Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nguyễn Lê Hà

pptx 26 trang nhungbui22 10/08/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nguyễn Lê Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_109_lien_ket_cau_va_lien_ket_do.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nguyễn Lê Hà

  1. PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ SÔNG CẦU NGỮ VĂN TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN LỚP 9 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT DẠY HÔM NAY! Người thực hiện: Nguyễn Lê Hà
  2. “Trời mưa lâm râm Cái kim may áo Cây trâm có trái Cái giáo đi săn Con gái có duyên Cái khăn bịt đầu Đồng tiền có lỗ Cái gầu đi chợ Bánh ổ thì ngon Có vợ đàn ông Bánh bèo thì béo Có chồng con gái Cái kéo thợ may Cái trái mù u Cái cày làm ruộng Ông cu đi câu Cái xuổng đắp bờ Để trâu ăn lúa Cái lờ đơm cá Bắt được chặt đầu, chặt đầu đuôi Cái ná bắn chim Còn hai con mắt đem nuôi mẹ già.” Đây đã là một văn bản chưa?
  3. Tiết 109-Tiếng việt
  4. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với 1. Liên kết nội dung: câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
  5. Tiết 109-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
  6. Tiết 109-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
  7. Tiết 109-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?CHỦ ĐỀ
  8. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Chủ đề văn Tiếng nói của văn nghệ 1. Liên kết nội dung: bản Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của Chủ đề đoạn Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. văn bản, các câu văn văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh kết chủ đề). thực tại. Nội dung Câu 2: Khi phản ánh thực tại những của câu người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Thế nào là liên kết chủ đề?
  9. Tiết 109-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2) Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)
  10. Tiết 109-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo) + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó) LIÊN KẾT LÔ- GÍC Thế nào là liên kết lô-gic?
  11. Tiết 109-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng I. Khái niệm liên kết: những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ 1. Liên kết nội dung: không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm Các đoạn văn phải phục vụ một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một chủ đề chung của văn bản, phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) các câu văn phải phục vụ (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) chủ đề chung của đoạn (liên Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. kết chủ đề). + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) Các đoạn văn, câu văn phải + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng được sắp xếp theo trình tự tạo) + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn hợp lí (liên kết lô-gíc). gửi một điều gì đó) LIÊN KẾT LÔ- GÍC
  12. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Các câu trên đây đã tạo thành đoạn văn chưa?
  13. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với PHÉP ĐỒNG NGHĨA cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ PHÉP NỐI sung cho câu 1. Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng PHÉP LIÊN TƯỞNG trường Mốitừ vựng.liên hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn Từ Anhvănở câuđược 3 thaythể thếhiện cho bằngtừ nghệnhững sĩ ở câubiện 2 pháp nào? PHÉP THẾ
  14. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối. Thế nào là liên kết về hình thức?
  15. Tiết 109-Tiếng việt Đọc đoạn văn sau: “Liêm là trong sạch, không tham lam. Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với dân, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi. Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.” (Hồ Chí Minh) LiênTìmkết phươngđoạn tiệnthực liênchất kếtlà trongsự liên đoạkếtn văngiữa trên?các Đâycâu làkhác liên đoạnkết. Còncâu hayliên liênkết kếtcâu đoạn?là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn.
  16. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
  17. Tiết 109-Tiếng việt I- Khái niệm liên kết: 1.Liên kết nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 2. Liên kết hình thức: Con kiến mà leo cành đa * Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức. Leo phải cành cộc leo ra leo vào. Con kiến mà leo cành đào Leo phải cành cộc leo vào leo ra. ( Ca dao) 1. Bài ca dao trên sử dụng phương tiện liên kết nào? Thể hiện nội dung gì? 2. Trong chương trình Ngữ văn THCS, em đã được học bài ca dao nào cũng nói về hình ảnh con kiến?
  18. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết Cái Bống đi chợ cầu Canh 1. Liên kết nội dung: Cái tôm đi trước, củ hành đi sau, 2. Liên kết hình thức: Con cua lệch kệch theo hầu, * Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết Cái chày rơi xuống vỡ đầu con cua. hình thức ( Ca dao )
  19. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết Đèo nào cao bằng đèo Phú Cốc 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Dốc nào ngược bằng dốc Xuân Đài * Mối quan hệ giữa liên Đèo cao, dốc ngược, đường dài kết nội dung và liên kết hình thức Anh còn qua được huống chi vài lạch sông. Liên kết nội dung được ( Ca dao Phú Yên ) thể hiện bằng hệ thống các phương tiện liên kết, và liên kết hình thức chủ yếu dùng để diễn đạt sự liên kết nội dung.
  20. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: II. Luyện tập: Bài tập trong SGK/43
  21. Tiết 109-Tiếng việt II- Luyện tập: Bài tập trong SGK/43. Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
  22. Tiết 109-Tiếng việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”. (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) VỀ NỘI DUNG: Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó. Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam. Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung. Câu 3: Nêu ra những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập. Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
  23. Tiết 109-Tiếng việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) LIÊN KẾT HÌNH THỨC ➢ (2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa ➢ (3) - (2) nhưng => phép nối ➢ (4) - (3) ấy => phép thế ➢ (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
  24. Tiết 109-Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: II. Luyện tập: 1. Bài vừa học: - Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn - Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn. 2. Bài sắp học: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Lập dàn bài theo SGK/trang 52.