Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả (Nhớ viết): Bài thơ về tiểu đội xe không kính

ppt 12 trang Thương Thanh 03/08/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả (Nhớ viết): Bài thơ về tiểu đội xe không kính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_chinh_ta_nho_viet_bai_tho_ve_tieu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả (Nhớ viết): Bài thơ về tiểu đội xe không kính

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Long Biên Trường Tiểu học Ái Mộ B CHÍNH TẢ NÀM % NHỚ -VIẾT: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
  2. ÔN BÀI CŨ * Viết: lan rộng, giận dữ, điên cuồng, dữ dội.
  3. Chính tả (nhớ -viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính
  4. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Thấy con đường chạy thẳng vào tim Thấy sao trời và đột ngột cánh chim Như sa, như ùa vào buồng lái. Không có kính, ừ thìư ớt áo Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lùa mau khô thôi. Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
  5. + Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi - Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết như thế nào?
  6. Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 Chính tả(nhớ -viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Bài thơ cho em biết về điều gì ? * Bài thơ cho thấy tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm chống Mĩ cứu nước.
  7. xoa, đột ngột, ướt áo, mưa tuôn, gió lùa
  8. LUYỆN TẬP
  9. ? Bài 2a/ Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s không viết với x suốt, sờn, sấy, sòng, soái, sớm, suối, suyển, sư, sưởi, sượng số sét, sợ, sực, sướt, sim, sảng, sóng, sau, sáu, sai, sỏi, sọt
  10. ? Bài 2a/ Tìm 3 trường hợp chỉ viết với x không viết với s xé, xem, xỉn, xòa, xoay, xốp, xẻo, xéo, xúi, xoe, xuyến, xới, xuân, xóm, xoang, xôi, xơi, xõa, xép xuyến