Giáo án dạy Tuần 13 - Lớp 4

doc 26 trang thienle22 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 13 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_13_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 13 - Lớp 4

  1. TUẦN 13 Từ 19/11/2018 đến 23/11/2018 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có lời văn. BTCL: 1, 3. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1: Hướng dẫn cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. - Yêu cầu HS nhận xét về hai tích riêng của phép nhân trên. - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11. - Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 × 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của phép nhân 27 × 11 = 297 so với số 27. - Chốt cách nhân nhẩm. - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân nhẩm trong tường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - Viết lên bảng phép tính 48 × 11. - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm với 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi vào vở bài tập. 1
  2. - Lần lượt gọi HS nêu cách nhẩm từng phép tính. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: 12 x 11 + 21 x 11 + 11 x 33 132 x 11 – 11 x 32 – 54 x 11  Tiết 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức noi theo gương người xưa để vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. 2
  3. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS tự trả lời. Câu 2: HS tự trả lời. Câu 3: Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. Câu 4: HS tự trả lời. Nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?  Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT 2b. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 3
  4. 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. +Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2b: Hoạt động cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS lên bảng thi đua điền từ. - Các từ cần điền: nghiêm, kiên, nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. Viết thêm một số từ: Xi-ôn-cốp- xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt). + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. 4
  5. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Sử dụng lược đồ trận chiến, trình bày sơ lược trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu - Nêu vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt, người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi - Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học: - PHT của HS. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? - Nhận xét chốt kết quả đúng. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. - Hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. + Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống? (Dành cho học sinh trên chuẩn) - Nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững. - Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? - Theo em, vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang ấy? 5
  6. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. + Biết được một vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS đọc phần bài học. - Giới thiệu bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. - GD tinh thần yêu nước.  Tiết 2: KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng trong sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh SGK - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (photo theo nhóm). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm - Tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm - Các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm. - Nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. - Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống? 6
  7. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. - Kết luận. Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm - Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. - Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. - Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. - Vậy chúng ta làm thế nào để nguồn nước không bị ô nhiễm? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK. 4. Hoạt động thực hành: Trò chơi sắm vai - Đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. - Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn? - Cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. - Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Phân biệt được nước trong và nước đục. + Biết được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm? - Làm thế nào để nguồn nước không bị ô nhiễm?  Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. BTCL: 1,3. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. 7
  8. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân 164 × 123 - Ghi lên bảng phép tính 164 × 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 164 ×123 bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt tính và tính - Nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 × 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách nhân với số có ba chữ số, tính được giá trị của biểu thức. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS tự đặt tính và tính vào vở bài tập. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đặt tính rồi tính: 145 x 213 2457 x 156 1879 x 157  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1). - Đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3), có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. Hoạt động dạy học: 8
  9. 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - HS trao đổi thảo luận và tìm từ, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Kết luận lời giải đúng. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người. + Quyết chí, quyết tâm, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, + Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. + Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc câu đặt với từ - HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được người đó? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học có nội dung “Có chí thì nên”. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Nhận xét. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Tuyên dương những bài văn hay. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. + Biết đặt câu viết đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị lực của con người. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể về một người có ý chí và nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thánh đã thành công mà em biết.  9
