Giáo án môn Đạo đức lớp 4 cả năm

doc 14 trang thienle22 9230
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đạo đức lớp 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dao_duc_lop_4_ca_nam.doc

Nội dung text: Giáo án môn Đạo đức lớp 4 cả năm

  1. tuần 17 Yêu lao động ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Nêu được ích lợi của lao động. 2. Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân 3. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Sưu tầm tranh ảnh về các anh hùng lao động - Sưu tầm về các câu ca dao tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra Em nghĩ gì về lao động ? - Hai em trả lời - Nhận xét bổ 2- Dạy bài học: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập xung + HĐ 1: Làm - GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận theo - Vài em đọc yêu việc theo nhóm nhóm đôi( bàn) cầu bài tập đôi (bài tập 5 ) - Gọi một vài HS trình bày trước lớp - HS thảo luận nội - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố dung theo bàn gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện - Một vài nhóm được ước mơ nghề nghiệp trong tương lai trình bày trước lớp của mình - Nhận xét và bổ + HĐ 2: Trình - GV nêu yêu cầu xung bày giới thiệu về - Chia tổ để HS trình bày các bài viết, tranh - HS lắng nghe các bài viết tranh đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích - HS chia tổ để vẽ - Gọi đại diện nhóm lên trình bày trình bày, giới thiệu - GV nhận xét và khen những bài viết vẽ tốt các bài viết, tranh - GV kết luận chung: Lao động là vinh vẽ của nhóm quang. mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cần - Đại diện các tham gia các công việc ở nhà, ở trường và nhóm lên trình bày ngoài xã hội phù hợp với khả năng của - Nhận xét và bổ mình xung 3- Củng cố - Dặn - Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ? - HS trả lời dò - Luôn thực hiện các nội dung của mục thực - HS lắng nghe hành 1
  2. tuần 18 Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kì I A. Mục tiêu: - Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động. - Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày B. Đồ dùng dạy học - Sách đạo đức 4 - Các phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: nêu tên của 3 bài đạo đức học từ - Hát tuần 12 đến tuần 17 - Vài học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung 2- Dạy bài mới - Chia lớp thành 3 nhóm - Học sinh chia nhóm + HĐ1: Ôn tập - Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận - Học sinh lắng nghe - Hãy kể tên các bài đạo đức đã học - Các nhóm thảo luận và - Sau mỗi bài đã học em cần ghi trả lời nhớ điều gì? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh nhận xét và bổ - Giáo viên nhận xét và bổ xung xung - Học sinh trả lời + HĐ2: Luyện - Giáo viên đưa ra từng tình huống - Đại diện các nhóm lần tập thực hành với mỗi bài và yêu cầu học sinh ứng lượt nêu ghi nhớ của bài kỹ năng đạo sử thực hành các hành vi của mình đức - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét và kết luận - Giáo viên phát phiếu học tập - Lần lượt học sinh lên - Nêu yêu cầu để học sinh điền thực hành các kỹ năng theo đúng sai yêu cầu của giáo viên - Thu phiếu để nhận xét - Nhận xét và bổ xung 3- Củng cố- - Giáo viên hệ thống bài học và nhận Dặn dò xét giờ học - Dặn dò về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học tuần 19: Kính trọng biết ơn người lao động A. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 2
  3. B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Một số đồ dùng cho trò chơi đống vai C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: 2- Dạy bài Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe mới: + HĐ1: - Gọi HS đọc chuyện - Hai học sinh đọc GV kể chuyện: - Cho HS thảo luận 2 câu hỏi SGK: - Thảo luận nhóm đôi Buổi học đầu * Sao các bạn lại cười khi nghe Hà - Học sinh trả lời tiên giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình? * Nếu em là bạn em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao ? - GV kết luận: Cần phải kính trọng - Học sinh lắng nghe mọi người lao động, dù là những người lao độnh bình thường nhất - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Học sinh chia nhóm và + HĐ2: Thảo - Các nhóm thảo luận nhận nhiệm vụ luận nhóm ( - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đọc yêu cầu và thảo luận bài tập 1 ) - GV kết luận: Biểu hiện yêu lao - Đại diện nhóm trình bày: động là a, b, c, d, đ, e, g, h, n, o. Còn lại là lười lao động - GV chia nhóm giao nhiệm vụ - Các nhóm nhận nhiệm + HĐ3: Đóng - Đai diện nhóm trình bày vụ và thảo luận vai ( bài tập 2 ) - GV kết luận: Mọi người lao động - Một số nhóm lên trình đều mang lại lợi ích cho bản thân bày gia đình và xã hội - Gọi HS nêu ý kiến - Các việc làm thể hiện sự + HĐ4: Làm - GV KL: Kính trọng: a, c, d, đ, e, g kính trọng: a, c, d, đ, e, g. việc cá nhân( Thiếu kính trọng là: b, h Bài tập 3) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Vài HS đọc ghi nhớ SGK 3. Củng cố, - Nhận xét đánh giá giờ học dặn dò Tuần 20: Kính trọng biết ơn người lao động (Tiếp ) A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Biết vì sao cần phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. B- Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Một số đồ dùng cho trò chơi đống vai C.Các hoạt động dạy học: 3
  4. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ Sau khi học xong bài “ Kính trọng - Vài em trả lời biết ơn người lao động ” em cần ghi nhớ gì ? 2- Dạy bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu - Học sinh lắng nghe cầu + HĐ1: Đóng vai ( - Giáo viên nêu yêu cầu cho học - Học sinh thực hành bài tập 4 ) sinh trao đổi với nhau về nội dung thảo luận chuẩn bị đóng chuẩn bị đóng vai vai - Các nhóm lên đóng vai - Các nhóm lần lượt lên - GV phỏng vấn các HS lên đóng đóng vai các tình huống vai: đã chuẩn bị - HS trả lời và giải thích - Cách cư xử đối với người lao vì sao? động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - HS nêu - Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận - HS lắng nghe - Cho các nhóm trình bày sản + HĐ2: Trình bày phẩm - HS trình bày các câu sản phẩm ( Bài tập - Cả lớp nhận xét ca dao tục ngư, bài thơ 5, 6 ) - GV nhận xét chung bài hát tranh ảnh, - Gọi HS đọc ghi nhớ truyện, nói về người lao động - Các em thi vẽ và kể về 3-Củng cố-dặn dũ - Nhận xét và đánh giá giờ học người lao động mà em - Thực hiện kính trọng biết ơn kính phục và yêu quý những người lao động nhất - Vài em đọc ghi nhớ Tuần 21: Lịch sự với mọi người A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: -Biết ý nghĩa của việc cử xử lịch sự với mọi người. - Nờu được vớ dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tầm bìa xanh đỏ trắng; đồ dùng chơi đóng vai C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ -Tại sao lại phải kính trọng biết ơn - 2 HS trả lời người lao động 4
  5. 2- Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo - GV gọi HS đọc truyện theo nhóm - HS đọc chuyện theo luận lớp: Chuyện và thảo luận câu hỏi ở SGK: nhóm ở tiệm may - Em có nhận xét gì về cách cư xử - Trang là người lịch sự, của bạn Trang, Hà trong truyện ăn nói nhẹ nhàng, thông - Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên cảm với cô thợ may, bạn ấy điều gì? Vì sao? Hà nên biết tôn trọng - Gọi đại diện các nhóm trình bày người khác và cư xử lịch - GV kết luận sự. + HĐ2: Thảo - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Khuyên Hà cần biết cư luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên trình bày xử lịch sự, tôn trọng, quý (bài tập 1) - GV kết luận: Việc làm B, D là mến đúng; còn A, C, Đ là sai - Nhận xét và bổ sung + HĐ3: Thảo - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận luận nhóm (bài - Cho các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên tập 3) - Đại diện các nhóm trình bày trình bày - GV kết luận: (SGV trang 43) - Nhận xét và bổ sung - Gọi HS đọc ghi nhớ - Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ sung - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, - Vài em đọc ghi nhớ 3- Nhận xột, dặn chuyện tấm gương về cư xử lịch sử dũ với bạn bè và mọi người. - Nhận xét và đánh giá giờ học Tuần 22: Lịch sự với mọi người ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: -Biết ý nghĩa của việc cử xử lịch sự với mọi người. - Nờu được vớ dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tầm bìa xanh đỏ trắng; đồ dùng chơi đóng vai C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ - Thế nào là lịch sự với mọi người - 2 HS trả lời 2- Dạy bài mới: - Nhận xét và bổ sung + HĐ1: Bày tỏ ý - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm - HS chuẩn bị 3 tấm bìa 5
  6. kiến (bài tập 2) vụ cho HS để các em bày tỏ ý xanh, đỏ, trắng và thực kiến bằng tấm bìa màu hiện theo yêu cầu bài tập - GV kết luận Các ý kiến đúng: C, D Các ý kiến sai: A, B, Đ + HĐ2: Đóng vai - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm nhận nhiệm (bài tập 4) - Cho HS chuẩn bị đóng vai vụ - Gọi các nhóm lên đóng vai - HS thảo luận và chuẩn bị - Nhận xét và đánh giá cách giải vai cho tình huống quyết - Một nhóm lên đóng vai. - GV kết luận chung: Các nhóm khác nhận xét - Đọc câu ca dao và giải thích ý đánh giá các cách giải nghĩa của câu: quyết Lời nói chẳng mất tiền mua - HS lắng nghe Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Vài em đọc lại ghi nhớ 3- Củng cố, dặn - Nhận xét và đánh giá giờ học dũ - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày Tuần 23: Giữ gìn các công trình công cộng A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể hiểu: -Biết được vỡ sao phải bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng. -Nờu được một số việc cần làm để bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng. -Cú ý thức bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương. B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Phiếu điều tra (bài tập 4); mỗi HS có 3 tấm bìa màu C. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài -Thế nào là cư xử lịch sự với mọi - 2 HS trả lời cũ người? - Nhận xét và bổ sung III- Dạy bài mới - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - HS thảo luận theo nhóm + HĐ1: Thảo thảo luận cho các nhóm HS luận nhóm (tình - Gọi đại diện các nhóm lên trình - Đại diện các nhóm trình huống trang 34- bày bày SGK) - GV kết luận: Nhà văn hoá là công - Nhận xét và bổ sung trình công cộng sinh hoạt văn hoá chung, vì vậy không được vẽ bậy lên đó - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận bài tập 1 và + HĐ2: Làm thảo luận nêu ý kiến 6
  7. việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Đại diên các nhóm trình đôi ( bài tập 1) - GV kết luận: Tranh 2, 4 đúng; 1, bày 3 sai - Nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu các nhóm thảo luận - HS thảo luận các tình + HĐ3: Xử lý và xử lý tình huống huống: tình huống (bài - Gọi đại diên các nhóm lên trình a) Sẽ đi báo cho người lớn tập 2) bày hoặc những người có trách nhiệm - GV kết luận về từng tình huống b) Cần phân tích lợi ích - Gọi HS đọc ghi nhớ của biển báo giao thông để khuyên ngăn họ - Nhận xét và đánh giá giờ học - Vài em đọc ghi nhớ 3.Củng cố, dặn - Các nhóm HS điều tra về các công dũ trình công cộng ở địa phương theo mẫu bài tập 4 và bổ sung thêm lợi ích của công trình Tuần 24: Giữ gìn các công trình công cộng ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể hiểu: -Biết được vỡ sao phải bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng. -Nờu được một số việc cần làm để bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng. -Cú ý thức bảo vệ, giữ gỡn cỏc cụng trỡnh cụng cộng ở địa phương. B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Phiếu điều tra (bài tập 4); mỗi HS có 3 tấm bìa màu C.Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài - Tại sao cần phải giữ gìn các công -2 HS trả lời cũ. trình công cộng? -Nhận xét và bổ sung 2- Dạy bài mới: + HĐ1: Báo cáo - Gọi đại diện các nhóm lên báo - Đại diện các nhóm lên về kết quả điều cáo kết quả điều tra về những công trình bày kết quả điều tra tra (bài tập 4). trình công cộng ở địa phương đã được phân công - HS thảo luận để tìm hiểu - Cho cả lớp thảo luận để làm rõ: nguyên nhân và bàn cách * Thực trạng các công trình và bảo vệ giữ gìn chúng sao nguyên nhân cho thích hợp * Bàn cách bảo vệ giữ gìn - HS nhận nhiệm vụ - GV kết luận - Chuẩn bị tấm bìa để bày + HĐ2: Bày tỏ ý - GV nêu nhiệm vụ và đưa ra các tỏ ý kiến kiến tình huống - HS tiến hành - Cho HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ - Đúng là: a 7
  8. - GV kết luận - Sai là: b, c - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3- Củng cố, dặn - Nhận xét và đánh giá giờ học dũ - HS cần thực hiện đúng các nội dung đã học Tuần 25: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II Tuần 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nờu được vớ dụ về hoạt động. - Thụng cảm với bạn bố và những người gặp khú khăn, hoạn nạn ở trường, lớp và cộng đồng. - Tớch cực tham gia một số hoạt động ở trường, lớp, ở địa phương phự hợp với khả năng và vận động bạn bố, gia đỡnh cựng tham gia. B. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng - Phiếu điều tra theo mẫu C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ + HĐ1: Thảo luận nhóm -HS trả lời 2- Dạy bài mới: - Cho HS đọc các thông tin và - HS đọc thông tin SGK thảo luận câu hỏi: - Em suy nghĩ gì về những khó - Người dân bị thiên tai khăn, thiệt hại mà các nạn nhân hoặc vùng có chiến tranh đã phải hứng chịu do thiên tai, phải chịu nhiều khó khăn, chiến tranh gây ra thiệt thòi - Em có thể làm gì để giúp đỡ - Chúng ta cần cảm thông, họ? chia sẻ với họ. Quyên góp - Gọi đại diện các nhóm trình tiền của để giúp đỡ họ bày - Đại diện các nhóm trình - GV kết luận: Trẻ em và nhân bày dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh phải chịu nhiều - HS lắng nghe khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên + HĐ2: Làm việc góp tiền của đỡ họ đó là hoạt - HS thảo luận theo nhóm theo nhóm đôi động nhân đạo đôi Bài tập 1: Cho các nhóm thảo + Tình huống a, c là đúng + HĐ3: Bày tỏ ý luận + Tình huống b là sai vì kiến - Gọi đại diện các nhóm trình không xuất phát từ lòng bày cảm thông chia sẻ mà để - GV kết luận lấy thành tích Bài tập 3: GV phổ biến cách chơi - HS bày tỏ ý kiến 8
  9. - GV lần lượt nêu ý kiến để HS - Y kiến a, d là đúng; b, c bày tỏ là sai 3- Củng cố. dặn - GV nhận xét - HS đọc ghi nhớ dũ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Em đã tham gia một hoạt động nhân đạo nào chưa? Kể rõ? - Về nhà sưu tầm các thông tin chuyện ca dao tục ngữ, về các hoạt động nhân đạo Tuần 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( Tiếp ) A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nờu được vớ dụ về hoạt động. - Thụng cảm với bạn bố và những người gặp khú khăn, hoạn nạn ở trường, lớp và cộng đồng. - Tớch cực tham gia một số hoạt động ở trường, lớp, ở địa phương phự hợp với khả năng và vận động bạn bố, gia đỡnh cựng tham gia. B. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng - Phiếu điều tra theo mẫu C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ - Học xong bài tích cực tham - Vài em trả lời gia các hoạt động nhân đạo, em - Nhận xét và bổ sung cần ghi nhớ điều gì? 2- Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo luận -Bài tập 4: GV nêu yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi - Cho HS thảo luận - Việc làm nhân đạo là: b, - Đại diện các nhóm trình bày ý c, e kiến - Việc không nhân đạo là: - GV kết luận a, d + HĐ2: Xử lý tình Bài tập 2: - Mỗi nhóm thảo luận một huống - GV chia nhóm và giao tình tình huống huống + Tình huống a: Có thể đẩy - Cho các nhóm thảo luận xe lăn giúp bạn; hoặc - Đại diện các nhóm lên trình quyên góp tiền giúp bạn bày mua xe nếu bạn chưa có + HĐ3: Thảo luận - GV kết luận + Tình huống b: Có thể nhóm Bài tập 5: thăm hỏi, trò chuyện với bà - GV chia nhóm và giao nhiệm cụ, giúp đỡ bà công việc lặt vụ vặt như quét nhà, nấu 9
