Giáo án môn học Tuần 5 - Lớp 4

doc 22 trang thienle22 7310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 5 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_tuan_5_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án môn học Tuần 5 - Lớp 4

  1. TUẦN 5 Từ 24/09/2018 đến 28/09/2018 Thứ 2 ngày 24 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Vận dụng vào cuộc sống cách chuyển được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. BTCL: 1, 2, 3 - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét. - Yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 2 có bao nhiêu ngày? Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - Giới thiệu: năm thường - năm nhuận. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đổi đơn vị. - Nghe giới thiệu, làm tiếp phần b của bài tập. - Gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. 2016 – 1789 = 227 (năm) - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. - Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - Yêu cầu HS tự làm bài phần b. - Chữa bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Xác định được số ngày trong các tháng, năm nhuận và năm không nhuận + Biết chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.  1
  2. Tiết 2: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Có ý thức trung thực và dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. Câu 2: Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. Câu 3: Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. Câu 4: Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. Nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. 2
  3. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?  Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm được bài tập 2b trong SGK. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. +Nắm được nội dung đoạn cần viết. + Biết sửa lỗi khi viết sai. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành: Bài 2a: HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm . - Chốt lại lời giải đúng . - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh . Lời giải : chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Giải câu đố ở bài 3.  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ 3
  4. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - Thích tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà của người Hán” + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PKPB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc. - Đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. - Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. - Nhận xét, kết luận. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta. + So sánh được tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. + Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Phát PBT cho 4 nhóm. Cho HS đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - Đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống) - Cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn. - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận: Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì? - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?  Tiết 2: KHOA HỌC 4
  5. SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói ích lợi của muối i-ốt. Nói được tác hại của thói quen ăn mặn. - Có ý thức ăn uống hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 20, 21 SGK - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Các món ăn chứa nhiều chất béo - HS quan sát tranh vẽ sgk thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu 4 nhóm thảo luận tìm những thức ăn chứa nhiều chất béo. - Đại diện các nhóm trình bày - Kết luận và chốt lại lời giải đúng. - Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động , thực vật? - Kết luận sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn có nguồn gốc động , thực vật . Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: +Nêu được các loại thức ăn chứa chất béo ĐV và TV. +Hiểu được sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn có nguồn gốc ĐV, TV. +Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn - Giảng về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn. + Hãy nêu ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn? - Muối i-ốt rất cần trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người, nếu thiếu i-ốt con người có nguy cơ mắc bệnh bướu cổ B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hãy nêu ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn?  Thứ 3 ngày 25 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. BTCL: 1 (a, b, c), 2. - Say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 5
  6. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm: a.Bài toán 1: - HS nêu yêu cầu của bài toán. -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? -Có tất cả 6 + 4 = 10 lít dầu. -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? -Có 10 : 2 = 5 lít dầu. -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -Gv giới thiệu :can thứ 1có 6 lít dầu,can thứ 2 có 4 lít dầu.Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của 2 số 4 và 6. -Dựa vào cách giải trên bạn nào cho biết cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? -Có 2 số hạng. b.Bài toán 2. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách giải. +Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? +Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ? -Ta tính tổng của 3 số trên rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. -HS lên bảng trình bày. -Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ? -Kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: - Hiểu được thế nào là số trung bình cộng. - Tìm được số trung bình cộng. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - Chữa bài. - Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2: - Thảo luận nhóm -Bài toán cho biết gì ?-Số cân nặng của Mai, Hoa, Hưng, Thịnh. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?-Trung bình mỗi bạn cân nặng ? kg. -HS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra -GV nhận xét B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách tìm số trung bình cộng.  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG 6
  7. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng. - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được; nắm được nghĩa từ “tự trọng”. - Có lòng say mê học TV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu từ trái nghĩa với Trung thực và từ cùng nghĩa với Trung thực. +Từ cùng nghĩa với Trung thực : thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, +Từ trái nghĩa với trung thực : điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, lừa đảo, lừa bịp, lừa lọc, - Nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét – bổ sung Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS thực hiện đặt câu với các từ trên. VD: +Bạn Minh rất thật thà. +Ông Tô Hiến Thành là một người chính trực. +Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. - GV nhận xét . Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài. -GV cho HS thảo luận cặp đôi. +Câu đúng : câu c. -GV mở rộng và giải nghĩa một số từ -Yêu cầu HS đặt câu.VD: +Trong giờ học chúng ta nên tự tin vào bản thân mình. Bài 4: -HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS thảo luận nhóm. +Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d : nói về tính trung thực. +Các thành ngữ, tục ngữ b,e : nói về lòng tự trọng. -GV nhận xét sửa sai. -GV giải nghĩa các câu trên. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ nói về lòng trung thực-tự trọng. +Tìm được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với trung thực. 7
