Giáo án dạy Tuần 5 - Lớp 4

doc 21 trang thienle22 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 5 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_5_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 5 - Lớp 4

  1. TUẦN 5: Thứ 2, ngày 23 tháng 09 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Có ý thức trung thực và dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: 1
  2. - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nói với người thân về đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm trong câu chuyện Những hạt thóc giống. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Vận dụng vào cuộc sống cách chuyển được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. BTCL: 1, 2, 3 - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Xác định được số ngày trong các tháng, năm nhuận và năm không nhuận. 2
  3. + Biết chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân kể tên các hoạt động trong thực tiễn có sử dụng đơn vị đo thời gian là giây. ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Các truyện nói về tính trung thực. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Câu chuyện liên quan đến tính trung thực thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ. + Em đã nghe hoặc đã đọc câu chuyện của mình như thế nào? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 3
  4. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân trao đổi về những tấm gương trung thực ở lớp học, làng xóm của mình. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói ích lợi của muối i-ốt. Nói được tác hại của thói quen ăn mặn. - Có ý thức ăn uống hợp lý. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 20, 21 SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Y/c CTHĐTQ lên tổ chức trò chơi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Các món ăn chứa nhiều chất béo - HS quan sát tranh vẽ sgk thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu 4 nhóm thảo luận tìm những thức ăn chứa nhiều chất béo. - Đại diện các nhóm trình bày - Kết luận và chốt lại lời giải đúng. - Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động, thực vật? - Kết luận sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn có nguồn gốc động, thực vật. Hoạt động 2: Ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn - Giảng về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn. - Hãy nêu ích lợi của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn? - Muối i-ốt rất cần trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người, nếu thiếu i- ốt con người có nguy cơ mắc bệnh bướu cổ * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được các loại thức ăn chứa chất béo ĐV và TV. + Hiểu được sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn có nguồn gốc ĐV, TV. + Biết được ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn. 4
  5. IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn, uống hằng ngày các loại thức ăn. ___ Tiết 2: LỊCH SỬ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. - Thích tìm tòi, khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to các hình trong sách, phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà của người Hán” - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PKPB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc. - Đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. - Giải thích các khái niệm “chủ quyền, văn hoá”. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Phát PBT cho 4 nhóm. Cho HS đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - Đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống). - Cho HS thảo luận và điền tên các cuộc khởi nghĩa. - Nhận xét, kết luận. 5
  6. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: +Biết thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta. +So sánh được tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em có thể kể tên các trường học, tên phố, tên làng, tên xã, đền thờ mang tên các nhân vật lịch sử trong giai đoạn này. ___ Thứ 3, ngày 24 tháng 09 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. BTCL: 1 (a, b, c), 2. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắp thứ tự 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm Bài toán 1: - HS nêu yêu cầu của bài toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Kết luận. Bài toán 2: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách giải. - Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ? - HS lên bảng trình bày. - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ? 6
  7. - Kết luận. - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Hiểu được giá trị của mỗi chữ số. + Nắm được cách đọc và viết các số đến lớp triệu. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em tìm trong các tài liệu sách, báo, ví dụ về số trung bình cộng và chép ví dụ đó vào vở rồi giải thích cho bố, mẹ. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe – viết: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm đúng BT2a. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn văn cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS viết bài. 7
  8. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2a: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát phiếu bài tập và bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 3: ĐỊA LÍ Trung du Bắc Bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ; che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ. 8
  9. - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng? Các đồi ở đây như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du. Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - Cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang - những tỉnh có vùng đồi trung du. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du - Cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? Chè ở đây được trồng để làm gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp - Cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. + Biết quan sát và mô tả trên lược đồ và hình. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chọn một chủ đề mà em quan tâm, với sự giúp đỡ của người thân, em hãy tìm hiểu về chủ đề đã chọn và tạo ra một sản phẩm (bài viết, tranh ảnh) về chủ đề đó. Trong buổi học tới, hãy giới thiệu sản phẩm của em với các bạn. ___ Thứ 4, ngày 25 tháng 09 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bái toán về tìm số trung bình cộng. BTCL: 1, 2, 3. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: 9
  10. - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng, ai sai? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số. + Giải được bài toán có lời văn về tìm số trung bình cộng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. Trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng. - Biết vận dụng bài học vào cuộc sống thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. 10
  11. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn thơ cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn thơ. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng trao đổi với người thân về việc em cần làm gì để tự bảo vệ mình. ___ Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN Ôn tìm số trung bình cộng, đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Nêu đúng số ngày tron tháng của năm, xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Đọc được thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột dạng đơn giản. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Toán. III. Hoạt động dạy học: 11
  12. 1. Khởi động: Trò chơi: Xì điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Toán. Bài 1, 2, 3, 4: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi. - Đổi vở dò bài. - Lần lượt nêu cách thực hiện cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5, 6, 7, 8: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu và làm đúng các bài tập cơ bản trong sách. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập về danh từ I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài Điều bí mật của ba. Hiểu cha mẹ vì muốn tốt cho con nên nhiều khi phải giấu con một số điều. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần en/ eng). Tìm được danh từ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lớp vận động tại chỗ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc cặp đôi 12
  13. - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 4, 5: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu bài Điều bí mật của ba. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Thứ 5, ngày 26 tháng 09 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Biểu đồ I. Mục tiêu: - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. BTCL: 1, 2(a, b). - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Biểu đồ Các con của năm gia đình như phần bài học SGK phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ các con của 5 gia đình - Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - Giới thiệu. GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ? Cột bên trái cho biết gì ? - Cột bên phải cho biết những gì? - Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ? - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? - Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ? - Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ? - Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. 13
  14. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Hiểu được biểu đồ tranh. + Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em lập biêu đồ tranh về chủ đề nào đó (các con vật nuôi trong nhà, các đồ vật trong nhà hoặc thu hoạch trong gia đình ). Giải thích biểu đồ cho người lớn. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng. - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được; nắm được nghĩa từ “tự trọng”. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Chọn từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Bài 3: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 4: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. 14
  15. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực. + Biết cách MRVT Trung thực - Tự trọng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Viết thư (kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - Biết viết thư gửi cho người thân của mình. - Có ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Phong bì (mua hoặc tự làm). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai - ở câu chuyện nào? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS đọc đề bài. - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư. - Phân tích yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. - Yêu cầu nêu lại các phần của bức thư. - GV yêu cầu viết thư. - HS thực hành viết thư. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. - Lưu ý : Cần trình bày sạch sẽ. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được cấu trúc của một bức thư. + Viết được một bức thư đúng yêu cầu. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bức thư mà em đã viết cho người thân cùng nghe. ___ 15
  16. Thứ 6, ngày 27 tháng 09 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. BTCL: 1, 2(a) - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu các câu hỏi gợi ý. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? - Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. - Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? - Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Hiểu thế nào là biểu đồ cột. + Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các bạn trong nhóm phân công nhau: Mỗi bạn tìm hiểu và chép lại biểu đồ về một chủ đề (địa lí, khí hậu, dân số, sản xuất) qua tài liệu, sách, báo Đặt ba câu hỏi về biểu đồ và trả lời các câu hỏi đó. 16
  17. ___ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Danh từ I. Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng). - Biết đặt câu với danh từ. GT: Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. Chỉ làm BT1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt phần yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Kết luận về phiếu đúng. - Danh từ là gì? Danh từ chỉ người là gì? - Khi nói đến “cuộc đời”,“cuộc sống”, có em nếm, ngửi, nhìn được không? - Danh từ chỉ khái niệm là gì? Danh từ chỉ đơn vị là gì? Hoạt động 2: Ghi nhớ -Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. - HS đọc ghi nhớ. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Hiểu được thế nào là danh từ. + Tìm được các danh từ. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: 17
  18. - Cùng người thân đố nhau về một hiện tượng thiên nhiên. (Một người gọi tên một hiện tượng thiên nhiên; người kia nói một từ ngữ chỉ trạng thái, hoạt động hoặc tính chất của hiện tượng đó. Cứ thế luân phiên nhau, ai không tìm được từ thì thua cuộc. M: Mưa -> rơi lộp bộp). ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Thi vẽ trang trí phong bì thư 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: - HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Kết luận lời giải đúng trên phiếu. Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? - Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được thế nào là đoạn văn kể chuyện. + Nhận biết dấu hiệu mở đầu và kết thúc của một đoạn văn. 18
  19. 4. Hoạt động thực hành: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc đoạn văn đã viết ở lớp cho người thân nghe. ___ Buổi chiều Tiết 2: KHOA HỌC Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩn sạch và an toàn. Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có ý thức ăn uống hợp lý. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào nếu không ăn rau? + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì? - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. - Kết luận: sgk. Hoạt động 2 : Trò chơi : Đi chợ. - GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. - GV kết luận : sgk Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 19
  20. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu. Nội dung phiếu: - Nhóm 1: 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi? - Nhóm 2: 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ? - Nhóm 3: 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? - Nhóm 4: 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn đã nấu chín? 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ có lợi gì ? * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được hằng ngày cần ăn rau và quả chin. + Nêu được các cách bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nói với người thân các cách sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo 20
  21. - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: Phát, Đức, An, - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Tuyết, Huy c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Phát cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 5. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Phát, Nhàn, Mạnh, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Nhàn, Tuyết, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 23 tháng 09 năm 2019 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 21