  10. - Cho các nhóm thảo luận và cơm, ghi kết quả ra giấy - Các nhóm thảo luận và - Gọi đại diện các nhóm trình ghi kết qủa ra giấy bày - Đại diện các nhóm trình - GV kết luận: Cần phải cảm bày thông, chia sẻ, giúp đỡ những - Nhận xét và bổ sung người khó khăn, hoạn nạn bằng - HS lắng nghe cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng 3- Củng cố, dặn dũ - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Sau khi học xong bài này, em - Vài em đọc lại ghi nhớ cần ghi nhớ gì? - Thực hiện dự án giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn Tuần 28: Tôn trọng luật giao thông A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Nờu được một số quy định khi tham gia giao thụng. - Phõn biệt được hành vi tụn trọng Luật Giao Thụng và vi phạm Luật Giao Thụng. - Nghiờm chỉnh chấp hành Luật Giao Thụng trong cuộc sống hàng ngày. B. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra cũ - Thế nào là hoạt động nhân đạo - Hai em trả lời bài . + HĐ1: Thảo luận nhóm - Nhận xét và bổ xung III- Dạy bài mới - Giáo viên chia học sinh thành các - Học sinh chia nhóm nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Học sinh đọc các thông - Tai nạn giao thông để lại những tin và trả lời hậu quả gì ? - Tai nạn giao thông để lại - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao nhiều hậu quả như tổn thất thông ?- Em cần làm gì để tham về người và của gia giao thông an toàn ? - Xảy ra tai nạn giao thông - Gọi các nhóm lên trình bày do nhiều nguyên nhân: - Giáo viên kết luận thiên tai nhưng chủ yếu - Cho học sinh đọc ghi nhớ là do con người ( lái nhanh, + HĐ2: Thảo Bài tập 1: giáo viên chia nhóm đôi vượt ẩu, ) luận nhóm và giao nhiệm vụ - Nhận xét và bổ xung - Gọi một số học sinh lên trình bày - Học sinh xem tranh để - Giáo viên kết luận: những việc tìm hiểu nội dung làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy - Một số em lên trình bày hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, - Nhận xét và bổ xung 5, 6 chấp hành đúng luật giao - Các nhóm thảo luận tình 10
  11. + HĐ3: Thảo thông huống. Dự đoán kết quả luận nhóm Bài tập 2: giao cho mỗi nhóm thảo của từng tình huống luận một tình huống - Các tình huống là những - Gọi các nhóm trình bày kết quả việc dễ gây tai nạn giao thảo luận thông -> luật giao thông - Giáo viên kết luận cần thực hiện ở mọi nơi và 3- Củng cố, dặn - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. mọi lúc dũ - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. Tuần 29: Tôn trọng luật giao thông ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Nờu được một số quy định khi tham gia giao thụng. - Phõn biệt được hành vi tụn trọng Luật Giao Thụng và vi phạm Luật Giao Thụng. - Nghiờm chỉnh chấp hành Luật Giao Thụng trong cuộc sống hàng ngày. B. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11