  8. + Biết đặt câu với từ cho trước. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?  * Buổi chiều: Tiết 2: KỶ THUẬT KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn tính cẩn thận, chịu khó trong công việc. - GD HS có ý thức an toàn trong lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Hoạt động 1: Thực hành khâu thường. GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - Nhận xét các thao tác của HS . - Sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước : Bước 1 : Vạch dấu đường khâu . Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo các dấu . - GV quan sát, uốn nắn những Hs thao tác chưa đúng, còn lúng túng. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Đối với những em khéo tay các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết cách khâu thường theo đường vạch dấu. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá.  Tiết 3:ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến, lắng nghe ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 8
  9. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. Cách tiến hành: GV đưa các tình huống cho các nhóm thảo luận. H?: Em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng của mình thì em làm thế nào? H? : Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? H? : Em muốn chủ nhật này bố mẹ cho đi chơi? H? : Em muốn tham gia vào hoạt động của lớp của trường? Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí:+ Biết cách giải quyết các tình huống. + Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận theo cặp đôi bài 1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV cho HS làm việc theo nhóm. Gv đưa ra tình huống để HS bày tỏ ý kiến tán thành và không tán thành. Hoạt động cả lớp: H? : Lấy 1 VD về 1 ý kiến của trẻ em mà không thể thực hiện? GV kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.  Thứ 4 ngày 26 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. Trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng. - Biết vận dụng bài học vào cuộc sống thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 9
  10. Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia khổ. - Luyện đọc nối tiếp theo khổ trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. Câu 2: Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. Câu 3: HS trả lời. Câu 4: HS trả lời. Nội dung bài: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn thơ cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Kết luận: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.  Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bái toán về tìm số trung bình cộng. BTCL: 1, 2, 3. - Rèn tư duy lô gích. 10
  11. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - HS làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 ; b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Chiều cao trung bình mỗi em là: (138 +132+ 130 + 136 + 134) : 5 = 134 cm - Tổng 4 số lẻ liên tiếp là 56. Hỏi số lớn nhất là bao nhiêu? Đáp án: 17 - Nhận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. - Tiêu chí: + Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số. + Giải được bài toán có lời văn về tìm số trung bình cộng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách tìm số trung bình cộng.  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng). GT: Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. Chỉ làm BT1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt phần yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. - Biết đặt câu với danh từ. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét. Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. 11
  12. -Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. -GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. +Dòng 1 : Truyện cổ. +Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. +Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. +Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . -Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luật về phiếu đúng. +Từ chỉ người : ông cha, cha ông. +Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời. +Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa. +Từ chỉ đơn vị : cơn. con, rặng. +Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. - KL: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì ? Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là gì ? Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. +Khi nói đến “cuộc đời”,“cuộc sống”, có em nếm, ngửi, nhìn được không ? Không nếm, không nhìn được về“cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. +Danh từ chỉ khái niệm là gì ? Danh từ chỉ khái niệm là từ chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt. -GV có thể giải thích +Danh từ chỉ đơn vị là gì ? Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được. Hoạt động 2: Ghi nhớ: -Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1:- HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm. -DT chỉ khái niệm: điểm , đạo đức ,lòng ,kinh nghiệm ,cách mạng. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Hiểu được thế nào là danh từ. +Tìm được các danh từ. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Danh từ là gì?  Thứ 5 ngày 27 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1:TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - Biết viết thư gửi cho người thân của mình. 12
  13. - Có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: - HS đọc đề bài . - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư . - Phân tích yêu cầu đề bài . - HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. - Yêu cầu nêu lại các phần của bức thư . - GV yêu cầu viết thư . - HS thực hành viết thư . - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. - Lưu ý : Cần trình bày sạch sẽ. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nắm được cấu trúc của một bức thư. +Viết được một bức thư đúng yêu cầu. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cấu trúc của một bức thư.  Tiết 2: TOÁN BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. BTCL: 1, 2(a, b). - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Biểu đồ Các con của năm gia đình như phần bài học SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ các con của 5 gia đình - Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - Giới thiệu. GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ? Biểu đồ gồm 2 cột. -Cột bên trái cho biết gì ? Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết những gì ? Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. -Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ? -Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ? -Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? -Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? 13
  14. -Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ? - Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: - Hiểu được biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1 : - HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài, câu a, b. - Khi HS làm bài, Gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài. - Có thể cho HS nêu miệng bài tập này. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách đọc biểu đồ tranh.  Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cho Hs nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn. - Luyện cho hs kĩ năng đổi các đơn vị đo thành thạo: Huy, Danh, Tâm, Nguyên, - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Kể tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn làm vào vở; đổi chéo vở kiểm tra a.1 yến = kg 10 yến = tạ 1 tạ = kg 1 tấn = kg 10 kg = yến 1 tạ = yến 100 kg = tạ 1000 kg = tấn b.1 yến 7 kg = kg 6 tạ 5 yến = yến 10 tạ 10 yến = yến 1 tạ 10 kg = yến 7 tấn 2 tạ = tạ 1000 kg 1 tấn = tấn Bài 2:Tính: - Gv nêu yêu cầu . - Gv hướng dẫn Hs tính giống số tự nhiên chỉ ghi thêm tên đơn vị. - 2 Hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu . - Gọi Hs nhận xét . 16 yến + 36 yến = 207 tạ x 6 = . 759 tạ + 47 tạ = 468 tấn : 9 = Bài 3: Một xe ôtô chuyến trước chở được 5 tấn gạo, chuyến sau chở ít hơn chuyến trước 4 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối ? - 1 Hs đọc đề . ? Bài toán cho biết gì? (Ô tô chở chuyến trước 5 tấn gạo, chuyến sau chở ít hơn chuyến trước 4 tạ ) 14
  15. ? Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối ) ? Muốn biết cả hai chuyến chở được tạ muối ta làm như thế nào? ( Tìm chuyến sau chở được bao nhiêu muối rồi mới tìm được hai chuyến chở được bao nhiêu muối ) - Gv hướng dẫn: Đổi đơn vị tấn sang tạ sau đó làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng làm - Cả lớp cùng Gv nhận xét chữa bài. * Bài tập nâng cao: Đổi các số sau ra kilôgam: 7tạ 3yến 4kg; 4 tấn 3tạ; 5tấn 3tạ 2 yến. Gv hướng dẫn: đổi các đơn vị đo đó ra kg sau đó cộng lại. Ví dụ: 7tạ 3yến 4kg = 734 kg ( 7 tạ = 700 kg 3 yến = 30 kg 4 kg = 4 kg ) - Hs khá giỏi làm vào vở - Gọi Hs chữa bài, nhận xét. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Nắm được cách đổi đơn vị đo khối lượng. + Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - GV nhận xét chung giờ học.  Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cho Hs nắm chắc nội dung một bức thư đã học. - Rèn cho Hs kỷ năng tìm từ đúng từ ghép và từ láy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Hát kết hợp vận động A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Luyện viết thư: “ Viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình ở trường và lớp em hiện nay” - Gv hướng dẫn: + Đọc đề, xác định yêu cầu của đề. + Chú ý những yêu cầu chính trong đề bài. ? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?( Một bạn ở trường khác) ? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình của lớp, ở trường hiện nay) ? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô thế nào? ( gần gũi, thân mật: bạn, cậu, mình, tớ) ? Cần thăm hỏi bạn những gì? ( Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn ) ? Cần kể cho bạn những gì về tình hình của lớp, trường hiện nay? ( học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, của trường ) ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? ( Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại ) - Hs thực hành viết thư: viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư. - 2 Hs dựa vào dàn ý trình bày miệng – Gv nhận xét. - Hs viết vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Một vài Hs đọc lá thư – Gv chấm chữa một vài bài nhận xét 15
  16. - Tuyên dương Hs biết viết những bức thư hay, đúng nội dung. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết viết được một bức thư đúng yêu cầu. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nhận xét tiết học .  Thứ 6 ngày 28 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1 - HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. Bài 2 + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. 16
  17. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết được thế nào là đoạn văn kể chuyện. +Nhận biết dấu hiệu mở đầu và kết thúc của một đoạn văn. Hoạt động 3: Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, nhận xét. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hãy nêu dấu hiệu mở đầu và kết thúc của một đoạn văn.  Tiết 2: TOÁN BIỂU ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. BTCL: 1, 2(a) - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi : Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết : +Biểu đồ có mấy cột ?+Biểu đồ có 4 cột. +Trục ngang các cột ghi gì ? Trục ngang các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục đứng của biểu đồ ghi gì ? Trục đứng của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Hiểu thế nào là biểu đồ cột. + Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. 17
  18. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS thảo luận cặp đôi. - HS trình bày. Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. Bài 2: - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách đọc biểu đồ cột.  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các truyện nói về lòng trung thực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Lòng trung thực được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng trung thực mà em biết . + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí:: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 18
  19. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN, SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩn sạch và an toàn. Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có ý thức ăn uống hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. Cách tiến hành : -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào nếu không ăn rau ? + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. * Kết luận: sgk. Hoạt động 2 : Trò chơi : Đi chợ. - Cách tiến hành : -GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. -Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. -Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. -Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận : sgk Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. -Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Nội dung phiếu : * Nhóm 1 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? *Nhóm 2 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ? * Nhóm 3 19
  20. 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? Nhóm 4 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn đã nấu chín? 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ có lợi gì ? Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: - Biết được hằng ngày cần ăn rau và quả chin. - Nêu được các cách bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Các thức ăn chứa nhiều chất khoáng, vi-ta-min và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?  Tiết 2: ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ; che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính VN. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải * Hoạt động cá nhân - Hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ. - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - Gọi HS trả lời. - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang - những tỉnh có vùng đồi trung du. Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. 20
  21. - Tiêu chí: + Nắm được đặc điểm một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ. +Biết quan sát và mô tả trên lược đồ và hình. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du * Hoạt động nhóm - Cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. - Cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi . - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp * Hoạt động cả lớp - Cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu CTHĐTQ lên điều hành lớp. + CTHĐTQ lên điều hành lớp. + Các trưởng ban lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 5. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần.  Kí duyệt giáo án ngày 24 tháng 09 năm 2018 PHT 21
  22. Trần Thị Mỹ Dạ 22