kiểu cõu và cỏc thành phần biệt lập ? Bước 2: Học sinh đại diện nhóm lên bảng Bước 3: Hs nhận xét Bước 4: GV chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài: Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức. Mục tiờu: hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đó học trong chương trỡnh Ngữ văn Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung Bước 1: Giao nhiệm vụ A- Từ loại. ? Kể tờn cỏc từ loại I. Danh từ, động từ, tớnh từ. ? Nờu khỏi niệm: Thế nào là danh từ, động từ, Bài 1. tớnh từ ? - Danh từ : lần, lăng, làng. ? Lấy vớ dụ? Làm bài tập thực hành - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ đập. Bước 3: Hs nhận xột - Tớnh từ : hay, đột ngột, phải, sung Bước 4: GV chốt kiến thức, sướng. - HS đọc đề bài. Bài 2. ? Trong số cỏc từ ngữ in đậm sau đõy, từ nào - Danh từ cú thể kết hợp với cỏc từ: một, là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tớnh từ. những, cỏc - HS đọc đề bài. - Động từ cú thể kết hợp với : đó, vừa Người soạn: Trường TH
  2. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học ? Hóy thờm cỏc từ cho sau đõy vào trước ,sẽ, đang những từ thớch hợp với chỳng trong ba cột - Tớnh từ cú thể kết hợp cỏc từ : rất, hơi, bờn dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đú quỏ, lắm thuộc từ loại nào. Bài 3. - HS đọc yờu cầu bài tập. - Danh từ cú thể đứng sau: những, cỏc, - GV hướng dẫn học sinh làm một. - HS trao đổi thảo luận. - Động từ cú thể đứng sau: hóy, đó, vừa. - Đại diện nhúm trỡnh bày và nhận xột lẫn - Ttớnh từ cú thể đứng sau: rất, hơi, quỏ. nhau. - GV: kết luận. Bài 4. HS tự làm. ? Hóy dọc yờu cầu bài 4. Bài 5. - GV hướng dẫn học sinh kẻ bảng a, trũn là tớnh từ, trong cõu này dựng Bước 1: Giao nhiệm vụ như động từ ? Kể tờn cỏc từ loại khỏc b, lớ tưởng là danh từ, trong cõu này ? Nờu khỏi niệm dựng như tớnh từ ? Lấy vớ dụ c, băn khuăn là tớnh từ, trong cõu này ? Làm bài tập thực hành dựng như danh từ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ II. Cỏc từ loại khỏc. - HS đọc đề bài. Bài1.- Số từ : ba, năm. - HS trao đổi thảo luận. - Đại từ: tụi, bao nhiờu, bao giờ, bấy giờ. - Đại diện nhúm trỡnh bày - Lượng từ : những. Bước 3: Hs nhận xột - Chỉ từ : ấy, đõu. Bước 4: GV chốt kiến thức, - Phú từ : đó, mới, đó, đang. Bước 1: Giao nhiệm vụ - Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như. ? Kể tờn cỏc cụm từ - Trợ từ : Chỉ, cả, ngay, chỉ. ? Nờu khỏi niệm, phừn tớch cấu tạo - Tỡnh thỏi từ : hả. ? Lấy vớ dụ - Thỏn từ : trời ơi. ? Làm bài tập thực hành Bài 2. Từ chuyờn dựng ở cuối cõu để Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tạo cõu nghi vấn là: à, ư, hử, hở, hả - HS đọc đề bài. Chỳng thuộc loại tỡnh thỏi từ. - HS trao đổi thảo luận. B. Cụm từ. - Đại diện nhúm trỡnh bày Bài1. Thành phần trung tõm của cỏc cụm Bước 3: Hs nhận xột từ. Bước 4: GV chốt kiến thức, a. ảnh hưởng, nhõn cỏch, lối sống là - HS đọc yờu cầu bài tập 1. thành phàn trung tõm của cỏc cụm DT in ? Tỡm thành phần trung tõm của cỏc cụm từ in đậm. Cỏc dấu hiệu là những lượng từ đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đú là cụm đứng trước: những, một, một. danh từ. b. ngày(khới nghĩa). Dờu hiệu là những. HS đọc yờu cầu bài 2. c. tiếng(cười núi). Dấu hiệu là cú thể ? Tỡm thành phần trung tõm của cỏc cụm từ in thờm những vào trước. đậm. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đú là cụm động Bài 2. từ. a. đến, chạy, ụm. Dấu hiệu là: đó, sẽ, sẽ. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. b. lờn (cải chớnh). Dấu hiệu là: võ. ? Tỡm thành phần trung tõm của cỏc cụm từ in Bài 3. đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kốm với nú. a. Việt Nam, bỡnh dị, Việt Nam, phương Hướng dẫn ụn tập về thành phần cõu. Đụng, mới, hiện đại là phần trung tõm Bước 1: Giao nhiệm vụ của cỏc cụm từ in đậm. Dấu hiệu là rất. Gv chia lớp 2 nhỳm: ở đõy Việt Nam, phương Đụng được Người soạn: Trường TH
