Ôn tập Tiếng Việt lớp 4 phiếu số 1

docx 2 trang thienle22 6450
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Việt lớp 4 phiếu số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_tieng_viet_lop_4_phieu_so_1.docx

Nội dung text: Ôn tập Tiếng Việt lớp 4 phiếu số 1

  1. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 PHIẾU SỐ 1 (Ngày 11/02/2020) Bài 1. Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng. Núi Sam thuộc làng Vĩnh Tế. Làng có miếu Bà Chúa Xứ, có lăng Thoại Ngọc Hầu - người đã đào con kênh Vĩnh Tế. Danh tõ chung Danh tõ riªng Bài 2. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: a/ Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập. b/ Bây giờ đã sang tháng ba, đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. c/ Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô. d/ Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Danh từ: Động từ: Tính từ: Bài 3: Đánh dấu vào các câu tục ngữ, thành ngữ phù hợp với chủ điểm Nhân hậu - đoàn kết. a. Ở hiền gặp lành. b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. c. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. d. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. g. Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. h. Tham thì thâm
  2. Bài 4: Nối mỗi câu sau với tác dụng của dấu hai chấm dùng trong câu đó: Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù. Buổi tối, ba anh em quây quần bên bà. Bà nói: - Ba cháu là anh em ruột mà chẳng giống nhau. Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau Báo đây: võ sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ. hiệu Những sườn núi ven sông A - mong chi chít những đám rẫy với nhiều lời giải màu sắc: rẫy khô chưa đốt màu vàng, rẫy già vừa dọn xong màu đất đỏ, thích lúa ba trăng dậy thì lượn sóng xanh mơn mởn. Ngoài cảnh rừng sâu và núi cao, Bà Đen còn chứa bao nhiêu là kì quan và Báo kì tích: nào là gót chân Phật trên thạch bàn, nào là suối vàng, hang gió. hiệu sự liệt kê Bài 5. Hãy tạo ra các từ ghép và từ láy chứa từng tiếng sau: Tiếng Các từ láy Các từ ghép Vui Buồn Bài 6. Gạch chân dưới các từ láy trong đoạn thơ sau: Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy Bài 7. Điền các từ láy sau vào chỗ trống cho phù hợp: đủng đỉnh, tròn trĩnh, lơ mơ, xào xạc, lao xao, phân vân, thoang thoảng, lạnh lẽo, lanh lảnh, xanh xanh, lim dim. a) Từ láy âm đầu: b) Từ láy vần: c) Từ láy cả âm đầu và vần : Bài 8: Đặt câu với mỗi từ sau: - trung thực: . - nhân hậu: