Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 21 trang thienle22 6230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_30_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 30 Thứ hai ngày 7 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19. ÔN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: HS nắm được cách phòng tránh covid 19. Ôn tập về câu cảm - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19. Luyện KN đặt câu -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, năng lực tự học. II. Các hoạt động 1. Chào cờ tại lớp - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. 2. Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 1: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh Covid 19 trong tuần 29 HĐ 2: Nhắc lại các cách phòng tránh Covid 19 3. Ôn Tiếng Việt Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi. a) Vì ở thành phố thức ăn sạch sẽ ,ngon lành mà lại dễ kiếm. b) Lần thứ nhất bị mèo rượt, Lần thứ hai bị chó sủa . Chúng đành rút về hang với cái bụng đói meo. c) Cuộc sống của Chuột nhà có phần sung sướng hơn. Còn cuộc sống của Chuột đồng thì vất vả. d) Sau khi nghe câu nói của Chuột đồng . Chuột nhà sẽ nói : Anh ơi chờ em về quê với! e) Sống cuộc sống vui vẻ ,hạnh phúc còn hơn sống sung túc nhưng luôn phải lo lắng, sợ hải. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Bài 4: Đặt câu với các từ ngữ: Du lịch, thám hiểm. - Tiêu chí: HS đặt đúng câu với từ ngữ du lịch, thám hiểm a) Dịp mồng 8 tháng 3 vừa qua gia đình em đi du lịch. b)Đoàn thám hiểm đang leo núi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Bài 5: Đặt một câu hỏi để nêu yêu cầu ,đề nghị sao cho đảm bảo tính lịch sự: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 Đánh giá: +TCĐG: Đặt được câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị đảm bảo tính lịch sự. ý (BT5) - PPĐG: Quan sát, vấn đáp, viết. - KTĐG: Đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, viết nhận xét. 5. Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1.Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS ôn tập về tìm số trung bình cộng - Kỹ năng: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Thái độ : HS tích cực học tập, cẩn thận - Năng lực: Phát triển NL tính toán, tư duy sáng tạo. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ2 chuyển logo thành HĐ cả lớp; HĐ3 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động - Chơi trò chơi “ Tìm nhanh số trung bình cộng” Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS vận dụng + HS tìm nhanh số trung bình cộng của hai số khi tham gia trò chơi. + HS tham gia sôi nổi, tích cực. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ2: Tìm số trung bình cộng của các số sau: HĐTH3 * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của các số. + HS tìm đúng số trung bình cộng của các số. + Khả năng tự giải quyết vấn đề. + Khả năng chia sẻ, hợp tác trong nhóm. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐ3: Giải các bài toán sau: HĐTH 4,5 * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS vận dụng kiến thức về tìm số trung bình cộng để giải đúng các bài toán. + HS vận dụng kiến thức trung bình bình cộng để giải đúng bài toán tổng-hiệu. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 + Trình bày bài giải logic. + Viết đúng đơn vị của bài toán. + Biết chia sẻ kết quả với bạn. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiÓu vµ hoµn thµnh BT - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình . 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 33C: CÁC CON VẬT QUANH TA (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tạp về trạng ngữ. *KN:Rèn kĩ năng nói, viết câu sử dụng trạng ngữ *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động : Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ hộp quà bí mật” Ôn lại các kiến thức về trạng ngữ. * Đánh giá: -Tiêu chí: + HS Trả lời đúng các câu hỏi về trạng ngữ. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS tìm đúng các trạng ngữ trong các câu đã cho. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Thêm trạng ngữ cho câu * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS tìm đúng trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành câu. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Thêm chủ ngữ, vị ngữ để hoàn chỉnh câu. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS tìm đúng chủ ngữ, vị ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành câu. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ động viên HSTTC hoàn thành bài. -HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng SGK KHOA HỌC : CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 1.Mục tiêu Sau bài học, em: * KT: - Nêu được ví dụ về chuỗi thức trong tự nhiên. - Thể hiện được mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1. Khởi động: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: HĐ2: Hình thành kiến thức: 1. Quan sát và trả lời: *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:HS trả lời đúng các câu hỏi: + Thức ăn của cây ngô là nước, các chất khoáng, khí các-bô-níc. + Từ những thức ăn đó, cây ngô tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời 2. Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn : *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:HS trả lời đúng các câu hỏi và vẽ được chuỗi thức ăn: + Thức ăn của châu chấu là lá ngô. + Thức ăn của ếch là chấu chấu. + Sơ đồ: cây ngô châu chấu ếch - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời 3. Quan sát và thảo luận: *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Các sinh vật có trong hình: vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 +Cỏ Thỏ Cáo + Trong sơ đồ trên, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của vi khuẩn, vi khuẩn phân hủy các xác chết tạo thành các chất đơn giản (chất vô cơ) trả lại cho môi trường. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC - HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Buổi chiều TIẾNG VIỆT : BÀI 34A : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ (T1) 1. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát. *KNS: - Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận. - TĐ: Có thái độ vui vẻ, lạc quan, biết trân trọng cuộc sống. - NL: Phát triển NL ngôn ngữ, NL tự học 2. Đồ dùng dạy học: Tranh 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: Khách, xách bương. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ , 4: cả lớp, HĐ 3, 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1. Cùng chơi: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng vui. Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: + HS tìm đúng và nhiều từ chứa tiếng vui. + Tham gia chơi sôi nổi. -Phương pháp: vấn đáp -Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời. HĐ 3.Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A. Đánh giá: -Tiêu chí: +HS nối đúng nghĩa của các từ: 1-c ; 2-a ; 3-d ; 4-b. + Biết trao đổi nghĩa của các từ với bạn bên cạnh. -Phương pháp: vấn đáp -Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời. HĐ 4. Cùng luyện đọc Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 + Đọc đúng các từ khó: liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thỏa mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, hài hước + Đọc trôi chảy, lưu loát được toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười. + Biết nhận xét và sửa lỗi về cách đọc của các bạn trong nhóm. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 5. Thảo luận hoàn thành các bài tập sau: Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh +Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời + Câu 1: Nêu đúng nội dung chính của từng đoạn: Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. + Câu 2: Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. + Câu 3: Để rút ngắn thời gian điểu trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. + Câu 4: b - Hiểu nội dung chính của bài: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn - Nhận xét được các câu trả lời. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT5 -HSTTN : Đọc diễn cảm toàn bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe những bài tập đọc và hoàn thành BT1 phần HDƯD. TIẾNG VIỆT: BÀI 34A : TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ (T2) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa - Kỹ năng: HS biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. * HSHT tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ - Thái độ: Học sinh yêu thích môn học - Năng lực: Phát triển NL ngôn ngữ, NL tự học 2.Chuẩn bị: 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐTH 1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS xếp các từ ngữ chứa tiếng vui vào nhóm thích hợp: a. Từ chỉ hoạt động Vui chơi, góp vui, mua vui b. Từ chỉ cảm giác Vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui c.Từ chỉ tính tình Vui nhộn, vui tính, vui tươi d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ vui vẻ cảm giác - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. HĐTH 2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS đặt được một câu với một từ tìm được ở hoạt động 1. + Dùng đúng từ trong câu văn. Câu văn đúng cấu tạo. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời 3. HĐTH3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, tủm tỉm, khà khà, ha hả, hi hí, rúc rích, khùng khục + HS đặt được câu văn có từ vừa tìm được. + Biết chia sẻ, nhận xét trong nhóm. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. Thứ ba ngày 8 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều TOÁN : ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 1. Mục tiêu: - Em ôn tập về giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Thực hiện thành thạo dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. - Năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng tạo 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi : Ai nhanh hơn: CTHĐTQ đưa ra các BT do GV chuẩn bị. Tổ chức cho các nhóm chơi. * Đánh giá: - Tiêu chí : + Tìm đúng số trung bình cộng - PP: Vấn đáp gợi mở. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. HĐ1.Chúng ta cùng chơi trò chơi “ Đặt bài toán theo sơ đồ” * Đánh giá: - Tiêu chí : Chơi tốt trò chơi“ Đặt bài toán theo sơ đồ” - PP: Quan sát quá trình,Vấn đáp gợi mở, pp viết - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, HS viết,trò chơi HĐ2: Em thực hiện các bài tập 2, 3,4,5,6 SHD * Đánh giá: - Tiêu chí : Làm tốt các bài tập ở SHD: + Giải đúng các bài toán liên quan đến Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - PP: Quan sát quá trình,Vấn đáp gợi mở, pp viết - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, HS viết,phân tích và tổng hợp, Tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện các BT HSTTN : Hoàn thành BT của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. TIẾNG VIỆT: BÀI 34B: AI LÀ NGƯỜI VUI TÍNH ( T1) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu nội dung: ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy một bài học về ăn uống (trả lời các câu hỏi sgk) - Kỹ năng: Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời của nhân vật và người dẫn chuyện. - Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học. - Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Chuẩn bị Đ ĐH: 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ2 chuyển logo thành HĐ cá nhân. 5. Đánh giá thường xuyên: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 HĐ1:Theo TL Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: +HS hiểu được thế nào là người vui tính. + HS kể được những biểu hiện thể hiện sự vui tính của một người nào đó. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời. HĐ2,3,4:Theo TL Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Giải nghĩa được các từ: tương truyền, thời vua Lê - chúa Trịnh, túc trực,, dã vị + Đọc trôi chảy, lưu loát được toàn bài. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện. + Biết nhận xét và sửa lỗi về cách đọc của các bạn trong nhóm. - Phương pháp: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5:Theo TL Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh +Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời. + Câu 1: Vì chúa Trịnh ăn gì cũng không ngon miệng thấy “ mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. + Câu 2: Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn mình chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “ đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đến lúc đói mềm. + Câu 3:Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra khồng có món đó. + Câu 4: Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. + Câu 5: Trạng rất thông minh - Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy một bài học về ăn uống - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn - Nhận xét được các câu trả lời. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6:Theo TL Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: + HS đọc phân vai với giọng điệu phù hợp với tùng nhân vật trong truyện. + Biết nhận xét, sửa lỗi giúp bạn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV giúp đỡ HSTTC BT -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT nắm nội dung của bài đã học một cách chắc chắn 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 Thứ tư ngày 9 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: BÀI 34B: AI LÀ NGƯỜI VUI TÍNH ( T3) 1.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả, ) - Kỹ năng: HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. Học sinh làm được bài văn tả con vật hoàn chỉnh - Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học - Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐTH1:Theo TL * Đánh giá: - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập - Tiêu chí đánh giá: + HS ghi lại các lỗi đã mắc trong bài văn (nếu có) và sửa lại cho đúng. + Sửa lỗi giúp bạn. + Tìm được cái hay của bài hoặc đoạn văn được cô giáo giới thiệu. + Viết lại được một đoạn văn theo cách hay hơn. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS sửa lỗi diễn dạt câu, dùng từ cho HS -HS TTN: Sửa lỗi giúp bạn 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 34C: BẠN THÍCH ĐỌC BÁO NÀO (T1) 1.Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu tác dụng và đặc điểm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu - Kỹ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. - Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học - Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: (Bỏ BT2) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động:HĐ3 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS điền đúng các từ vào chỗ chấm để hoàn thành bài Vè nói ngược: gỗ, tôm, cú, mỏ, quả mít, vịt, mèo. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời HĐ 2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS xác định được bộ phận trạng ngữ trong hai câu văn. + Đặt được câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ: a. Bằng cái gì Trạng Quỳnh đã giúp chúa Trịnh hiểu vì sao chúa thường ăn không ngon miệng? b. Với cái gì nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục đặc sắc? + HS biết những trạng ngữ vừa xác định là trạng ngữ chỉ phương tiện. + HS biết trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời HĐ 3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS tìm được trạng ngữ trong câu văn: a. Trạng ngữ: Bằng giọng thân tình b. Trạng ngữ: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4,5: Theo TL - *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: + HS viết được đoạn văn tả con vật yêu thích trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ, gạch dưới trạng ngữ trong câu. + Đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc. + Biết chia sẻ và nhận xét đoạn văn trong nhóm. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSCHT : Giúp HS tìm được trạng ngữ trong câu văn -HSHTT : Hoàn thành bài tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG (HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 1. Mục tiêu: - Em ôn tập về giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Giải đúng bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán, yêu thích học toán. - Năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng tạo 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: A. Hoạt động thực hành: * Em thực hiện lần lượt các hoạt động theo SHD: * Đánh giá: - Tiêu chí : + Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó; hoàn thành tốt các bài tập. - PP: Vấn đáp gợi mở, quan sát quá trình,pp viết - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, HS viết, phân tích và phản hồi, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: HSTTC : GV giúp đỡ các em hiÓu vµ lµm ®-îc HSTTN: Hoàn thành BT của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK. ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II I. Mục tiêu KT: Biết được một số di tích lịch sử, danh lam cảnh đẹp của Quảng Bình cũng như của huyện Lệ Thủy. KN: Nêu đựợc một số việc cần làm để bảo vệ các di tích lịch sử, các cảnh đẹp đó. TĐ: Tham gia bảo vệ các di tích lịch sử, các cảnh đẹp bằng những việc làm phù hợp với khả năng. NL: Hợp tác nhóm ,diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc II. Đồ dùng học tập: III. Hoạt động dạy - học A/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH + Khởi động: Cho các em quan sát một số hình ảnh của Quảng Bình và đoán xem đó là địa danh nào? + HĐ1: Giới thiệu về QB. BT1: Việc 1 : Cho HS quan sát một đoạn video và điền vào phiếu học tập để tìm hiểu một số đặc điểm của tỉnh QB. Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. + HĐ3: Quê em đẹp lắm! - Cho HS quan sát các cảnh đẹp, di tích lịch sử và một số thông tin liên quan, liên hệ Lệ Thủy. + TRÒ CHƠI: Hướng dẫn viên du lịch Ý kiến của cô giáo. Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được một số di tích lịch sử, danh lam cảnh đẹp của Quảng Bình cũng như của huyện Lệ Thủy. Nêu đựợc một số việc cần làm để bảo vệ các di tích lịch sử, các cảnh đẹp đó -PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Giáo dục ý thức bảo vệ danh lam thắng cảnh ở quê hương em.Cùng bố mẹ kể tên các danh lam được chứng nhận Thứ năm ngày 10 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 1.Mục tiêu: - Em ôn tập về: + Thực hiện tính giá trị của biểu thức với phân số, so sánh hai phân số. + Đọc, viết, thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số. + Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Tính đúng giá trị của biểu thức với phân số, so sánh hai phân số; Đọc, viết, thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số thành thạo. - HS yêu thích môn học,cẩn thận trong tính toán. - Tư duy toán học, tự quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: Tính giá trị của biểu thức với phân số, so sánh hai phân số. BT 1,2,3 HĐ2: Đọc, viết, thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số BT4,5 * Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí : + Tính đúng giá trị của biểu thức với phân số, so sánh hai phân số. Đọc, viết, thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số; hoàn thành tốt các bài tập ở HĐTH. - PP: Vấn đáp gợi mở, quan sát quá trình,pp viết - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, HS viết, phân tích và phản hồi, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để các em tính giá trị của biểu thức với phân số, so sánh hai phân số. Đọc, viết, thực hiện các phép tính với các số có nhiều chữ số; hoàn thành các bài tập 1,2,3,4,5 ở HĐTH. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Hoàn thành BT của mình 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T2) 1. Mục tiêu: KT: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 KN: Nắm được từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học ( Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). TĐ: Giúp học sinh yêu thích môn học NL: Năng lực giải quyết vấn đề, tự học 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1:Thống kê các từ ngữ đã học theo chủ điểm và ghi vào phiếu học tập hoặc bảng nhóm * Đánh giá: - Tiêu chí:thống kê được các từ ngữ đã học theo chủ điểm Khám phá thế giới Tình yêu cuộc sống Va li, cần câu, lều trại, tàu thủy, Lạc quan, yêu đời,, lạc thú, vui máy bay, vé xe, xuồng, khách sạn, chơi, giúp vui, vui mừng, vui hướng dẫn viên, bãi biển, hồ, núi, sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, thác nước, công viên, bảo tang, la vui tính, , vui nhộn, vui tươi, vui bàn, kiên trì, dũng cảm, gan dạ, táo vẻ bạo, thông minh, tò mò, thích khám phá, vui vẻ - PP: Quan sát, Vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, tôn vinh học tập HĐ2: Đặt câu với từ ngữ em thống kê ở hoạt động 3 *Đánh giá: - Tiêu chí: đặt câu với từ ngữ đã chọn. + Nhân dân Việt Nam có tinh thần lạc quan, yêu đời Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 + Hà Nội có rất nhiều công viên đẹp. + Nhà em ở gần Bảo tang dân tộc học - PP: Vấn đáp, viết - KT: Trình bày miệng, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hoàn thành BT - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. TIẾNG VIỆT: BÀI 35B: ÔN TẬP 2 (T3) 1.Mục tiêu: - Ôn tập các kiểu câu và trạng ngữ; Nghe - viết bài Nói với em. - Luyện tập viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Học sinh thêm yêu thích môn học. - Hợp tác nhóm, diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đưa BT 3 ở T2 vào dạy ở T3 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 7 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 6: (theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn có trong bài Có một lần. + Trạng ngữ chỉ thời gian: Trong giờ tập đọc, + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, - PP: quan sát, đặt câu hỏi, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn,trả lời câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập HĐ 7:(theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Nghe - viết đúng bài CT Nói với em. - PP: quan sát, viết, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, HS viết, nhận xét bằng lời. HĐ 8: (theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Viết được đoạn văn tả hoạt động của con vật mà em yêu thích. - PP: quan sát, đặt câu hỏi, viết, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, trả lời câu hỏi, HS viết, nhận xét bằng lời 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 -HS TTN: hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. HĐNGLL: ÔLTV: ÔN LUYỆN TUẦN 31 1. Mục tiêu *KT: +Đọc và hiểu bài “Một số kỉ lục về loài vật” nắm được những thông tin cơ bản về các con vật được nêu trong bài. + Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ( hoặc các tiếng có dấu hỏi/ ngã) + nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. + Viết được đoạn văn tả hình dáng con vật . *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1:Khởi động : Cho lớp hát một bài HĐ 2:(theo tài liệu): Đọc và hiểu bài “Một số kỉ lục về loài vật” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a:lần lượt điền như sau: báo đốm- cá cờ- con voi- chim ưng-Linh dương- cá mập trắng. Câu b: con voi vì Câu c: Em ấn tượng với về kỉ lục (HS tự chọn) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3: *Đánh giá: -Tiêu chí:HS điền đúng các từ chứa n/l tiếng có dấu hỏi/ ngã. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Bài tập: ;4.5. *Đánh giá: -Tiêu chí:HS Thêm đúng trạng ngữ cho câu và đặt câu với trạng ngữ cho trước. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ). Làm BT6. Buổi chiều: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 KHOA HỌC: ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO ? ( T2) 1. Mục tiêu *KT: Sau bài hoc, em : - Nêu được những yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của động vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện được sự trao đổi chất của động vật với môi trường bằng sơ đồ. *KN: Vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Gộp 3 tiết dạy trong 2 tiết, dạy phần HĐTH 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1. Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS hoàn thành và trình bày được cách làm của mình. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa động vật và môi trường * Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ nhanh đúng và trình bày mạch lạc. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành các sơ đồ - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. TOÁN: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ? 1.Mục tiêu: - Em tự đánh giá về: + Nhận biết phân số, phân số bằng nhau; đọc, viết,so sánh phân số. + Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. + Cách chuyển đổi số đo đại lượng. - Nắm vững kiến thức về phân số; Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số; Cách chuyển đổi số đo đại lượng. - HS yêu thích môn học, vận dụng được trong cuộc sống hàng ngày Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 - HS có tư duy toán học; giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 3 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số HĐ 2: Tìm phân số bằng nhau.Tính đúng giá trị của biểu thức với các phân số HĐ 3: Giải bài toán tính diện tích hình thoi; tìm phân số của một số. * Đánh giá: - Tiêu chí : + Thực hiện đúng phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số; Tìm phân số bằng nhau.Tính đúng giá trị của biểu thức với các phân số; Giải được bài toán tính diện tích hình thoi; tìm phân số của một số. - PP: Quan sát quá trình;Vấn đáp gợi mở, pp viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi,trình bày miệng, tôn vinh học tập, HS viết. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để tiếp sức cho các em nắm lại kiến thức + Đối với HS tiếp thu nhanh: Hoàn thành BT 7 Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Thứ sáu ngày 10 tháng 7 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 32 1.Mục tiêu: *KT:- HS: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân ,chia các số tự nhiên và vận dụng để giải bài toán có liên quan. - Thực hiện cộng trừ rồi rút gọn phân số. - Tìm được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, tìm đươc thành phần chưa biết trong phép tính. - Nhận xét được một số thông tin trên biểu đồ cột. *KN: Vận dụng các KT đã học vào làm tốt các bài tập. *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” trả lời các câu hỏi liên quan đến số tự nhiên. * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. .-Phương pháp: vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;2;5) * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm tốt các BT về cộng, trư, nhân , chia với các số tự nhiên. Tìm được thành phần chưa biết của phép tính.tính được giá trị của biểu thức. .-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT3;4;8) * Đánh giá: -Tiêu chí : Thực hiện đúng các phép tính cộng trừ với phân số, tìm thanh phần chưa biết liên quan đến phân số. .-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT6;7) * Đánh giá: -Tiêu chí : Giải được bài toán và đọc đúng các số liêu trên biểu đồ. .-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 35C: ÔN TẬP 3 (T1) 1.Mục tiêu: - Đọc - hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon. - Luyện tập về các kiểu câu và các thành phần câu. - HS yêu thích môn học. - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1,2,3(Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc - hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon. Luyện tập về các kiểu câu và các thành phần câu. 1- b; 2-c; 3-b;4- b; 5-a; 6-c;7-c;8-b -PP: quan sát, đặt câu hỏi, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS đọc và nêu được nội dung của bài tập đọc. Xác định được các kiểu câu. -HS TTN: Hoàn thành BT của mình Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. SHTT: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc bộ tiếng việt ngày một phong phú hơn. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Vở Em tự ôn luyện Tiếng việt 4 tập 2. III. Hoạt động dạy- học: 1.CLB Tiếng Việt sinh hoạt HĐ 1: Đọc và hiểu bài “ Chú chó Xôm và cậu chủ nhỏ” - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a:Vì để cho Xôm đỡ nhớ chủ của mình. Câu b: Pê-tơ-rô của tôi bây giờ đang ở đâu. Câu c: Ai cũng thương Xôm. Câu d : Trong cuộc sống chúng ta nên tin tưởng và yêu thương nhau. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3: *Đánh giá: -Tiêu chí:HS điền đúng các từ chứa x/s tiếng có vần chứa o/ô -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần 30 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4.Kế hoạch trong hè Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 30 Năm học: 2019 - 2020 - GV phổ biến kế hoạch trong hè *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5. Biểu quyết thông qua kế hoạch Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy