Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 4

doc 24 trang thienle22 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_12_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 4

  1. TUẦN 12 Từ 12/11/2018 đến 16/11/2018 Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính nhanh khi nhân, tính nhẩm. BTCL: 1; 2a 1 ý, 2b ý 1; 3. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: 4 × (3 + 5) và 4 × 3 + 4 × 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một tổng - Chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4 × 3 + 4 × 5 - Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? + Gọi số đó là a, tổng là (b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được quy tắc một số nhân với một tổng. + Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập, yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. 1
  2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài 3: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. - Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính: 36 × 11 25 x 110 48 x 1100  Tiết 2: TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Có ý chí vượt khó vươn lên trong học tập để thành đạt trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. 2
  3. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS tự trả lời. Câu 2: HS tự trả lời. Câu 3: HS tự trả lời. Câu 4: HS tự trả lời. Nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Về nhà đọc bài cho người thân nghe.  Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. 3
  4. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. +Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2a: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. Viết thêm một số từ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu: Giúp HS: 4
  5. - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình - Có ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý Hoạt động nhóm - Cho HS đọc SGK từ “Đạo phật rất thịnh đạt.” - Đặt câu hỏi: Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?” - Nhận xét kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ. - Phát PHT cho HS - Đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu × vào ô trống sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân Hoạt động cá nhân - GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này. - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em sưu tầm được. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Có ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. - GD: Vẻ đẹp của chùa, chúng ta phải có ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quang môi trường.  5
  6. Tiết 2: KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và hoàn thành nội dung thảo luận. + Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ? + Sơ đồ trên miêu tả hiện tượng gì ?Mô tả lại hiện tượng đó ? - HS thảo luận theo nhóm. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên Mây đen Mây trắng Mưa Hơi nước Nước 4. Hoạt động thực hành: Trò chơi sắm vai - GV tổ chức cho các HS sắm vai. - Tình huống 1 : Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? + Tình huống 2 : Hoa và Hải trên đường đi học về, Hoa thấy một bạn nhỏ đang cho trâu vừa uống nước vừa phóng uế xuống sông. Hải nói : sông này nhỏ , nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm. Theo em, bạn Hà sẽ nói thế nào cho bạn Hải và bạn nhỏ kia hiểu ? - HS thảo luận và lên đóng vai. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * Đánh giá: 6
  7. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Vẽ và trình bày được sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong thiên nhiên. + Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Nêu một số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước.  Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. BTCL: 1, 3, 4. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: 3 × (7 – 5) và 3 × 7 – 3 × 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau. - Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào? - Gọi số đó là a, hiệu là (b - c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c). - Biểu thức a × (b - c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? - Vậy ta có a × (b – c) = a × b – a × c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được quy tắc nhân một số với một hiệu. + Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 4. Hoạt động thực hành: 7
  8. Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS viết và đọc lại. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 4: Hoạt động cả lớp - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài và nêu miệng. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại quy tắc nhân một hiệu với một số. - Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính nhanh: 123 × 99 456 x 999 12 x 89  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa của từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài. 8
  9. - HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - mục đích tốt đẹp. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - Cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 4: Hoạt động nhóm HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Giải nghĩa đen cho HS. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. + Xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa. + Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thế nào là nghị lực? Nêu ví dụ. - Học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.  * Buổi chiều: Tiết 2: KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: + Hai mảnh vải giống nhau : 20cm x 30cm 9
  10. + Len, chỉ khâu . + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn . III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - Giới thiệu mẫu đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu - GV tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải . * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 1,2,3,4 SGK. - Hướng dẫn HS cách gấp mép vải. - Gọi HS thực hiện thao tác cách gấp mép vải. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2,3 và quan sát hình 3,4 trả lời câu hỏi thực hiện thao tác cách khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. - HS nêu các bước khâu viền theo SGK. - GV hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền gấp mép vải. - Cho HS xâu chỉ vào kim, rê nút chỉ. - HS thực hành. - Trưng bày sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành. Về nhà tập khâu quần áo bị đứt chỉ giúp bố mẹ.  Tiết 3: ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Biết nhận xét những hành vi đúng hay sai và có ý thức học tập và thực hiện đúng những hành vi đúng của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tấm thẻ: xanh, đỏ, trắng 10
  11. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: - GV kể chuyện “Phần thưởng” - Kể lần 2 + tranh. - Em có nhận xét xét gì về bạn Hương? - Theo em, bà của của Hưng sẽ cảm thấy ntn trước việc làm của bạn? - Vì sao bạn Hương hiếu thảo với ông bà? - Để tỏ lòng biết ơn, hiếu thảo với ông bà em cần phải có những thái độ, hành vi như thế nào ? - GV rút ra bài học. - HS đọc bài học ghi nhớ. - GV đưa ra các tình huống ở BT1. - HS bày tỏ thái độ trước mỗi tình huống. - GV hỏi HS vì sao em chọn tình huống đó? - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+ Hiểu được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Làm thế nào để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?  Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Không nản lòng khi gặp khó khăn, gian khổ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 11