  3. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Bước 2: Học sinh đại diện nhúm lờn bảng dựng như tớnh từ. Bước 3: Hs nhận xột b. ờm ả. Dấu hiệu là cú thể thờm rất vào Bước 4: GV chốt kiến thức, phớa trước. ? Kể tờn cỏc cỏc thành phần chớnh, thành c. phức tạp, phong phỳ, sõu sắc. Dấu phần phụ của cừu. hiệu là cú thể thờm rất vào trước. C/ Thành phần cừu: I/ Thành phần chớnh và thành phần phụ. 1. Thành phần chớnh:Là những thành phần bắt buộc phải cú để cấu trỳc hoàn ? Nờu dấu hiệu nhận biết từng thành phần. chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn. Cỏc thành phần chớnh là: a) Vị ngữ: Là thành phần chớnh của cõu cú khả năng kết hợp với cỏc phú từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho cỏc cõu hỏi: Làm gỡ ?Làm sao ? Như thế nào ? Là gỡ ? b) Chủ ngữ: Là thành phần chớnh của cõu nờu tờn sự vật, hiện tượng cú hoạt động, đặc điểm, trạng thỏi được miờu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho cỏc cõu hỏi: Ai ? Con gỡ ? Cỏi gỡ ? 2. Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết: a) Trạng ngữ: -Vị trớ: thường đứng ở đầu cõu, nhưng cũng cú thể đứng ở cuối cõu hoặc giữa cõu. -Tỏc dụng: cụ thể hoỏ khụng gian, thời gian, cỏch thức, phương tiện, nguyờn nhõn, mục đớch được diễn đạt ở nũng cốt cừu. -Dấu hiệu hỡnh thức đặc trưng: được ngăn cỏch với nũng cốt cừu bằng dấu phẩy. b) Khởi ngữ: -Vị trớ: thường đứng trước chủ ngữ. -Tỏc dụng: nờu lờn đề tài của cõu. -Dấu hiệu: cỳ thể thờm quan hệ từ về, đối với vào trước khởi ngữ Bài tập 1: a) Đụi càng tụi/ mẫm búng. C V b) Sau một hồi tụi, mấy người học TN C ? Húy phừn tớch thành phần cừu. trũ cũ/ đến sắp hàng vào lớp. V c) Cũn tấm gương bạc, nú/ vẫn là KN C V II/ Thành phần biệt lập: Người soạn: Trường TH
  4. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học (1) Thành phần tỡnh thỏi: Là thành phần được dựng để thể hiện cỏch nhỡn của người núi, viết đối với sự việc được núi ? Kể tờn và nờu dấu hiệu nhận biết cỏc thành đến trong cõu. phần biệt lập của cừu. (2) Thành phần cảm thỏn: Là thành phần - HS trả lời- GV nhận xột. được dựng để bộc lộc tõm lớ của người núi, viết (vui, buồn, mừng, giận) (3) Thành phần gọi-đỏp: Là thành phần được dựng để tạo lập hoặc duy trỡ quan hệ giao tiếp. (4) Thành phần phụ chỳ: Là thành phần được dựng bổ sung một số chi tiết cho nội dung chớnh của cõu. *Dấu hiệu để nhận biết cỏc thành phần biệt lập là: chỳng khụng trực tiếp tham gia vào sự việc được núi đến trong cõu. * Bài tập: a) Cỳ lẽ- Thành phần tỡnh thỏi. b) Ngẫm ra- TP tỡnh thỏi. c) Dừa xiờm thấp - TP phụ chỳ. d)- Bẩm- TP gọi đỏp. - Cỳ khi- TP tỡnh thỏi. e) Ai- TP gọi đỏp. D/ Cỏc kiểu cừu: I/ Cõu đơn: Bài 1: a) - Nghệ sĩ: Chủ ngữ. – ghi lại cỏi đú cỳ rồi: Vị ngữ. – muốn nỳi : vị ngữ. b) – lời gửi của cho nhừn loại: chủ ngữ. - phức tạp hơn : vị ngữ. c) - Nghệ thuật: chủ ngữ. Hướng dẫn ụn tập về cỏc kiểu cõu. - là tiếng cảm: vị ngữ. d) - Tỏc phẩm: chủ ngữ. - là kết tinh : vị ngữ. - là sợi dừy : vị ngữ. ? Tỡm chủ ngữ và vị ngữ trong những cừu sau. e) - Anh: chủ ngữ. - thứ sỏu : vị ngữ. Bài 2: Cõu đặc biệt trong cỏc đoạn trớch . a) - Cỳ tiếng nỳi trờn. - Tiếng mụ chủ. Người soạn: Trường TH
  5. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học b) Một anh thanh niờn hai mươi bảy tuổi. c) - Những ngọn điện thần tiờn. - Hoa trong cụng viờn. - Những quả bỳng - Tiếng rao của bà hàng - Chao ụi, II/ Cừu ghộp: * Bài 1: a)Anh gửi vào tỏc phẩm một lỏ thư b) Nhưng vỡ bom nổ gần ? Tỡm những cừu đặc biệt trong cỏc đoạn c) ễng lúo vừa nỳi trớch sau. d) Cũn nhà họa sĩ e) Để người con gỏi Bài 2: a) Quan hệ bổ xung. b) Quan hệ nguyờn nhừn. c) Quan hệ bổ xung. ? Tỡm cừu ghộp trong cỏc VD sau. d) Quan hệ nguyờn nhừn. e) Quan hệ mục đớch. Bài 3: ) Quan hệ tương phản. b) Quan hệ bổ xung. c) Quan hệ điều kiện- giả thiết. ? Chỉ ra cỏc kiểu quan hệ về nghĩa giữa cỏc vế trong một cừu ghộp. Hoạt động 3: luyện tập Mục tiờu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập Tỡm thành phần biệt lập trong những cõu sau và cho biết chỳng thuộc thành phần gỡ? a. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đó thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đó nhợt nhạt (Nguyễn Minh Chõu) b. Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ! (Nam Cao) =>Thành phần biệt lập: – cỏi giống hoa ngay khi mới nở: Thành phần phụ chỳ – cú lẽ: Thành phần tỡnh thỏi Hoạt động 4: vận dụng Mục tiờu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống - Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đó học về chủ đề học tập Hoạt động 5: tỡm tũi và mở rộng Mục tiờu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đó học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ trong chương trỡnh Ngữ văn 9 có sử dụng các thành phần biệt lập đó học *Rỳt kinh nghiệm Người soạn: Trường TH
  6. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Ngày soạn: 25/3/2019 Tuần dạy:31 Tiết:152 LUYỆN TẬP VIẾT BIấN BẢN I. Mục tiờu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững về mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: HS viết biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, tự rốn luyện. 4. Định hướng năng lực - phẩm chất : - HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực trỡnh bày, năng lực tư duy, năng lực cảm thụ. II. Chuẩn bị 1. Gv: Nghiờn cứu, soạn giỏo ỏn. phương pháp, kĩ thuật dạy học: HD HS tỡm hiểu thụng qua hệ thống cõu hỏi và hoạt động nhóm. Thiết bị dạy học: Bảng phụ, mỏy chiếu 2. Hs: - Đọc kĩ trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. Tiến trỡnh bài học 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ) 2.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiờu:đưa học sinh vào tỡnh huống cú vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. Bước 1: Giao nhiệm vụ ? Kể cỏc tỡnh huống cần viết biờn bản Gv chia lớp 2 nhúm: trong 2’ thi xem nhúm nào tỡm được nhiều tỡnh huống hơn Bước 2: Học sinh đại diện nhóm kể Bước 3: Hs nhậnxét Bước 4: GV chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài: Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức. Mục tiờu: - ôn lại kiến thức về văn nghị luận nói chung và nghị luận một hiện tượng đời sống xã hội nói riêng. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Bước 1: Giao nhiệm vụ I. Ôn tập lí thuyết. Hỡnh thức: Hoạt động cỏ nhõn 1. Khái niệm ? Nờu khỏi niệm biờn bản - Biên bản là loại văn bản ghi chép những ? Nờu cỏch làm biờn bản sự việc đã xẩy ra hoặc đang xảy ra trong ? Thỏi độ của người viết cần ntn hoạt động của cơ quan, tổ chức chính trị xã ? Biên bản có hiệu lực pháp lí hay không hội. Vì sao? - Biên bản không có hiệu lực pháp lí để thi ? Đặc điểm nổi bật của biên bản là gì hành mà chủ yếu dùng làm chứng cứ, làm cơ sở cho các kết luận và các quyết định xử Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ lí. Bước 3: Hs nhận xột - Đặc điểm nổi bật của biên bản là phải ghi Bước 4: GV chốt kiến thức, lại sự việc kịp thời, chính xác, khách quan. II. Luyện tập. Người soạn: Trường TH
  7. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học 1. Học sinh lập biên bản: - Quốc hiệu và tiêu ngữ. Bước 1: Giao nhiệm vụ - Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị. GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Tên biên bản. ? Các thông tin trên đã đầy đủ dữ liệu để - Thành phần tham dự. lập một biên bản chưa? - Diễn biến và kết quả hội nghị. ? Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp - Thời gian kết thúc, thủ tục kí, xác nhận. với một biên bản không ? 2. Biên bản bàn giao nhiệm vụ. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Trường Cộng hoà xã hội chủ Bước 3: Hs nhận xột Số: Độc lập - Tự do Bước 4: GV chốt kiến thức, Biên bản bàn giao tài sản Giữa bên (Bên giao) Bước 1: Giao nhiệm vụ Bên nhận GV hướng dẫn HS làm Biên bản giao Hôm nay ngày tháng năm , tại đã nhiệm vụ trực tuần. tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa ? Thành phần tham dự gồm những ai? bên giao và bên nhận thực hiện theo ? Nội dung bàn giao như thế nào ? lệnh bằng văn bản số ngày tháng + Nội dung công việc? năm + Kết quả công việc? I. Thành phần tham dự: + Các phương tiện vật chất và hiện trạng ở 1. Bên giao: thời điểm bàn giao? - Ông : Chức vụ: Bước 2:HS trao đổi thảo luận. - Ông : Chức vụ: Bước3 Đại diện nhóm trình bày - Ông : Chức vụ: Bước 4:GV kết luận. 2. Bên nhận: - Ông : Chức vụ: - Ông : Chức vụ: - Ông : Chức vụ: Chủ toạ: Ông : Thư kí: Ông: II. Nội dung bàn giao. Bên đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên theo thống kê sau: Bảng thống kê Tổng giá trị ra tiền : Bằng số: Bằng chữ Kể từ ngày tháng năm số tài sản trên do bên chịu trách nhiệm quản lí Biên bản này lập thành 5 bản có giá trị như nhau. Bên giao. Bên nhận. Lưu văn phòng. Họ tên chữ kí Bên giao Bên nhận 2. Tên Cơ quan Cộng hoà xã hội chủ Số: Độc lập - Tự Biên bản về việc Bước 1: Giao nhiệm vụ vi phạm hành chính trong Y tế. - GV hướng dẫn HS làm biên bản xứ lí vi Hôm nay, hồi ngày tháng năm Người soạn: Trường TH
  8. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học phạm hành chính. Chúng tôi gồm: ? Thành phần tham dự gồm những ai? 1. Họ và tên: chức vụ Đơn vị công ? Nội dung xứ lí vi phạm. tác. Bước2: HS trao đổi thảo luận. 2. Họ và tên: chức vụ Đơn vị công Bước3 : Đại diện nhóm trình bày và nhận tác. xét lẫn nhau. Có sự chứng kiến của ông bà: Bước4 :GV:kết luận. Họ tên: Nơi đăng kí nhân khẩu Dân tộc: Quốc tịch: CMND số Cấp ngày: Ngồi tại trụ sở Công an phường Tiến hành lập biên bản về việc vi phạm hành chính Họ tên người vi phạm Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú (Nơi công tác) Dân tộc: Quốc tịch: CMND số Cấp ngày: Nội dung vi phạm: Lời khai của người vi phạm: Căn cứ vào điều của Nghị định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lí y tế. Tạm giữ Chuyển về: Để cấp có thẩm quyền giải quyết Biên bản lập thành 2 bản, giao cho đương sự 1 bản và đọc cho mọi người cùng nghe, cùng công nhận. Người vi phạm Người lập biên bản Kí tên Kí tên Người làm chứng Hoạt động 4: VẬN DỤNG Mục tiờu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống -Viết biờn bản buổi sinh hoạt lớp HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN í TƯỞNG SÁNG TẠO Mục tiờu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đó học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn Viết biên bản đại hội chi đội lớp em *Rỳt kinh nghiệm: Người soạn: Trường TH
  9. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Ngày soạn:4/4/2019 Tuần dạy:32 Tiết:153 Hợp đồng I. Mục tiờu bài học. 1. Kiến thức : Giúp HS năm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính. 3. Thái độ : giáo dục ý thức pháp luật 4.Định hướng năng lực -Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm - Năng lực sử dụng CNTT. II.Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của Gv - Chấm bài, nghiên cứu soạn bài. 2. Chuẩn bị Hs: - Tham khảo tài liệu. III. Tiến trỡnh bài học 1.Ổn định 2.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú đưa hs vào tỡnh huống học tập GV cho HS xem một số văn bản Hợp Đồng Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ ?Em thấy văn bản Hợp đồng có gỡ khỏc với cỏc văn bản mà các em đó được học Bước 2 :Các em thảo luận cặp đôi Bước 3 :Đại diện nhóm trả lời Bước 4 :GVnhận xét và giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức. *Mục tiờu: HS năm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Gv cho một em đọc vb SGK Bước 1 :GVcho HSthảo luận nhúm I. Đặc điểm văn bản hợp đồng. GV : HS tìm hiểu văn bản mẫu ? - Cần có văn bản hợp đồng vì dó là văn bản GV : Tại sao cần phải có hợp đồng? có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, - HS trao đổi thảo luận. cá nhân làm việc với nhau theo pháp luật. Bước 2 :HS nhận phiếu học tập Bước 3 - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn - Hợp đồng ghi lại các nội dung cụ thể do nhau. hai bên kí kết, thoả thuật với nhau. Bước 4 - Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng - GV kết luận. chính xác, chặt chẽ, và có sự ràng buộc của GV : Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? hai bên kí kết trong khuôn khổ của phấp Người soạn: Trường TH
  10. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học luật. GV : Hợp đồng cần phải đạt đợc những yêu - Các hợp đồng thờng gặp : Hợp đồng kinh cầu gì? tế, lao động, xây dựng, chuyển nhợng GV : Hãy kể tên các hợp đồng mà em biết? II.Cỏch làm hợp đồng Bước 1:Gvcho Hs hoạt động cá nhân(Đặt cõu hỏi) GV : Phần mở dầu hợp đồng bao gồm những mục nào? GV : Phần nội dung hợp đồng bao gồm những mục nào? GV : Phần kết thúc hợp đồng bao gồm II. Cách làm hợp đồng. những mục nào? 1. Phần Mở đầu. GV : Lời văn của văn bản hợp đồng phải - Quốc hiệu nh thế nào ? - Tên hợp đồng. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng. Bước 3:Bỏo cỏo kết quả - Thời hgian, địa điểm kí hợp đồng. Bước 4:gv chốt ý - Đơn vị cá nhân, chức danh , địa chỉ của hai bên kí hợp đồng. GV : HS đọc ghi nhớ.SGK. 2. Phần nội dung. - Các điều khoản cụ thể. - Cam kết của hai bên kí hợp đồng. 3. Phần kết thúc : Dại diện của hai bên kí và đóng dấu. 4. Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt Hoạt động 3:Luyện tập chẽ, không chung chung, Mục tiờu:Vận dụng kiến thức làm bài tập * Ghi nhớ. GV : Đọc và xác định yêu cầu của đề bài. GV : GV hướng dẫn. III. Luyện tập. - HS trao đổi thảo luận. GV Hướng dẫn HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn GV : kiểm tra, bổ sung, củng cố, kết luận. nhau. Tên Cơ quan Cộng hoà xã hội chủ - GV kết luận. Số: Độc lập - Tự Hợp đồng thuê nhà xởng kho bãi. Hôm nay ngày tháng năm Bên cho thuê nhà xởng. - Chủ sở hữu. - Ngày tháng năm sinh : - CMND số: - Thờng trú tại: - Điện thoại: ( Gọi tắt Bên A) Bên thuê nhà xởng. Người soạn: Trường TH
  11. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học - Tên giao dịch - Chức vụ: - Điện thoại: - Tài khoản: ( Gọi tắt Bên B) Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên đồng ý kí kết hợp đồng Hoạt động 4: Vận dụng. Mục tiờu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống ? Viết một hợp đồng thuê nhà. Hoạt động 5: Mở rộng Mục tiờu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đó học để giải quyết cỏc cõu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn. Sưu tầm một số loại hợp đồng * Rỳt kinh nghiệm: Ngày soạn:4/4/2019 Tuần :32 Tiết:154 Bố của Xi - Mông - Mô- pa- xăng- I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí 3 nhân vật chính trong đoạn trích,. Qua đó, giáo dục lòng yêu thơng bạn bè, tình cảm nhân văn cho HS. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật . 3. Giáo dục : giáo dục tình cảm nhân văn . 4.Định hướng năng lực của học sinh - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm - Năng lực sử dụng CNTT. -Năng lực giao tiếp II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : - Chân dung Mô –pa-xăng - Sưu tầm 1 số bài hát về cha 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. Tiến trình lên lớp . Hoạt động 1:Khởi động Gvchia lớp làm 2 nhúm thi hỏt những bài hỏt về tỡnh cha con Bước 1:giao nhiệm vụ Bước 2:Các nhóm lần lượt hỏt Bước 3:các nhóm hát trong vũng 5 phỳt nhúm nào hỏt được nhieeufhown thỡ thắng Bước 4:GVchốt và công nhận phần thắng Hoạt động 2:Hỡnh thành kiến thức mới Người soạn: Trường TH
  12. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Nội dung bài học Hoạt động của GV và HS Bước 1Gvcho HSthảo luận nhúm I. Đọc hiểu chung. Bước 2:HSthực hiện nhiệm vụ 1. Tác giả. Bước 3: HS báo cáo kết quả - Mô- Pa-Xăng ( 1850-1893) nhà văn hiện GV : Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài nét thực nớc Pháp thế kỉ XIX , sở trờng truyện chính về tác giả ? ngắn GV : HS nêu vài nét chính. 2. Tác phẩm. GV : Bổ sung , nhấn mạnh về vị trí , tài năng . - Văn bản trích đề cập một vấn đề xã hội: GV : Văn bản trên sáng tác vào thời gian nào Thái độ của mọi ngời đối với những phụ nữ bị ? Hãy nêu nội dung khái quát của tác phẩm ? lầm lỗi. GV : HS đọc diễn cảm thể hiện đợc tình cảm * Đọc- Kể tóm tắt văn bản . của nhân vật. * Tìm hiểu chung văn bản. GV : HS xác định thể loại của văn bản ? - Thể loại: Tiểu thuyết phiêu lu. GV : HS xác định ngôi kể. - Bố cục : 3 phần GV : HS văn bản trên đợc chia làm mấy phần P1 khóc hoài Tâm trạng tuyệt vọng của xác định giới hạn và nội dung từng phần ? Xi- Mông. Bước 4:GVchốt ,bổ sung P2 một ông bố Xi - Mông gặp bác Hoạt động cặp đôi Phi Líp. Bước 1:GVcho thảo luận P3: Bổ đi rất nhanh Phi líp đa Xi- Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ Mông về nhà gặp lại chị Blăng- Sốt. Bước 3:Báo cáo kết quả P4 Còn lại Câu chuyện ở trờng sáng hôm sau. - Ngôi kể : Ngôi thứ ba theo trình tự thì gian. GV : HS đọc phần 1 II. Đọc hiểu chi tiết văn bản . GV : Đoạn văn kể, tả lại chuyện gì? 1. Nhân vật Xi - Mông. GV : Xi Mông ra bờ sông để làm gì? * Tâm trạng ở bờ sông: đau khổ đến tuyệt GV : Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông tự vọng vì bị bạn bè trêu chọc, sỉ nhục: chú định tử? ra bờ sông để tự tử. GV : Tâm trạng của Xi mông đợc thể hiện - Song cậu cũng còn rất trẻ con, t tởng dễ bị qua biện pháp nghệ thuật nào? Sự thể hiện phân tán cho nên rớc cảnh đẹp: trời ấm đã tâm lí đó có phù hợp với tâm l;í trẻ thơ cuốn hút em khiến em quên đi đau khổ. không? Chi tiết , hình ảnh nào chứng tỏ điều - Chợt nhớ tới nhà, đến mẹ, nỗ khổ tâm lại trở đó? về, dâng lên. GV : HS đọc diễn cảm đoạn : bỗng bỏ đi rất -> Diễn tả tâm lí trẻ thơ thật cụ thể, sinh nhanh. động. GV : Xi Mông tỏ thái độ nh thế nào khi gặp * Tâm trạng khi gặp bác Phi-lip bác Phi líp bên bờ sông? - Đầu tiên cậu khóc nức nở, nghen ngào. Câu GV : Tâm trạng của em lúc nay nh thế nào ? nói : cháu không có bố đợc nhắc lại đã khẳng định sự tuyệt vọng bất lực của chú bé. - Nhng rõ ràng vẫn còn là một đứa trẻ nên ngay sau đó đã nghe theo lời Bác và cùng bác GV : Khi trở về nhà đợc gặp lại mẹ nhng atị về nhà. sao em lại khóc? Em đã nói và hỏi bác Phi líp - Gặp lại mẹ cậu lịa càng cảm thấy đau khổ những gì ? hơn: Nhảy lên ôm mẹ, oà khóc, nhắc lại ý định tự tử của mình vì không chịu đợc nỗ nhục không có bố. Người soạn: Trường TH
  13. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học - ý nghĩ muốn bác Phi líp làm bố chợt loé lên trong đầu và mong ớc mãnh liệt của bé. : Bác GV : Qua những hành động của Xi mông cho có muốn làm bố cháu không? ta hiểu được điều gì về bé? -> Khát khao có bố. - So với ngày thờng, hôm nay khác hắn khi bị GV : Trước những lời đùa cợt của lũ bạn ác ý các bạn trêu chọc ở trờng: em chủ động trả lời ở trường , Xi mông có cách phản ứng nh thế và quát ngay vào mặt chúng: Bố tao là Phi líp nào ? Niềm tự hào, hãnh diện. GV : Tại sao hôm nay em lại có cách phản - Chính người bố mới đã cho em sức mạnh để ứng nh vậy? em sẵn sàng chịu đựng chứ không thèm bỏ GV : Nói tóm lại em có nhận xét nh thế nào chạy nh trớc, không thèm đầu hàng trớc lũ về Xi Mông? bạn tinh quái và tác ý. Bước 4:GVchốt ý ,bổ sung -> Tóm lại : Xi- Mông là một cậu bé đáng th- ơng, đáng yêu, trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh em có lúc muốn chết nhng nhờ có lòng nhân ái bao dung của bác Phi líp ngời cha chân chính đã cho em sức mạnh và nghị lực trong cuộc sống. 2. Nhân vật Blăng -Sốt. - Một con ngời nghiêm nghị nh không muốn GV : Theo em chị BLăng - Sốt có phải là ngời bất cứ ngời đàn ông nào bớc qua ngưỡng cửa phụ nữ xấu không? Việc tác giả miêu tả ngôi nhà mình. nhà và thái độ của chị nói lên điều gì? - Trước lời nói ngây thơ của con trẻ làm cho -Bước 1 HS trao đổi thảo luận. chị càng đau nhói con tim của ngời mẹ. -Bước 2:HSnhận nhiệm vụ -Bước 3 Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. -Bước 4 : GV kết luận. GV : Ta có thể nhận xét gì về ngời phụ nữ này ? -> Qua đây ta thấy chị không phải là ngời GV : HS quan sát văn bản ? phụ nữ h hỏng mà không may lầm lỡ, bị lừa GV : Bác thợ rèn đợc tác gỉ miêu tả chân dối. Một con ngời đáng đợc cảm thông. dung nh thế nào ? 3. Nhân vật bác thợ rèn Phi-Líp. GV : Khi đứng trớc chị Blăng sót bác có thái - Đứng trớc chị BLăng sốt bác cảm thấy cần độ nh thế nào ? Tại sao ? phải trân trọng. GV : Trước những lời nói của Xi Mông Bác - Bác nhận lời làm bố , lúc đầu cũng chỉ là đã có phản ứng nh thế nào ? chuyện đùa làm vui lòng đứa trẻ thế nhng trớc GV : Qua đó , ta nhận xét gì về bác Phi líp. thực tế, lại cảm mến chị nên cuối cùng bác trở GV : Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ? thành ngời bố thực sự chia sẻ những mất mát, bất hạnh cùng ngời phụ nữ. GV : ý nghĩa nội dung văn bản ? IV . Tổng kết. 1. Nghệ thuật : GV : HS đọc Ghi nhớ SGK. - Ngòi bút miêu tả chân dung nhân vật, diên biến tâm trạng nhân vật chân thực cảm động. 2. Nội dung. Ngợi ca tấm lòng nhân ái bao dung của Người soạn: Trường TH
  14. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học con ngời. Giá trị nhân văn cao cả. Hoạt động 3:Luyện tập: - Qua văn bản trên nhà văn muốn nhắc nhở bạn đọc điều gì ? Hoạt động 4 :Vận dụng - Vẽ tranh minh họa hỡnh ảnh cha con trong bài Hoạt động 5:Mở rộng ,bổ sung - Hóy kể một cõu chuyện mà em được biết giống như câu chuyện trong văn bản .Nếu bạn em như vậy em sẽ làm gỡ Ngày soạn:4/4/2019 Tuần:32 Tiết:155,156 ôn tập về truyện I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện Việt Nam hiện đạiđó học trong chương trỡnh Ngữ văn lớp 9. Củng cố hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tỡnh huống truyện. 2. Tích hợp với phần Văn ở các truyện đó học, đặc biệt là các truyện ngắn, các trích đoạn tiểu thuyết hiện đại Việt Nam ; với phần Tập làm văn ở tiết Trả bài Tập làm văn số 7 Biên bản. 3. Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 4.Định hướng năng lực của học sinh - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm - Năng lực sử dụng CNTT. -Năng lực giao tiếp II. Chuẩn bị - Gv: Soạn bài. - Hs: Ôn bài.Bảng hệ thống hoá, đọc lại và tóm tắt tất cả các truyện đó học trong chương trỡnh Ngữ văn lớp 9 III.Tiến trỡnh lờn lớp - ổn định tổ chức - Bài mới Hoạt động 1: Khởi động -Kiểm tra xỏc xuất sự chuẩn bị của HS: bảng tổng hợp, trả lời cõu hỏi Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức, kĩ năng GV nêu yêu cầu và phương pháp tiến hành tiết học ụn tập. I- Nội dung ụn tập 1- Bảng hệ thống hoỏ. Tờn tỏc phẩm Tỏc giả Năm sáng Nội dung tác Làng (trích Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở truyện ngắn) nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của Người soạn: Trường TH
  15. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học người nông dân. Bến quê Nguyễn Minh 1985 Qua những cảm xúc và tâm trạng, suy nghĩ (trích truyện Châu (trong tập của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời, trên giường ngắn) Bến quê) bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương. Những ngôi Lê Minh 1971 Thanh niên xung phong trên một cao điểm nơi sao xa xôi Khuê tuyến đường Trường Sơn trong những năm (trích truyện chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm ngắn) nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ 2. Đất nước và con người Việt Nam trong 5 truyện ngắn đã học Khoảng thời Hình ảnh Đất nước và con người Việt Nam được TT Truyện, tác giả gian sáng tác phản ánh trong truyện và phản ánh 1Làng 1948 Kháng chiến chống Pháp. Ông Hai yêu làng và yêu (Kim Lân) (1946- nước, quyết tâm trung thành với Cụ Hồ, với kháng 1954) chiến. 2 Lặng lẽ Sa 1970 Kháng chiến chống Mĩ và xây dựng chủ nghĩa Pa(Nguyễn (1954- xã hội ở miền Bắc. Anh thanh niên khiêm tốn, Thành 1975) thầm lặng, giàu mơ ước và cống hiến cho đất Long) nước. 3 Chiếc lược 1966 Kháng chiến chống Mĩ giải phóng miền Nam ngà (Nguyễn (1954- Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết trong Quang 1975) hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách. Bé Thu, Sáng) tình con cha nồng nàn, cứng cỏi và thắm thiết, trong sáng, mãnh liệt. 4Những ngôi sao 1970 Kháng chiến chống Mĩ, bảo vệ miền Bắc, giải xa xôi (Lê Minh (1954- phóng miền Nam. Ba cô gái thanh niên xung Khuê) 1975) phong dũng cảm, lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn. 5Bến quê 1985 Thời kì đất nước thống nhất, bắt đầu phong trào (Nguyễn Minh đổi mới. Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Châu) Nhĩ về cuộc đời, quê hương. + Các tác phẩm trên đã phản ánh được phần nào những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nước với những biến cố lớn lao: kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và xây dựng đất nước thống nhất qua các nhân vật chính trong những tình huống truyện khá điển hình. Các thể hệ con người Việt Nam được miêu tả: -Già: Ông Hai, bà Hai, ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ Người soạn: Trường TH