  12. 1- Kiểm tra -Gọi 2 em lên nêu ghi nhớ ? - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung 2- Dạy bài mới - Giáo viên chia nhóm và phổ - Học sinh chia nhóm + HĐ1: Trò chơi biến cách chơi: học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe tìm hiểu về biển biển báo giao thông và nói ý báo giao thông nghĩa của biển báo - Tổ chức cho học sinh chơi - Học sinh thực hành chơi - Đánh giá và tuyên dương đội thắng + HĐ2: Thảo Bài tập 3: chia nhóm và giao - Học sinh chia nhóm và luận nhóm nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình nhận nhiệm vụ huống và tìm cách giải quyết - Gọi các nhóm báo cáo - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả + HĐ3: Trình bày Bài tập 4: kết quả điều tra - Gọi đại diện các nhóm lên trình - Đại diện các nhóm báo thực tiễn bày kết quả điều tra cáo - Giáo viên nhận xét - Giáo viên kết luận chung: để - Nhận xét và bổ xung. đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông 3- Củng cố, dặn - Chấp hành tốt luật giao thông dũ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nhận xét và tổng kết giờ học Tuần 30: Bảo vệ môi trường A. Mục tiêu: học xong bài này học sinh có khả năng - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trỏch nhiệm tham gia BVMT. -Nờu đựợc những việc cần làm phự hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cụng cộng bằng những việc làm phự hợp với khả năng. B. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng - Sách giáo khoa đạo đức 4 12
  13. C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ -Em cần làm gì để tham - Hai em trả lời gia giao thông an toàn ? - Nhận xét và bổ xung 2- Dạy bài mới + Khởi động: giáo viên hỏi Học sinh trả lời: môi để học sinh trả lời. trường rất cần thiết cho - Em nhận được gì từ môi cuộc sống của con người trường vậy chúng ta cần phải làm - Giáo viên kết luận gì đó để bảo vệ môi trường + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm và - Các nhóm đọc sách giáo cho học sinh đọc sách giáo khoa để thảo luận: môi khoa để thảo luận: trường bị ô nhiễm do đất bị - Qua các thông tin trên xói mòn -> dẫn đến đói theo em môi trường bị ô nghèo. Dầu đổ vào đại nhiễm do các nguyên nhân dương -> gây ô nhiễm sinh nào ? vật và người bị nhiễm - Các hiện tượng đó ảnh bệnh. Rừng bị thu hẹp -> hưởng đến cuộc sống con nước ngầm giảm, lũ lụt, người như thế nào ? hạn hán - Em làm gì để góp phần - Diện tích đất trồng giảm bảo vệ môi trường ? thiếu lương thực, nghèo - Đại diện các nhóm lên đói, bệnh tật trình bày - Học sinh nêu - Giáo viên kết luận - Nhận xét và bổ xung - Gọi học sinh đọc ghi nhớ + HĐ2: Làm việc cá và giải thích phần ghi nhớ - Vài em đọc ghi nhớ nhân Bài tập 1: giáo viên cho - Học sinh lấy các tấm bìa học sinh dùng phiếu màu màu để bày tỏ để bày tỏ ý kiến - Gọi một số em giải thích - Giáo viên kết luận 3- Củng cố, dặn dũ - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường. - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương . Tuần 31: Bảo vệ môi trường ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trỏch nhiệm tham gia BVMT. -Nờu đựợc những việc cần làm phự hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cụng cộng bằng những việc làm phự hợp với khả năng. 13
  14. B. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng - Sách giáo khoa đạo đức 4 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ -Gọi vài em nêu ghi nhớ ? - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung 2- Dạy bài mới Bài tập 1: giáo viên chia nhóm - Học sinh chia nhóm và + HĐ1: Tập làm nhà và giao nhiệm vụ thảo luận tiên tri - Đại diện từng nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày bày kết quả làm việc - Giáo viên đánh giá và kết + HĐ2: Bày tỏ ý luận - Các cặp thảo luận và kiến Bài tập 2: cho học sinh làm thống nhất. việc theo cặp - Gọi một số em lên trình bày ý kiến - Giáo viên kết luận + HĐ3: Sử lý tình Bài tập3: - Học sinh chia nhóm và huống - Giáo viên chia nhóm và giao thảo luận nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét và kết - Các nhóm thảo luận và + HĐ4: Dự án tình luận thống nhất. nguyện xanh - Chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ - Từng nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét và bổ xung - Giáo viên kết luận chung 3- Củng cố, dặn dũ - Gọi hai em đọc ghi nhớ. - Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - Em cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. 14