  12. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não. - Kĩ thuật: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS trả lời. Câu 2: HS trả lời. Câu 3: HS trả lời. Câu 4: Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. Nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. 12
  13. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Câu chuyện về danh họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?  Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng; nhân một số với một hiệu . - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. BTCL: 1 (dòng1), 2 a, b (dòng 1), 4 (chỉ tính chu vi). - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. - GV nhận xét Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề. - Khuyến khích HS tính bằng cách thuận tiện nhất. - Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập. - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: Hoạt động nhóm - HS đọc đề. - HS thảo luận và tìm cách giải. - HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. 13
  14. - Tiêu chí: + Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính nhanh: 78 x 14 + 78 x 86 98 x 112 – 12 x 98 5 x 25 + 5 x 35 + 40 x 5 123 x 154 – 24 x 123 – 123 x 30  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3. mục III). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. - Từ điển. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? - Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. - Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ : rất, quá ,lắm, vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. 14
  15. - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+Biết một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. + Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được. - Gọi HS nhóm khác bổ sung. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài. - HS trình bày câu của mình, cả lớp lắng nghe nhận xét. - GV nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ và đặt câu với tính từ đó.  Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng và không mở rộng (BT3, mục III). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. 15
  16. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phân tích đề bài Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. - Gọi HS phát biểu. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Gọi HS phát biểu, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. - Gọi HS phát biểu. - Kết luận - Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nhận biết được hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện. + Biết viết đoạn kết bài theo hai cách cho bài văn kể chuyện. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân 16
  17. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. IV. Hoạt động ứng dụng: - Có những cách kết bài nào? - Viết đoạn kết bài mở rộng cho truyện Sự tích Hồ Ba Bể bằng lời của người kể chuyện.  Tiết 2: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết thực hành nhân với số có hai chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. BTCL: 1 (a, b, c), 3. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nhân với số có hai chữ số - GV giới thiệu phép nhân: 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính: 36 x 23 - HS quan sát. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - HS tính và nêu kết quả: 36 x 23 = 828 - GV nêu vấn đề và hướng dẫn cách đặt tính. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân. - GV giới thiệu từng tích trong phép tính. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. - HS nêu. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách nhân với số có hai chữ số. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài. 17
  18. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá học sinh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đặt tính rồi tính: 45 x 25 89 x 16 78 x 32 - Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó.  Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Có thái độ thích tìm tòi khi học môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - Treo bảng phụ đề bài: Kể lại câu chuyện "Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca" bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, gạch chân những từ trọng tâm. + Bài văn kể chuyện gồm mấy phần? + Đó là những phần nào? - Gọi HS đọc dàn ý vắn tắt trên bảng. - Nhắc nhở HS kể với lời kể chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu HS viết bài. - GV nhắc nhở HS chữ viết , cách trình bày một bài văn. - Bao quát lớp, giúp đỡ học sinh. - GV nhận xét một vài bài - Tuyên dương HS biết viết bài văn hay, đúng nội dung. 18
  19. * Đánh giá: Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài văn của mình cho người thân và bạn cùng nghe.  Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. BTCL: 1, 2 (cột 1, 2), 3. - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cả lớp - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS lên làm bảng. - Viết giá trị biểu thức vào ô trống: m 3 30 m 78 234 2340 - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. 19
  20. + Giải được bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tính giá trị của các biểu thức sau: 45 x 32 + 1245 75 x 18 + 75 x 21 12 x (27 + 46) – 1567  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Có ý chí vượt khó trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Người có nghị lực, có ý chí được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về người có nghị lực, có ý chí mà em biết . + Em đọc hoặc nghe câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. 20
  21. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Nhắc HS luôn ham đọc sách.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? + Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? + Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người - Trong cuộc sống hằng ngày con người còn cần nước vào những hoạt động gì? + Nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại là những loại nào? - HS trả lời. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn động viên. 21
  22. - Tiêu chí: + Biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. + Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước? - Kể lại câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người thân nghe.  Tiết 2: ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. + Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc - Treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Chỉ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - Cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? - Cho HS lên chỉ BĐ địa lí Việt Nam về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ 22
  23. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ sông Hồng và sông Thái Bình. - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào? + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - Nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ. - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý: + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. 23
  24. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 13: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 12. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Tâm, Thanh Danh, Triệu Châu, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Ngọc, Vy, Hoa, Huyền, Trọng, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa.  Kí duyệt giáo án ngày 12 tháng 11 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 24