  16. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học -Trung niên, thanh niên: bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, con trai Nhĩ, anh thanh niên, cô kỹ sư, ba cố gái thành viên xung phong, anh đại đội trưởng -Thiếu nhi: bé Thu. +Những nét tính cách chung của họ: yêu quê hương, đất nước, trung thực, dũng cảm, hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, giản dị, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh cho độc lập và tự do của đất nước. 3. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại trong em ấn tượng Tuỳ HS lựa chọn và phát biểu. Khuyến khích những cảm nghĩ riêng, chân thành và sâu sắc nhưng cũng cần kịp thời định hướng, uốn nắn những cảm nghĩ lan man, vụn vặt hay tuỳ tiện. 4. Hệ thống hoá nghệ thuật kể chuyện và tình huống truyện: Truyện và TTT Ngôi kể Tác dụng Tình huống truyện Tác dụng tác giả 1 Chiếc Ngôi Câu Ông Sáu về thăm Làm cho câu lược ngà thứ chuyện trở vợ con, con kiên chuyện trở nên bất (Nguyễn nhất; nên chân quyết không nhận ngờ, hấp dẫn nhưng Quang nhân thực hơn, ba; đến lúc nhận thì vẫn chân thực vì Sáng) vật gần gũi đã phải chia tay; phù hợp với lôgíc người hơn qua đến lúc hi sinh ông cuộc sống thời kể cái nhìn và Sáu vẫn không chiến tranh và tính chuyện giọng điệu được gặp lại bé cách các nhân vật, xưng tôi của chính Thu lần nào. Nguyên nhân được (bác Ba) người lí giải thật thú vị chứng kiến (cái thẹo) câu chuyện 2 Những Người kể Tương tự như Một lần phá bom Hiện rõ cuộc sống ngôi sao chuyện trên nổ chậm, Nho bị sinh hoạt, chiến đấu xa xôi xưng tôi sức ép; một trận hằng ngày trên cao (Lê (Phương mưa đá bất ngờ đuểm vô cùng ác Minh Định) trên cao điểm liệt, hiểm nguy, có Khuê) thể hi sinh bất cứ lúc nào, nhưng tâm hồn 3 thanh niên xung phong vẫn thanh thản vui tươi, tính cách của họ vẫn kiên cường 6 Làng Ngôi kẻ Không gian Tin vịt làng Chợ Tình yêu làng và (Kim thứ ba, truyện mở Dầu theo giặc đã tình yêu nước được Lân) theo cái rộng hơn, tính làm ông Hai dằn biểu hiện thật nhìn và khách quan vặt, khổ sở đến khéo, thật sâu và giọng điệu của hiện thực điều tới khi sự thật hay qua một tình của nhân dường như được sáng tỏ huống đắt giá mà vật ông được tăng vẫn thường có thể Hai dường hơn xảy ra. Người soạn: Trường TH
  17. Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học 7 Lặng lẽ Ngôi kể Tương tự như Cuộc gặp gỡ bất Tính cách và phẩm Sa Pa thứ ba trên ngờ giữa ba người chất của các nhân (Nguyễn đặt vào trên đỉnh cao yên vật bộc lộ, đặc biệt Thành nhân Sơn 2.600m là nhân vật anh Long) vật ông thanh niên. hoạ sĩ 8 Bến quê Ngôi kể Tương tự như Một người bệnh Rút ra những trải (Nguyễ thứ ba trên nặng, sắp chết, nghiệm về cuộc đời n Minh đặt vào không đi đâu được, mình, về quy luật Châu) nhân nghĩ lại cuộc đời cuộc sống. Tâm vật Nhĩ mình và hoàn cảnh trạng và tình cảm hiện tại. đối với quê hương, gia đình lại xuất hiện những nét mới Hoạt động 3:Luyện tập: - Qua mỗi văn bản trên, cỏc nhà văn muốn nhắc nhở chỳng ta điều gì ? Hoạt động 4 :Vận dụng 1. Kể sáng tạo 1 trong nhãng truyện đã ôn (thay đổi ngôi kể, thêm phần kết mới ). 2. Vẽ tranh minh hoạ cho 1 truyện hoặc 1 nhân vật mà em tâm đắc (chất liệu; bút bi, bút dạ, màu nước, phấn màu, chì than ) Hoạt động 5: Mở rộng ,bổ sung Đọc thêm các truyện: Nguyễn Minh Châu, Lê Minh Khuê, Nguyễn Quang Sáng, Nguyễn Thành Long * Rỳt kinh nghiệm Gia Tân ngày tháng năm Ban giỏm hiệu kớ duyệt Người soạn: Trường TH