  10. * Buổi chiều: Tiết 2: KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ : + Một mảnh vải sợi bong trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm + Len, chỉ thêu khác màu vải . + Kim khâu len và kim thêu, kéo, thước, phấn . III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * Hướng dẫn quan sát các hình trong SGK để nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu móc xích. - Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích, Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống những mũi khâu đột mau. - Khái niệm: Thêu móc xích là thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau - GV giới thiệu sản phẩm thêu * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Treo tranh về quy trình thêu móc xích, hướng dẫn quan sát H2 - Hướng dẫn vạch dấu đường thêu từ phải sang trái - Hướng dẫn HS đọc nội dung 2 với H3a,3b,3c - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu mũi thứ nhất, thứ hai, - Hướng dẫn quan sát H4. Hướng dẫn cách kết thúc đường thêu móc xích. - GV hướng dẫn lại nhanh lần hai - GV có thể cho HS tập thêu * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thêu được các mũi thêu móc xích. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành. Về nhà tập thêu quần áo giúp bố mẹ.  10
  11. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Biết nhận xét những hành vi đúng hay sai và có ý thức học tập và thực hiện đúng những hành vi đúng của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tấm thẻ: xanh, đỏ, trắng III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: - GV kể chuyện “Phần thưởng” - Kể lần 2 + tranh. - Em có nhận xét xét gì về bạn Hương? - Theo em, bà của của Hưng sẽ cảm thấy ntn trước việc làm của bạn? - Vì sao bạn Hương hiếu thảo với ông bà? - Để tỏ lòng biết ơn, hiếu thảo với ông bà em cần phải có những thái độ, hành vi như thế nào ? - GV rút ra bài học. - HS đọc bài học ghi nhớ. - GV đưa ra các tình huống ở BT1. - HS bày tỏ thái độ trước mỗi tình huống. - GV hỏi HS vì sao em chọn tình huống đó? - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+ Hiểu được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Làm thế nào để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?  Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: 11
  12. Tiết 1: TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 12
  13. Câu 1: HS trả lời. Câu 2: HS trả lời. Câu 3: Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. Câu 4: HS trả lời. Nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp.  Tiết 3: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Thực hành tính toán nhanh , chính xác , trình bày phép tính đúng. BTCL: 1, 2. - Rèn tính nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách đặt tính và tính 258 × 203 - Viết lên bảng phép nhân 258 × 203 - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 × 203. - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 × 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. - Cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 × 203 theo cách viết gọn. 13
  14. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. - GV nhận xét Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân: 456 x 203. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân trong bài để tìm ra cách nhân đúng, sai. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đặt tính rồi tính: 456 x 102 7892 x 502 4107 x 208 3105 x 708  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài. - Gọi HS phát biểu. Ghi nhanh câu hỏi trên bảng. 14
  15. + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Chốt ý Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. (dành cho Học sinh trên chuẩn). - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+Biết được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. + Biết đặt câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Về nhà bà cụ làm gì? - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Vì sao Cao Bá Quát ân hận? - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và tuyên dương từng HS. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Đặt một câu hỏi để hỏi người khác.  Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: 15
  16. - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ). - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS trên chuẩn biết nhận xét - Nâng cao ý thức học tốt môn TLV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - GV treo bảng phụ có ghi đề bài kiểm tra lên bảng ( 4 đề) . - HS đọc lại đề bài kiểm tra . - GV nhận xét về kết quả bài làm của HS. - Phát bài cho HS. - Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài sưu tầm được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện. + Biết sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết lại những lỗi sai và đọc lại bài văn cho người thân nghe.  Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. BTCL: 1, 3, 5a. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. 16
  17. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. 2. Giới thiệu bài. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào vở. - Chữa bài và yêu cầu HS nêu cách nhân. + Nêu cách nhân nhẩm 345 200 + Nêu cách thực hiện 273 24 và 403 364 (làm bài bảng con) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 12 + 142 18 = 142 (12 + 18). Hãy phát biểu tính chất này. - Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - Hỏi thêm về cách nhân nhẩm 365 10 và 100 18 - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 5: Hoạt động nhóm - HS nêu đề bài - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào? - Yêu cầu HS cả lớp làm phần a. - Yêu cầu trên chuẩn làm tiếp phần b. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. + Biết công thức tính và tính được diện tích hình chữ nhật. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 245 x 11 + 11 x 365 78 x 85 + 75 x 89 + 75 x 123  Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN TUẦN 13 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện đúng phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11; phép nhân với số có đến ba chữ số. 17
  18. - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng; đo diện tích (cm2, dm2, m2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Xì điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đọc và viết vào chỗ chấm kết quả của phép tính. - Lần lượt nhắc lại cách nhân nhẩm với 11 cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt tính rồi tính: 247 x 143; 578 x 215; 2514 x 316 - Lần lượt nêu cách làm một trong các phép tính đó cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt tính rồi tính: 183 x 35; 456 x 300; 372 x 206 - Lần lượt nêu cách làm một trong các phép tính đó cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: Hoạt động cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi: Đổi các đơn vị đo khối lượng bằng cách viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính: 417 x 204; 502 x 486; 2018 x 105 - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 6: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc và giải bài toán trong sách ôn luyện. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 7: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện: 254 x 75 + 25 x 254; 569 x 78 – 569 x 254; 25 x 571 x 4 - HS làm trong sách ôn luyện - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 8: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc và giải bài toán trong sách ôn luyện. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. 18
  19. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11; phép nhân với số có đến ba chữ số. + Nhận biết và chuyển đổi được giữa các đơn vị đo diện tích. IV. Hoạt động ứng dụng: Giải bài toán:Một cửa hàng có 35 thùng bánh,mỗi thùng đựng 100 chiếc bánh. Cửa hàng đã bán được 15 thùng bánh. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu chiếc bánh?  Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TUẦN 13 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và hiểu câu chuyện Nhà bác học Ga – li – lê. Hiểu được con người cần có ý chí quyết tâm, lòng kiên trì mới thành công. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ( hoặc tiếng có chứa các âm chính i/iê); biết cách sử dụng câu hỏi. - Tìm được từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài không mở rộng cho bài văn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Quan sát bức tranh và thử đoán xem người đàn ông trong tranh đang làm thí nghiệm về cái gì? 3. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc câu chuyện “Nhà bác học Ga – li – lê” và trả lời các câu hỏi: - Ga – li – lê phản đối điều gì? - Ga – li – lê đã phát hiện ra chân lí khoa học bằng cách nào? - Nêu tên định luật do Ga – li – lê phát hiện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS gạch chéo vào những từ ngữ viết sai chính tả. - Một vài cặp trình bày. Bài 4: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Đánh dấu X vào những từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người. - Chữa bài. Bài 5: Hoạt động cặp đôi - HS làm vào sách ôn luyện: Viết vào chỗ trống câu hỏi cho phù hợp với nội dung của đoạn văn trong sách ôn luyện. - Chữa bài. * Đánh giá: 19
  20. - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu câu chuyện Nhà bác học Ga – li – lê. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dựa theo cốt truyện và tranh minh họa trong sách ôn luyện để viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện Tình bạn.  Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện). - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Có thái độ thích tìm tòi khi học môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát phiếu. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu về đề bài mình chọn. a. Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. b. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. 20
  21. - Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. + Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu bố cục của một bài văn kể chuyện. - Có những cách mở bài và kết bài nào trong bài văn kể chuyện? Cho ví dụ.  Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2 , dm2 , m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. BTCL: 1, 2 (dòng 1), 3. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS làm bài vảo vở. - HS giải thích cách làm. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS cả lớp làm bài ở dòng 1. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gợi ý: Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. 21
  22. - Tiêu chí: + Biết chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích. + Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính: 456 kg + 789 kg 101kg x 25 879 g – 478 g 425g x 145  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc câu chuyện thành một câu chuyện. - Chăm chú nghe cô, bạn kể câu chuyện và tự kể lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Người có tinh thần kiên trì vượt khó được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về người có tinh thần kiên trì vượt khó mà em biết . + Em đã thấy hoặc tham gia câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. 22
  23. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Nhắc HS luôn ham đọc sách.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. - Có ý thức trong việc giữ gìn nguồn nước, môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu HS qua sát tranh minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bản được mô tả trong hình? +Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong hình đó là gì? - Kết luận. Hoạt động 2: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm làm vào phiếu học tập. - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống con người, thực vật, động vật? + GV đi giúp đỡ các nhóm khó khăn. - GV nhận xét, kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá, hướng dẫn động viên. 23
  24. - Tiêu chí: + Biết được nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh,biển bị ô nhiễm. + Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. 4. Hoạt động thực hành: - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương? - Trước tình trạng địa phương như vậy. Theo em, mỗi người ở địa phương em cần phải làm gì? - GV nhận xét và rút ra kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước?  Tiết 2: ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ - Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? - Nhận xét, kết luận. - Cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau: + Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà). + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? 24
  25. + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân tộc Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội - Cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ. - Giúp HS hoàn thành kiến thức. - Kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ) * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được đặc điểm dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ. + Biết sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Mô tả trang phục truyền thống của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ. - Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 25
  26. 3. Phương hướng tuần 14: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 13. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Tâm, Thanh Danh, Triệu Châu, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Ngọc, Vy, Hoa, Huyền, Trọng, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa.  Kí duyệt giáo án ngày 19 tháng 11 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 26