Nhật ký dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Giáo viên: Mai Thị Quế Phương - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 22 trang thienle22 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật ký dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Giáo viên: Mai Thị Quế Phương - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ky_day_hoc_lop_4_tuan_28_giao_vien_mai_thi_que_phuong_t.doc

Nội dung text: Nhật ký dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Giáo viên: Mai Thị Quế Phương - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 TUÇN: 28 Thứ hai ngày 15 tháng 6 năm 2020 CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19. ÔN TOÁN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: + HS nắm được cách phòng tránh covid 19. Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Lập được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19; Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, năng lực tự học. II. Các hoạt động HĐ1: Nghi lễ (5p) - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 3: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh covid 19 trong tuần 28 HĐ 4: Nhắc lại các cách phòng tránh covid 19 HĐ5: Ôn Toán (Vở ôn luyện Toán tuần 28) Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về tính diện tích các hình đã học và các phép tính liên quan đến tỉ số. -Phương pháp: Vấn đáp. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;6) * Đánh giá: -Tiêu chí : Tính đúng diện tích các hình đã học đó là hình vuông, hình chữ nhât, hình bình hành, hình thoi. Giải thích được cách làm cuẩ mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT2;5) * Đánh giá: -Tiêu chí : Lập đúng tỉ số của hai số. Giải thích được thế nào là tỉ số. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT;3;4;7;8) * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm đúng các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vẽ sơ đồ chính xác. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. 5. Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  2. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 TOÁN: BÀI 96: TỈ LỆ BẢN ĐỒ 1. Mục tiêu: * KT: Em nhận biết và hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. * KN: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bản đồ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2 chuyển logo thành HĐ cả lớp. HĐ 4,5 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật ” Tìm hiểu về cách viết tỉ số của hai số và độ dài của hai đoạn thẳng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được các kí hiệu và ý nghĩa của các kí hiệu đó - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Đọc và nghe thầy cô hướng dẫn *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức giải đúng các bài tâp. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Nhìn và đọc tỉ lệ bản đồ. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. đọc viết đúng các tỉ lệ bản đồ - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Viết số và độ dài thu nhỏ trên bản đồ (BT 1, 2 HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. viết đúng các tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ trên bản đồ . - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm BT2(HĐTH) - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  3. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 30A:VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (T2) 1.Mục tiêu: *KT :Nhớ viết đúng chính tả đoạn văn trong bài “ Đường đi Sa Pa” viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Mở rộng vốn từ du lịch-thám hiểm * KN: Viết chữ đúng quy trình, tìm từ theo chủ điểm * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL: Phát triển năng thẩm mĩ, năng lực trình bày văn bản, năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Dạy thêm HĐ 4, 5 ở T3. Yêu cầu học sinh đọc đúng các từ sau: Sa Pa, khoảnh khắc, long lanh, thoắt cái, hây hẩy. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2, 3: cá nhân, HĐ 4, 5: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Nghe viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: Sa Pa,khoảnh khắc, long lanh, thoắt cái, hây hẩy. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 2, 3: Làm bài tập 2a;3a *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các từ có chứa r/d/gi. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4, 5: Tìm những từ nữ liên quan đến du lịch-thám hiểm. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng các từ ngữ liên quan đến họt động du lịch, thám hiểm như đồ dùng, địa điểm. Những khó khăn cũng như những đức tính khi tham gia hoạt đông du lịch, thám hiểm. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC: GV hỗ trợ HS viết đúng chính tả, tìm từ theo chủ điểm - HSK-G : Hoàn thành tốt bài viết của mình, chũ viết đẹp 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân viết đoạn văn nói về hoạt động du lịch của em cùng gia đình. TIẾNG VIỆT: BÀI 30B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài thơ “Dòng sông mặc áo ” Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  4. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông quê hương. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. * TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 1 chuyển thành HĐ khởi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 3, 5, 6: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Thi kể tên các dòng sông ở nước ta (Theo HD HĐ 1) *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể đúng và không lặp từ. HS tham gia trò chơi tích cực + PP: quan sát, Trò chơi. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2;3;4: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + hiếu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: Áo xanh. + đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá - Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc Câu 1: Tác giả nói là dòng sông điệu. C. VÌ dòng sông luôn thay đổi màu sắc. Câu 2. Sự thay đổi màu sắc của dòng sông trong một ngày:: Nắng lên: áo lụa đào thướt tha. Trưa về: áo xanh như lá mới may Chiều: hây hây ráng vàng. Tối: nhung tím Đêm khuya: áo đen Sáng ra: áo hoa Câu 3:Dòng sông mặc áo là cách nói nhân hóa. Nhờ cách nói này, hình ảnh dòng sông trở nên gần gũi, thân thuộc. Cũng nhờ cách nói nhân hóa, hình ảnh dòng sông hiện ra sinh động, thể hiện được sự thay đổi màu sắc theo thời gian. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  5. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 Câu 4: Một số hình ảnh đặc sắc: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha; chiều trôi thơ thẩn áng mây, cài lên màu áo hây hây ráng vàng, rèm thêu trước ngực vầng trăng. Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên;sông mặc áo đen, nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ6. Học thuộc lòng bài thơ * Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS đọc thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp. + HS tự tin, mạnh dạn trình bày trước lớp. + HS chú ý lắng nghe, nhận xét bạn đọc. - PP: quan sát. Vấn đáp. - Kĩ thuật : ghi chép ngắn, Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ7. Thi đọc diễn cảm bài thơ Dòng sông mặc áo * Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS thi đọc diễn cảm bài thơ + HS tự tin, mạnh dạn trình bày trước lớp. + HS chú ý lắng nghe, nhận xét bạn đọc. - PP: quan sát , Vấn đáp. - Kĩ thuật: : ghi chép ngắn ,Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HS đọc đúng các từ khó, thực hiện HĐ 5 - HSTTN : Nắm nội dung bài đọc, đọc diễn cảm toàn bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành HĐ 1 của HĐ ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 30B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập quan sát con vật *KN: Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ1. Luyện tập quan sát con vật * Đánh giá: - Tiêu chí: + Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở. + Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát: Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  6. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 Các bộ phận Từ ngữ, câu miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí. Bộ lông vàng óng như màu của những con tơ nõn mới guồng. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lỗ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Đầu xinh xinh, vàng nuột. Chân lủn chủn, bé tí, màu hồng đỏ. - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, trình bày miệng, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp HS nắm được cách quan sát con vật -HS TTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành quan sát con vật ở gia đình. TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ 1.Mục tiêu: * KT: Em biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Em biết cách đo và ước lượng độ dài đoạn thẳng trong thực tế. - Giống các vật thẳng hàng. - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. * KN: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: ( Lòng ghép nội dung bài 98 thực hành) Giảm BT3(HĐCB) bỏ cột 3,4 Bỏ BT 2,4 Phần HĐTH 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ1,7chuyển logo thành HĐ cả lớp HĐ 5, 6 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật ” Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi. Nắm được ý nghĩa cảu tỉ lệ. Tính được độ dài thật dựa trên tỉ lệ của bản đồ và ngược lại. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3;4: Đọc kĩ nội dung và nghe thầy cô hướng dẫn. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  7. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng kiến thức đã học để giải toán. Nắm dược cách tính độ dài thật dựa trên tỉ lệ của bản đồ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách đo đoạn thẳng trên mặt đất. Cách giống hàng các cọc tiêu. Vẽ được đoạn thẳng trên bản đồ khi biết độ dài của nó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ6: Đo độ dài và ghi kết quả vào phiếu. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đo được các vật dụng xung quanh như bảng lớp, mặt bàn và ghi chính xá các sô đo. Vẽ được các đoạn thẳng thể hiện trên giấy các số liệu đã đo với tỉ lệ 1: 100. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ7: HĐ thực hành *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đo theo tỉ lệ 1: 200 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu được các bài tập -HS TTN : Hiểu kiến thức và hoàn thành tốt bài tập của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Thứ ba ngày 16 tháng 6 năm 2020 TOÁN: BÀI 99: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận biết giá trị của một chữ số trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. * KN: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số tự nhiên. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai viết được nhiều số” như hướng dẫn của BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phản xạ nhanh viết và nêu đúng các lớp các hàng trong số đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  8. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Phân tích số thành tổng (BT 3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích đúng các số nêu được giá trị của một số bất kì trong một số cụ thể. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Viết các số tự nhiên (BT4,5) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng các số vào ô trống và nêu được cách tìm số liền trước liền sau. Tìm số bé nhất , số lớn nhất - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: So sánh các số tự nhiên và viết các số (BT7 ;8) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS diền đúng các dấu >< = , và xếp đúng các số theo thứ tự yêu cầu và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm BT14 - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập mình. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 30C : NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Hiểu thế nào là câu cảm - Nhận biết được câu cảm trong đoạn văn. *KN:Rèn kĩ năng - Đặt được câu cảm và sử dụng câu đó phù hợp với tình huống cụ thể. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi để bộc lộ cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, thán phục - GV tổng kết: khi bộc lộ cảm xúc của mình vói chính mình hoặc với người khác ta thường dùng Câu như thế nào. Bài hôm nay cô cùng các bạn tìm hiểu: - GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở - Đọc mục tiêu bài - HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó * Hình thành kiến thức: 1. Tìm hiểu về câu cảm: Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  9. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 Việc 1: Em đọc thầm 2 lần các câu văn sau và em suy nghĩ và viết trả lời cho mỗi câu hỏi sau: - A! Mẹ đã về! - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! - Ôi, ông già Nô – en đến kìa! - Thật tức không chịu nổi! - Mỗi câu trên đây bộc lộ điều gì của người nói? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Gạch chân các từ thể hiện cảm xúc trong các câu trên? Việc 2: Đọc kết quả trả lời của mình cho bạn nghevà nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của bạn. Việc 3: Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi, gọi các bạn trả lời. Nhóm trưởng đặt câu hỏi trong nhóm trả lời: những câu trên bộc lộ cảm xúc gì của người nói, thường có từ gì bộc lộ cảm xúc, cuối mỗi câu có dấu gì? Việc 4: BHT báo cáo và xin ý kiến của cô giáo. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS hiểu thế nào là câu cảm và biết đặt câu cẩm theo các tình huống cụ thể. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Nhận xét: Việc 1: Những câu trên có đặc điểm mà nhóm đã thảo luận, người ta gọi là câu cảm, theo Em Thế nào là Câu cảm? Việc 2: Hai bạn đổi chéo vở nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc và đối chiếu với ghi nhớ trong TLHD - Hãy kể lại một tình huống mà bạn đã dùng câu cảm? -Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS nhận xét đúng về đặc điểm cấu tạo của câu cảm. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm: Việc 1: Em đọc bài 1 HĐTH (TLHD trang 34). Làm bài tập vào vở hoặc phiếu BT Chú ý mẫu chuyển câu kể thành câu cảm. Việc 2: Góp ý bổ sung về câu cảm bạn vừa chuyển. Việc 3: NT tổ chức cho nhóm báo cáo - Thống nhất kết quả đã làm ở phiếu BT Cho các bạn chia sẻ thêm các câu hỏi: - Để chuyển một câu kể thành câu cảm, bạn làm như thế nào? - Câu cảm và câu kể có điểm gì khác nhau Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  10. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 - Câu cảm bộc lộ cảm xúc gì của người nói? Bạn Phụ trách đồ dùng treo phiếu BT của cả nhóm vào góc. * Đánh giá -Tiêu chí: +HS chuyển đúng các câu kể thanh câu cảm bằng cách thêm từ và thay dấu câu -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Đặt câu cảm phù hợp với các tình huống sau: Việc 1: Em đọc Đọc 2-3 lần các tình huống trong bài 2 HĐTH (TLHD trang 34) - Đặt câu cho từng tình huống và viết vào vở nháp. Việc 2:Tìm bạn làm xong trong nhóm đọc cho nhau nghe.Góp ý, bổ sung cho câu của bạn Việc 3: Cho nhóm bình chọn câu hay nhất. *Giáo viên tương tác với học sinh. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS đặt đúng câu cẩm theo các tình huống cụ thể. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Ban học tập chia sẻ với lớp các câu hỏi: Việc 1: Ban học tập nêu câu hỏi, các bạn đều có quyền giơ tay phát biểu: -Thế nào là câu cảm? -Trong câu cảm thường có những dấu câu nào? -Khi nói và viết câu cảm cần lưu ý điều gì? -Lấy ví dụ về một câu cảm trong một tình huống cụ thể. Việc 2: Cho lớp nhận xét và chọn những cách xử lí hay, phù hợp nhất. Việc 3: Ban học tập mời cô giáo chia sẻ với phần hoạt động của lớp. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS nói đúng cảm xúc của các câu cảm -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho bố mẹ và người thân trong gia đình về tiết học hôm nay để nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những câu cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  11. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 Thứ tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 TOÁN: BÀI 99:ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận biết giá trị của một chữ số trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. * KN: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số tự nhiên. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai viết được nhiều số” như hướng dẫn của BT11 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phản xạ nhanh viết và nêu đúng các lớp các hàng trong số đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Tìm x (BT9;10 ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng số chẵn , số lẻ, số tròn chục. Tìm số bé nhất , số lớn nhất có đến 6 chữ số. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: Viết số thích hợp (BT 12; 13) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng các số vào ô trống . viết được số với các số cho trước để được các số chia hết cho 2;5;3;9 và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Giải bài toán (BT 14 ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải được bài toàn biết lập luận chặt chẽ khi giải. Trình bày được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm BT14 - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập mình. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập quan sát con vật Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  12. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 *KN: Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 5: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 4: Quan sát và miêu tả đặc điểm của con mèo (hoặc con chó) nhà em hoặc của nhà hàng xóm. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS ghi lại được các đặc điểm hình dáng hoạt động của con mèo (con chó) (hình dáng, bộ lông, màu lông, đầu tai, mắt, chân Hoạt động như đi đứng, nằm, chạy, nhảy bắt chuột ) -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5:Cùng bạn trao đổi kết quả * Đánh giá. -Tiêu chí: HS biết góp ý nhận xét và rút kinh nghiệm -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4 (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK . TIẾNG VIỆT: BÀI 31A: VẺ ĐẸP ĂNG-CO VÁT (T2) 1.Mục tiêu: *KT : Hiểu được thế nào là trạng ngữ * KN: Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. * TĐ: yêu thích môn học * NL: Phát triển năng ngôn ngữ, năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo nội dung SHD 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐTH 3: cả lớp * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐCB 7: Tìm hiểu về trạng ngữ *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS đọc và nêu được điểm khác nhau của hai câu + Chọn đúng câu hỏi wor cột A phù hợp với phần in nghiêng trong cột B + Nêu được tác dụng của trạng ngữ trong câu -PP: Quan sát, vấn đáp. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  13. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐTH 1: Tìm trạng ngữ trong các câu: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm được trạng ngữ trong các câu -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐTH 2, 3: Viết đoạn văn có ít nhất một câu có dùng trạng ngữ *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS viết được đoạn văn theo yêu cầu trong đó có ít nhất một câu có dùng trạng ngữ, gạch dưới trạng ngữ trong câu đó + Đọc đoạn văn đã viết cho các bạn nghe -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HD thực hiện HĐ TH 2 -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 31A: VẺ ĐẸP ĂNG-CO VÁT (T3) 1.Mục tiêu: *KT : Nghe viết đúng bài thơ “Nghe lời chim nói” viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc n/l, hoặc có dấu hỏi/ngã ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ênh/ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản,năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Yêu cầu HS viết đúng các từ sau: bận rộn, tầng cao, thanh khiết. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 4: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: bận rôn, tầng cao,thanh khiết. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 5: Làm bài tập 5b. *Đánh giá: - Tiêu chí+ Tìm đúng các từ có dấu hỏi/ngã -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  14. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 -HSTTC : GV giúp đỡ HS trình bày đúng thể thơ, viết đúng các từ khó -HSTTN : TRình bày bài viết đẹp 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 31B: VẺ ĐẸP LÀNG QUÊ (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài “Con chuồn chuồn nước ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông quê hương. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. * TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Dạy phần HĐCB.Đọc đúng các từ ngữ: Long lanh, phân vân, mênh mông. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 3: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động:Cho lớp chơi trò chơi “ ruyền điện ” kể tên những cảnh đẹp mà em biết. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể đúng tên các cảnh đẹp có ở địa phương hoặc trên đất nước mà em biết, phản ứng nhanh, không trùng với kết quả của bạn. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2;3; 6: Luyện đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: + hiếu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: Long lanh, phân vân, mênh mông, + đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa nội dung bài: ca ngợi vẽ đẹp của quê hương. Câu 1: Bốn cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thủy tinh, thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Câu 2: tả đúng về cách bay vọt lên rất hay và rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước nhờ cách tả ấy tác giả đã tả một cách rất phong phú cảnh đẹp cảu quê hương. Câu 3: Chon câu b;d;e;g Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  15. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 Câu 4:Bốn cánh mỏng như giấy bóng., -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV HD HS đọc đúng các từ khó, trả lời câu hỏi -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT, nắm nội dung của bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc diễn cảm bài đọc cho người thân cùng nghe. Thứ năm ngày 18 tháng 6 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 31B: VẺ ĐẸP LÀNG QUÊ (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật *KN:Rèn kĩ năng quan sát, tìm từ và đặt câu. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học.yêu quý các con vật nuôi trong gia đình * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2: cá nhân, HĐ 4: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 2: Tìm các bộ phận của con ngựa được tả trong đoạn văn * Đánh giá. -Tiêu chí: HS đọc và tìm được các bộ phận của con ngựa được miêu tả trong đoạn văn. Ghi được các từ ngữ miêu tả các bộ phận ấy. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3, 4: Quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích và ghi lại những từ ngữ miêu tả các bộ phận đó. * Đánh giá. -Tiêu chí: biết tìm những từ ngữ miêu tả giàu hình ảnh làm nổi bật đặc điểm riêng của con vật của mình yêu thích. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Viết đoạn văn tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS viết được một đoạn văn, biết sắp xếp ý và miêu tả các bộ phận. Câu văn chặt chẽ đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh. Biết sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa để làm cho bài văn sinh động. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  16. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 -HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện HĐ 5 -HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TOÁN: BÀI 100 VÀ 101: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T1) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Cộng , trừ, nhân, chia các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Em nhận xét một số thông tin trên biểu đồ. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích và giải toán có lời văn. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Bỏ: BT2a,b; BT3b; BT4b,c (Tr97); BT7 b,d; BT8 cột 2 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1,6 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Số hay chữ” như hướng dẫn BT1 và BT6 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng các số hoặc chữ vào chổ trống. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (BT2,3) Đặt tính và tìm thành phần chưa biết của phép tính. (Bỏ BT2a,b; BT3b) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Đặt tính và tính đúng. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT4,5)Tính bằng cách thuận tiện nhất và giải toán (Bỏ BT4b,c ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng tốt các tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng để tính một cách nhanh nhất phép tính. Giải đúng bài toán và đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: (BT7,8) Đặt tính và điền dấu > = và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (BT9, 10) Tìm X và giải toán (Bỏ BT 9c) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng tốt kĩ năng tính vào tìm X. Biết tên gọi của thành phần chưa biết và cách tìm thành phần đó. Giải đúng bài toán và đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  17. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT5 - HS TTN : Hoàn thành tốt BT của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 31C: EM THÍCH CON VẬT NÀO ? ( T1) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. *KN:Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 1 chuyển thành HĐ khởi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 5: cả lớp, HĐ 2: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động : Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ đoán tên con vật” như hướng dẫn BT1 SHD. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đoán đúng tên các con vật mà bạn đưa ra các từ miêu tả, các từ nói về hoạt động của con vật đó. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2; 3: Sắp xếp các câu thành đoạn, trả lời câu hỏi * Đánh giá. -Tiêu chí: HS chọn và sắp xếp đúng thứ tự các câu thành một đoạn văn hoàn chỉnh. (b;a;c) Tìm được các từ chỉ đặc điểm và những biện pháp tác giả đã dùng để miêu tả con chim gáy. -PP:Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4; 5:Viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS dựa vào gợi ý và viết được đoạn văn có chứa câu mở đoạn. Biết sử dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh khi miêu tả để làm cho bài văn hay hơn, sinh động hơn. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4 -HS TTN : Hoàn thành tốt Bt 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK HĐNGLL: YÊU QUÝ MẸ, CÔ GIÁO. HÈ BỔ ÍCH I Mục tiêu: Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  18. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 * KT: HS biết: -Yêu quý mẹ, cô giáo và các bạn. Biết được ý nghĩa của ngày 8/3. - Biết làm những việc làm ý nghĩa thể hiện tình cảm yêu quý của mình đến me, cô và các bạn. - HS hiểu được những hoạt động có ý nghĩa và bổ ích trong mùa hè sắp tới. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. Biết tôn trọng và yêu quý mọi người. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Điều chỉnh nội dung dạy học: Gộp T27 và 35 làm 1 tiết III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: - Ban học tập điều hành: Lớp hát một bài - GV nhận xét góp ý thêm (nếu cần). - Mời 1 HS đọc mục tiêu 1. Tìm hiểu về ngày 8.3 Việc 1: HS ghi lại các hiểu biết của mình về ngày 8.3 Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình. Việc 3: Ban học tập chia sẽ trước lớp Việc 4: GV Tương tác với HS để nêu lên ý nghĩa của ngày 8.3 *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS hiểu được ý nghĩa cũng như sự ra đời của ngày 8.3 - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2.Những việc làm thể hiện lòng yêu quý mẹ, cô giáo và bạn bè. Việc 1: Hs nêu lên những việc làm cụ thể của mình thể hiện tình cảm yêu quý me, cô giáo và bạn bè. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh Việc 3: Chai sẻ trong nhóm. Việc 4: Chia sẻ trước lớp *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được những việc làm cụ thể thiết thực để thể hiện tình cảm tôn trong yêu quý mẹ, cô và các bạn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 3. Làm bưu thiếp chúc mừng ngày 8.3 Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  19. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 Việc 1: Cá nhân tự làm Việc 2: Trưng bày sản phẩm và nói ý nghĩa của nó. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS làm được một tấm bưu thiếp để tặng người mà mình yêu quý. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động trong những ngày hè Việc 1: HS nêu những hoạt động có ích trong những ngày hè Việc 2: Thực hiện thời khóa biểu dự kiến cho những hoạt động đó. Việc 3: GV nhận xét, bổ sung. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được những việc làm cụ thể thiết thực để thực hiện trong mùa hè sắp towus. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng với người thân làm những việc làm thể hiện lòng yêu quý với người thân. Thứ sáu ngày 19 tháng 6 năm 2020 TOÁN : BÀI 100 VÀ 101: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Cộng , trừ, nhân, chia các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Em nhận xét một số thông tin trên biểu đồ. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích và giải toán có lời văn. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: bỏ BT 9c; BT11; BT12 b: BT13b (Tr 98,99) BT3 (Tr101) 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ4 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như hướng dẫn BT12a *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính đúng các biểu thức có chứa chữ. Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  20. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (BT13)Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Bỏ BT13b (Tr 98,99) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính đúng các phép tính trong biểu thức. Vận dung tốt các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân để thức hiện tính bằng cách thuận tiện nhất. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT14)Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Giải đúng bài toán và đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Giới thiệu các thành viên trong gia đình mình” (BT1 Tr100) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết giới thiệu bằng các số liệu. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi. (BT2 Tr101) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhìn vào biểu đồ tranh và biểu đồ cột để trả lời đúng các câu hỏi. Giải thích được ý kiến của mình. Phân biệt sự giống và khác giữa biểu đồ tranh và biểu đồ cột. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hoàn thành các BT - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 31C: EM THÍCH CON VẬT NÀO ? ( T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập về trạng ngữ. *KN:Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cá nhân, HĐ 2: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 1, 2: Tìm trạng ngữ trong các câu sau. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS tìm được các trạng ngữ ó trong các câu và biết được trạng ngữ trả lời cho câu hỏi ở đâu. -PP:Quan sát,vấn đáp Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  21. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4;5:Thêm các bộ phận còn thiếu trong câu. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS thêm được các bộ phận còn thiếu và biết các bộ phận đó giữ chức vụ gì trong câu -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hỗ trợ HS thực hiện HĐ 3 -HSTTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK . SHTT: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc bộ tiếng việt ngày một phong phú hơn. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Vở Em tự ôn luyện Tiếng việt 4 tập 2. III. Hoạt động dạy- học: 1.CLB tiếng việt sinh hoạt (Vở ÔLTV Tuần 29) HĐ1:Khởi động : Cho lớp hát một bài HĐ 2: Đọc và hiểu bài “Chuột đồng và chuột nhà” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: Tiêu chí: Trả lời được các câu hỏi. a)Vì ở thành phố thức ăn sạch sẽ ,ngon lành mà lại dễ kiếm. b) Lần thứ nhất bị mèo rượt, Lần thứ hai bị chó sủa . Chúng đành rút về hang với cái bụng đói meo. c) Cuộc sống của Chuột nhà có phần sung sướng hơn. Còn cuộc sống của Chuột đồng thì vất vả. d) Sau khi nghe câu nói của Chuột đồng . Chuột nhà sẽ nói : Anh ơi chờ em về quê với! e) Sống cuộc sống vui vẻ ,hạnh phúc còn hơn sống sung túc nhưng luôn phải lo lắng, sợ hải. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: BT4: Đặt câu với các từ ngữ: Du lịch, thám hiểm. *Đánh giá: -Tiêu chí:HS đặt đúng các câu với các từ ngữ về du lịch, thám hiểm -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: BT5: Đặt một câu hỏi để nêu yêu cầu ,đề nghị sao cho đảm bảo tính lịch sự *Đánh giá: -Tiêu chí: Đặt được câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị đảm bảo tính lịch sự Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  22. NhËt kÝ d¹y häc – Líp 4B – TuÇn 28 – N¨m häc : 2019– 2020 -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. SINH HOẠT LỚP: 2.1. Đánh giá hoạt động tuần 28 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần qua. 2.2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 2.3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục trong tuần như thực hiện gờ giác, chấp hành nội quy quy định của lớp, trường. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2.4.Kế hoạch hoạt động tuần 29 - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.5. Biểu quyết thông qua kế hoạch Gi¸o viªn : Mai ThÞ QuÕ Ph­¬ng – Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy