Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 3 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 3 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_3_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_ti.doc
Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 3 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 3 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Buổi sáng TỐN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu - KN: Củng cố KN nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển NL đọc, viết số tự nhiên II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT ghi nội dung BT2 của HĐTH - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐ 1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được số cĩ năm chữ số, đọc được số đã viết - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: -HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề + Đọc viết các số cĩ 9 chữ số. + Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. + Viết cẩn thận, nhanh - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐ 3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc thành thạo các số cĩ 9 chữ số. + Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐ 4: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề + Viết các số cĩ 9 chữ số. + Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. + Viết cẩn thận, nhanh - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐ 5: Theo TL *Đánh giá - Tiêu chí: + HS nắm quan hệ giữa đơn vị các hàng. + Viết các số cĩ 6 chữ số. + Biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 + Viết cẩn thận, nhanh. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: - HSHT: *Hoạt động ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện: người thân đọc một số bất kì đến lớp triệu, em viết ra giấy rồi cùng kiểm tra kết quả. TIẾNG VIỆT: BÀI 3A: THƠNG CẢM VÀ CHIA SẺ (TIẾT 1) I. Mục tiêu -KT: + Hiểu nghĩa các từ: xả thân, quyên gĩp, khắc phục + Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương bạn bè, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khĩ khăn trong cuộc sống. -KN: Đọc đúng các từ khĩ; đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hợp lí, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. -TĐ: Biết yêu thương, quan tâm khi bạn bè mình gặp khĩ khăn -NL: Phát triển NL ngơn ngữ, hợp tác nhĩm. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu HDH, tranh tư liệu của HĐCB1 - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐ 1: Theo TL *Đánh giá: -Tiêu chí: + Quan sát bức tranh và nĩi được tranh vẽ cảnh mọi người đang quyên gĩp ủng hộ đồng bào lũ lụt và bạn nhỏ đang ngồi viết thư. + HS hợp tác nhĩm, diễn đạt mạch lạc. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 2, 3,4: Theo TL - Tiêu chí đánh giá: + Đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn ở những câu văn nĩi về sự mất mát (Mình rất xúc động Mình gửi bức thư này ) + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: xả thân, quyên gĩp, khắc phục, - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ5: (Theo tài liệu) - Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được các câu hỏi: + Câu 1: Nhờ đọc báo Thiếu niên Tiền phong, bạn Lương biết bạn Hồng và hồn cảnh của bạn Hồng. + Câu 2: c. An ủi, chia sẻ nỗi đau với Hồng và động viên Hồng vượt qua khĩ khăn. + Câu 3: Hơm nay, đọc báo TNTP vừa rồi Mình với bạn Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 Mình hiểu ba Hồng đã ra đi mãi mãi. + Câu 4: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào dịng nước lũ. Mình tin rằng nỗi đau này. Bên cạnh Hồng người bạn mới như mình. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS đọc trơi chảy tồn bài, trả lời các câu hỏi - HSHT: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, hiểu nội dung bài *Hoạt động ứng dụng: Đọc bài cho gia đình nghe. Chia sẻ với người thân hồn cảnh khĩ khăn của bạn Hồng. TIẾNG VIỆT: BÀI 3A: THƠNG CẢM VÀ CHIA SẺ (TIẾT 2) I. Mục tiêu -KT: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ; phân biệt được từ đơn và từ phức -KN: Nhận biết được từ đơn, từ phức ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) -TĐ: Cĩ ý thức tích cực trong học tập -NL: Phát triển NL ngơn ngữ, hợp tác nhĩm. II. Chuẩn bị - GV: Bảng nhĩm, từ điển TV - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐCB 6: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời được các câu hỏi + HS Tìm được từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn); từ gồm nhiều tiếng (từ phức). Thực hiện theo phiếu đánh giá sau: Tiêu chí HTT HT CHT 1.Tìm đúng từ 2. Hợp tác tốt 3. Phản xạ nhanh 3. Trình bày đẹp + Tiếng cĩ thể cĩ nghĩa hoặc khơng cĩ nghĩa. Từ nào cũng cĩ nghĩa - PP: quan sát, vấn đáp - KT: thang đo, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời. HĐTH 1 : Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thư cuối. Rất/ cơng bằng/ rất /thơng minh Vừa/ độ lượng/ lại /đa tình /đa mang. + Viết được từ đơn (rất, vừa, lại); từ phức (cơng bằng, thơng minh, độ lượng, đa tình, đa mang) -PP: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi gợi mở. HĐTH 2 : Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Nêu đúng từ và đặt được câu. VD: Nhĩm 1 nêu từ “ đồn kết”. Nhĩm 2 đặt câu “Đồn kết là sức mạnh.” + Nêu được nhiều từ và đặt được nhiều câu hay. + Phản xạ nhanh. -PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS phân biệt từ đơn và từ phức, khơng tách từ phức thành hai từ đơn. - HSHT: Hướng dẫn HS đặt câu đủ bộ phận, diễn đạt hay. *Hoạt động ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện bài tập sau: Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn thơ: Cháu nghe câu chuyện cảu bà Hai hàng nước mắt cứ nhịa rưng rưng Bà ơi thương mấy là thương Mong đừng ai lạc giữa đường về quê Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 3A: THƠNG CẢM VÀ CHIA SẺ (T3) I. Mục tiêu -KT, KN: Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bài; trình bày đúng, đẹp các dịng thơ lục bát và các khổ thơ; viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch. -TĐ: Cĩ ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch -NL: Phát triển NL ngơn ngữ. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi nội dung HĐTH 4a - HS: Tài liệu HDH, vở III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐTH 3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khĩ: mỗi, dẫn, bỗng,rưng rưng, lạc, nhịa + Viết hoa chữ cái đầu mỗi dịng thơ + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. -PP: quan sát, vấn đáp, viết - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 4, 5: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 + Điền đúng vào chỗ trống đúng chữ ch hay chữ tr (tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, tre) + Tự học tốt hồn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS viết đúng chính tả các từ khĩ; đảm bảo độ cao, độ rộng, khoảng cách các con chữ. - HSHT: Hướng dẫn HS viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ *Hoạt động ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện HĐTH 4b ƠN TỐN: ƠN LUYỆN TUẦN 2 I. Mục tiêu -KT: + Biết được cách đọc viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên đến lớp triệu. + Nêu được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. - KN: Nhận biết giá trị của mỗi chữ số thao hàng và lớp - TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học tốn. - NL: Giúp HS phát triển năng lực đọc viết số tự nhiên, tính tốn. II. Chuẩn bị: Vở Em tự ơn luyện Tốn 4 tập một III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - HĐ2,3,4 HS làm cá nhân. Sau đĩ đổi vở kiểm tra KQ và nĩi cho nhau nghe cách làm. 1. HĐ1,2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: - Đọc và viết được số. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. HĐ3,4:Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Nếu được giá trị của chữ số 5 và chữ số 5 thuộc hàng nào tương ứng. + Nêu được số chữ số của số đĩ và số đĩ cĩ mấy chữ số 0. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3. HĐ 5:Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Điền đúng dấu =. + So sánh đúng các số TN - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS nhận biết giá trị các chữ số theo hàng và lớp, so sánh số TN (BT 5) - HSHT: Hồn thành nhanh, đúng các BT. *Hoạt động ứng dụng: Theo tài liệu. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 Buổi chiều TỐN: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (T1) I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về, số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy STN. Em biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Sử dụng thành thạo mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . - HS ham thích học tốn. - Giúp HS phát triển năng lực đọc viết số tự nhiên. II. Chuẩn bị: III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐCB 1,2,3,4: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nắm và hiểu được số tự nhiên, dãy số tự nhiên. + Phân biệt được số tự nhiên và dãy số tự nhiên + Biết được dãy số tự nhiên cĩ thể biểu diễn trên tia số. Mỗi STN ứng với mỗi điểm trên tia số, càng xa điểm gốc giá trị của số càng lớn. + HS nắm STN liền trước, liền sau, cĩ STN bé nhất nhưng khơng cĩ STN lớn nhất. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐCB 5: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS tìm được dãy số tự nhiên; dãy số chẵn, dãy số lẻ. + Nắm được đặc điểm của dãy số tự nhiên; dãy số chẵn, dãy số lẻ. + Viết cẩn thận, nhanh - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐCB 6: Theo TL *Đánh giá: -Tiêu chí: +Viết được số liền sau mỗi số mà bạn đã đọc. + Viết cẩn thận, nhanh - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS hồn thành dãy số TN: xác định số sau cách số trước bao nhiêu đơn vị rồi mới đếm thêm và điền vào dãy số. *Hoạt động ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện BT sau: Bài tập: Viết 5 số tự nhiên: a) Đều cĩ bốn chữ số: 1, 5, 9, 3 b) Đều cĩ 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 3B: CHO VÀ NHẬN (T1) I.Mục tiêu: - KT: + Hiểu nghĩa các từ khĩ: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm + Hiểu được nội dung và ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé cĩ tấm lịng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xĩt trớc nổi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ. - KN: Đọc đúng các từ ngữ khĩ, đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với nội dung; biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thơng cảm. - TĐ: Giáo dục HS cĩ tấm lịng nhân hậu, biết thơng cảm, giúp đỡ những người nghèo khổ -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ, hợp tác nhĩm II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu HT HĐCB 3 - HS: Tài liệu HDH III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐ 1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS biết được nhiều câu chuyện, nêu được tên nhân vật và tên câu chuyện cĩ nhân vật đĩ. + HS hợp tác nhĩm, diễn đạt mạch lạc, ngơn ngữ. + Phản xạ nhanh. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,, nhận xét bằng lời HĐ 2, 3,4: Theo TL - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng từ ngữ (lọm khọm, rên rỉ, tả tơi, thảm hại, lẩy bẩy, đỏ đọc, bẩn thỉu); đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng,biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thơng cảm. Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé đọc với giọng xĩt thương, lời ơng lão xúc động. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: (Theo tài liệu) -Tiêu chí đánh giá: HS hiểu nội dung bài đọc: + Câu 1: Ơng lão già lọm khọm, đơi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Câu 2: Cố gắng tìm quà tặng, lời xin lỗi chân thành, cái nắm tay rất chặt. + Câu 3: Cậu bé đã nhận được sự biết ơn, lịng kính trọng từ ơng lão ăn xin. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khĩ, đọc trơi chảy tồn bài Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - HSHT: đọc diễn cảm, nêu được ý nghĩa của bài *Hoạt động ứng dụng: Đọc diễn cảm bài Người ăn xin cho người thân nghe. KHOA HỌC: BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ VAI TRỊ GÌ ? (T1) I. Mục tiêu: -KT: + Nêu được vai trị của các nhĩm chất dinh dưỡng đối mới cơ thể. + Kể tên những thức ăn thuộc các nhĩm dinh dưỡng -KN: Phân biệt và kể tên 3 nhĩm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; nhĩm thức ăn chứa nhiều chất béo, nhĩm thức ăn chứa nhiều chất đạm. -TĐ: Giáo dục HS cĩ thĩi quen ăn đủ chất, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày. - NL: Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh II. Chuẩn bị: GV: - Tài liệu hướng dẫn của GV, HS. - Phiếu học tập cho HĐCB 3 HS: - Tài liệu hướng dẫn của HS. III. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Khơng điều chỉnh IVĐiều chỉnh hoạt động từng lơ gơ:- Khơng điều chỉnh 1. HĐ1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS hát thuộc bài hát “ Quả ”. Nhận biết được quả khế dùng để nấu canh; Ăn trứng giúp phát triển chiều cao; ăn mít ngọt và thơm. + Kể thêm: Quả cam: giàu vi-ta -min C; quả cà chua: vi- ta-min C và chất khống + Hát sơi nổi, hào hứng, tìm nhanh tên các loại quả và nêu ích lợi. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. HĐ2: (Theo tài liệu) Quan sát và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Nhận biết được 4 nhĩm thức ăn chính . + Chất đạm giúp xây dựng và đối mới cơ thể:(thịt, cá, trứng, tơm, cua ) + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D ,E, K (mỡ, dầu, bơ ) + Chất bột đường cung cấp nhiều năng lượng giúp cơ thể hoạt động.cơm, khoai, sắn, bột mì ); + Vi -ta - min C và khống chất cần cho hoạt động sống của cơ thể .( các loại rau, cà chua, ) +Hợp tác nhĩm mạnh dạn, tự tin. +Trình bày rõ ràng, mạch lạc. + HS cĩ thĩi quen ăn đủ chất, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3. HĐCB 3 (Theo tài liệu) Làm việc với phiếu học tập * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Hồn thành phiếu bài tập”Nguồn gốc của các loại thức ăn, đồ uống” Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 Tiêu chí HTT HT CHT 1.Nối đúng nguồn gốc thức ăn 2.Hợp tác tốt 3. Thời gian nhanh 3. Trình bày đẹp + Tìm đúng những thức ăn cĩ nguồn gốc từ động vật và những thức ăn cĩ nguồn gốc từ thực vật + HS cĩ thĩi quen ăn đủ chất, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em nêu được vai trị của từng nhĩm thức ăn. - HSHTT: Hồn thành các hoạt động, giúp đỡ các bạn học yếu trong nhĩm hồn thành phiếu học tập ở HĐCB 3. * Hướng dẫn phần ứng dụng: - Nĩi với người thân các loại thức ăn gia đình đang sử dụng thuộc những nhĩm chất dinh dưỡng nào. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: BÀI 3B: CHO VÀ NHẬN (T2) I.Mục tiêu: - KT: Biết được hai cách kể lại lời nĩi,ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nĩ:nĩi lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện - KN: Bước đầu biết kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn kể chuyện -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ, hợp tác nhĩm II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu HT HĐCB 3 - HS: Tài liệu HDH III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐ CB 6: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu được lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Trả lời được các câu hỏi: + Câu 1: Lời nĩi, ý nghĩ của cậu bé: Chao ơi ! Cảnh nghèo đĩi nhường nào !Cả tơi nữa ơng lão. Ơng đừng giận cháu, cháu khơng cĩ gì để cho ơng cả. + Câu 2: Lời nĩi và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lịng trắc ẩn, thương người. + Câu 3: Cách 1:Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ơng lão. Do các từ xưng hơ là từ xưng hơ của chính ơng lão với cậu bé ( cháu - lão) Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tơi) thuật lại gián tiếp lời của ơng lão.Người kể xưng tơi, gọi người ăn xin là ơng lão. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 + HS hiểu được trong bài văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật. Lời nĩi và ý nghĩ cũng nĩi lên tính cách và ý nghĩa câu chuyện.Cĩ hai cách kể: lời dẫn trực tiếp - lời dẫn gián tiếp. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH1: Theo TL - Tiêu chí đánh giá: Tìm được lời dẫn trực tiếp + HĐ 1: Lời dẫn trực tiếp: Cịn tớ, tớ sẽ nĩi đang đi thì gặp ơng ngoại. Theo tớ, tốt nhất chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH2, 3: Theo TL - Tiêu chí đánh giá: Tìm được lời dẫn gián tiếp, chuyển lời dẫn gián tiếp đĩ thành lời dẫn trực tiếp + HĐ 2: Lời dẫn gián tiếp: bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đĩ ai têm, bà lão bảo chính tay bà têm, vua gặng hỏi mãi con gái bà têm + HĐ 3: Chuyển thành lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo léo bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này ? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy ạ! Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nĩi thật: - Thưa, đĩ là trầu do con gái già têm. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH 4: Theo TL - Tiêu chí đánh giá: + Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp Bác thợ hỏi Hịe là cậu cĩ thích làm thợ xây khơng. Hịe đáp rằng Hịe thích lắm. + Biết thay đổi xưng hơ khi tiến hành chuyển. + Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dịng, gộp lại lời kể và lời nĩi của nhân vật. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS cách tìm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong HĐ 1, 2 - HSHT: Hướng dẫn HS chuyển được lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp và ngược lại. *Hoạt động ứng dụng: Em cùng với người thân tìm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. TIẾNG VIỆT: BÀI 3B: CHO VÀ NHẬN (T3) I.Mục tiêu: - KT: Biết được hai cách kể lại lời nĩi,ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nĩ:nĩi lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện - KN: Bước đầu biết kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn kể chuyện -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ, hợp tác nhĩm II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu HT HĐCB 3 - HS: Tài liệu HDH III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐ CB 6: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu được lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Trả lời được các câu hỏi: + Câu 1: Lời nĩi, ý nghĩ của cậu bé: Chao ơi ! Cảnh nghèo đĩi nhường nào !Cả tơi nữa ơng lão. Ơng đừng giận cháu, cháu khơng cĩ gì để cho ơng cả. + Câu 2: Lời nĩi và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lịng trắc ẩn, thương người. + Câu 3: Cách 1:Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ơng lão. Do các từ xưng hơ là từ xưng hơ của chính ơng lão với cậu bé ( cháu - lão) Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tơi) thuật lại gián tiếp lời của ơng lão.Người kể xưng tơi, gọi người ăn xin là ơng lão. + HS hiểu được trong bài văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật. Lời nĩi và ý nghĩ cũng nĩi lên tính cách và ý nghĩa câu chuyện.Cĩ hai cách kể: lời dẫn trực tiếp - lời dẫn gián tiếp. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Tìm được lời dẫn trực tiếp + HĐ 1: Lời dẫn trực tiếp: Cịn tớ, tớ sẽ nĩi đang đi thì gặp ơng ngoại. Theo tớ, tốt nhất chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH2, 3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Tìm được lời dẫn gián tiếp, chuyển lời dẫn gián tiếp đĩ thành lời dẫn trực tiếp + HĐ 2: Lời dẫn gián tiếp: bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đĩ ai têm, bà lão bảo chính tay bà têm, vua gặng hỏi mãi con gái bà têm + HĐ 3: Chuyển thành lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo léo bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này ? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy ạ! Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nĩi thật: - Thưa, đĩ là trầu do con gái già têm. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 HĐTH 4: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp Bác thợ hỏi Hịe là cậu cĩ thích làm thợ xây khơng. Hịe đáp rằng Hịe thích lắm. + Biết thay đổi xưng hơ khi tiến hành chuyển. + Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dịng, gộp lại lời kể và lời nĩi của nhân vật. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS cách tìm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong HĐ 1, 2 - HSHT: Hướng dẫn HS chuyển được lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp và ngược lại. *Hoạt động ứng dụng: Em cùng với người thân tìm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. TỐN: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (T2) I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về, số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy STN. Em biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Sử dụng thành thạo mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . - HS ham thích học tốn. - Giúp HS phát triển năng lực đọc viết số tự nhiên. II. Chuẩn bị: III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐTH 1:Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐTH 2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS đọc đúng các số + Nêu được chữ số 3 trong mỗi số thuộc hàng, lớp nào - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐTH 3: Theo TL *Đánh giá: -Tiêu chí: +Viết đúng các số + Xác định đúng giá trị của mỗi chữ số, viết được các số thành tổng - PP: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS xác định giá trị các chữ số theo hàng và lớp, viết được các số thành tổng *Hoạt động ứng dụng: Theo tài liệu ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: HS nhận thức được: - Nêu được ví dụ về sự vượt khĩ trong học tập . - Biết được vượt khĩ trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập . - Kỹ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập. Kỹ năng tìm hiểu sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị các mẫu chuyện. Thẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: HS tìm hiểu nội dung câu chuyện Việc 1 : Cá nhân kể tĩm tắt nội dung chuyện và trả lời câu hỏi : - Thảo đã gặp khĩ khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ? - Trong hồn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? Việc 2 : Em kể tĩm tắt nội dung chuyện với bạn cùng bàn và đưa ra câu trả lời đúng Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhĩm chia sẻ bài * Đánh giá: - Tiêu chí: nắm được nội dung câu chuyện về một học sinh nghèo vượt khĩ khiến ai cũng phải cảm phục. - PP: Quan sát quá trình, PP viết, PP đặt câu hỏi - KT: Ghi chép nhanh, trình bày miệng. NX bằng lời HĐ2: HS làm các bài tập . Việc 1 : Cá nhân HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk . - Qua bài học em rút ra được điều gì? Việc 2 : Em với bạn cùng bàn đổi chéo phiếu để kiểm tra Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhĩm trình bày trước lớp * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết xử lý tình huống: Khi gặp một bài tốn khĩ em sẽ chọn cách làm nào.( Tự suy nghĩ, nhờ bạn, chép bài bạn, hỏi thây, cơ giáo, bỏ khơng làm ) - PP: Quan sát quá trình, PP đặt câu hỏi - KT: trình bày miệng. HĐ3: Biết những biểu hiện sự vượt khĩ. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Biết thế nào là vượt khĩ trong học tập và vì sao phải vượt khĩ trong HT.( bài 2- VBT) Việc 2 : Chia sẻ câu trả lời với bạn Việc 3 : CTHĐTQ tổ chức cho các nhĩm trình bày tiểu phẩm trước lớp Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh . * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết những biểu hiện luơn vượt khĩ trong học tập. - HS biết liên hệ thực tế trong cuộc sống hằng ngày. - PP: Quan sát quá trình, PP đặt câu hỏi - KT: trình bày miệng. B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ơn lại bài, chia sẻ với người thân, bạn bè về các cách vượt khĩ trong học tập. - Nĩi với bạn về cách vượt khĩ trong học tập. Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 Buổi sáng: TỐN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên; làm quen với dạng bài tìm x biết x < 5 hoặc 2 < x < 5 với x là số tự nhiên - KN: Vận dụng kiến thức thực hiện các bài tập - TĐ: HS tích cực, tự giác học tập - NL: Phát triển năng lực hợp tác nhĩm, so sánh hai số tự nhiên, NL ngơn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Tài liệu HDH, bảng nhĩm HĐCB 1 - HS: Tài liệu HDH, vở III.Các hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. 1. Khởi động: Trị chơi “Ai nhanh hơn” Việc 1: HĐTQ điều hành trị chơi “Ai nhanh hơn” Luật chơi: Các nhĩm thực hiện HĐCB 1 vào bảng nhĩm. 3 nhĩm hồn thành nhanh và đúng nhất sẽ được trình bày kết quả trước lớp Việc 2: GV điều hành chia sẻ sau trị chơi - GV giới thiệu bài, ghi đề bài - Chia sẻ mục tiêu bài mới Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: - HS điền đúng dấu > <=) vào chỗ chấm -Việc 1: Cá nhân thực hiện bài tập - Việc 2: Hai bạn chia sẻ kết quả bài tập -Việc 3: HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp -GV nhận xét * Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng dấu vào chỗ chấm, nêu được cách so sánh hai số tự nhiên - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3: Đọc kĩ nội dung và nghe thầy/cơ giáo hướng dẫn -Việc 1: Cá nhân đọc kĩ các nội dung HĐCB 4 - Việc 2: GV điều hành, đặt câu hỏi: + Để xếp thứ tự các số tự nhiên, ta làm thế nào ? (Ta thực hiện so sánh các số tự nhiên) -Kết luận * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách xếp thứ tự các số tự nhiên - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 B. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ nội dung bài học với người thân TIẾNG VIỆT: BÀI 3C: NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT (T1) I.Mục tiêu: - KT: Ơn luyện cách viết một bức thư, viết được một bức thư thăm hỏi. Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thơng thường của một bức thư - KN: Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thơng tin với bạn - TĐ: GD HS biết quan tâm chia sẻ với người thân và những người xung quanh. -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ, diễn đạt câu. II. Chuẩn bị: - Tài liệu HDH III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐ CB16: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Trang trí được một chiếc phong bì, đẹp, cĩ thẩm mĩ. + Thao tác nhanh, hợp tác nhĩm mạnh dạn, tự tin. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐCB 2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nắm được cấu tạo của một bức thư gồm: 1.Phần đầu thư: - Địa điểm và thời gian viết thư - Lời thưa gửi. 2.Phần chính: - Nêu mục đích, lí do viết thư - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư - Thơng báo tình hình của người viết thư - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. 3.Phần cuối thư: - Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn. - Chữ kí và họ tên + Trá lời được các câu hỏi: Câu 1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng bạn Hồng. Người ta viết thư để thăm hỏi, thơng báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn. Câu 2: Mở đầu bức thư viết Địa điểm và thời gian viết thư. - Lời thưa gửi. Câu 3: Đọc báo biết ba của Hồng đã hi sinh Câu 4: Lời chúc, hứa hẹn. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐCB 3: Theo TL *Đánh giá: *Đánh giá: - Tiêu chí: Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 + HS nắm được cấu tạo của một bức thư và viết được một bức thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay theo gợi ý: Đề bài em viết thư cho bạn ở trường khác. Mục đích viết thư để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay . Xưng hơ: cậu - tớ, bạn - mình. Hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, Kể cho bạn nghe tình hình học tập, sức khỏe của mình, Chúc mạnh khỏe, học giỏi, hứa cùng nhau thi đua học tập. + Sử dụng từ ngữ hợp lí, diễn đạt mạch lạc. + Ghi chép nhanh. + Trình bày khoa học. - PP: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn HS cách trình bày một bức thư theo đúng cấu trúc 3 phần - HSHT: Vận dụng viết được bức thư ở HĐ 3 *Hoạt động ứng dụng: Em cùng với người thân viết thư thăm hỏi sức khỏe ơng (bà). TIẾNG VIỆT: BÀI 3C: NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT (T2) I.Mục tiêu: - KT: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thơng dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đồn kết (BT2,BT3,BT4); biết cách mở rộng vốn từ cĩ tiếng hiền, tiếng ác (BT1). - KN: Vận dụng hồn thành tốt các bài tập - TĐ: HS cĩ ý thức đồn kết, cĩ tấm lịng nhân hậu -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngơn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhĩm - Tích hợp GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho HS: biết sống nhân hậu và đồn kết với mọi người. (Khai thác trực tiếp nội dung bài) II. Chuẩn bị: - Phiếu HT HĐ 2, từ điển III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng HĐTH 1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Tìm được các từ chứa tiếng “ hiền”: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hịa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền. + Tìm được các từ chứa tiếng “ ác”: hung ác, ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác ơn, tàn ác, ác liệt, tội ác, ác cảm, + Hiểu được nghĩa của một số từ. +Phản xạ nhanh, hào hứng tham gia. - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐTH2: Theo TL Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Xếp được các từ đã cho vào hai nhĩm: từ thể hiện lịng nhân hậu hoặc tinh thần đồn kết và Từ trái nghĩa với nhân hậu,nhân hậu vào bảng Từ thể hiện lịng Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc tinh thần đồn kết nhân hậu, đồn kết Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đơn hậu, Độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo nhân từ, nhân từ Đồn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hịa, lục đục, chia rẽ + Hiểu được nghĩa của một số từ diễn đạt theo cách hiểu của mình. +Ghi chép nhanh .Phản xạ nhanh +HS sống nhân hậu, cĩ tinh thần đồn kết; - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐTH3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Chọn được từ ngữ thích hợp để hồn thành các câu thành ngữ: Hiền như đất; Lành như Bụt; Dữ như cọp; Thương nhau như chị em gái + Hiểu được nghĩa của các thành ngữ +Ghi chép nhanh +HS sống nhân hậu, cĩ tinh thần đồn kết; - PP: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐTH4: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ ,diễn đạt theo cách hiểu của mình. + Hiểu được nghĩa của câu thành ngữ,tục ngữ sau : Câu Nghĩa đen Nghĩa bĩng a. Máu chảy Máu chảy thì đau tận Người thân gặp nạn, mọi người khác đều ruột mềm trong ruột gan. đau đớn b.Nhường Nhường cơm áo cho Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khĩ khăn, cơm sẻ áo nhau hoạn nạn c. Lá lành Lấy lá lành bọc lá rách Người khỏe mạnh cưu mang, giúp đỡ người đùm lá rách cho khỏi hở. yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo. + HS sống nhân hậu, cĩ tinh thần đồn kết; biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. + Diễn đạt mạch lạc, tự tin - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngăn, nhận xét bằng lời * Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: + Bài 1 : Tiếp cận giúp các em nhớ lại cấu tạo của từ phức, HD các em tìm chứa tiếng hiền, tiếng ác ở từ điển TV. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 + Bài 2 : Tiếp cận giúp các em biết chọn từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với nhân hậu, đồn kết. + Bài 3 : Tiếp cận giúp các em hồn chỉnh các thành ngữ. + Bài 4 tiếp cận giúp các em nắm nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. -HSHT: Bài 4: HS nêu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. *Hoạt động ứng dụng: Cùng người thân tìm thành ngữ, tục ngữ về lịng nhân hậu ghi vào sổ tay. Buổi chiều: KHOA HỌC: BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ VAI TRỊ GÌ ? (T2) I. Mục tiêu: Sau bài học, em: -KT: + Kể được tên một số thức ăn cĩ nguồn gốc thực vật và nguồn gốc động vật. Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min(cà rơt, lịng đỏ trứng, các loại rau ), chất khống (Thịt, cá, trứng, các loại rau cĩ lá xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau). + Nêu được vai trị của vi-ta-min,chất khống và chất xơ đối với cơ thể - TĐ: Giáo dục HS ăn uống đủ chất. - NL: Giải quyết vấn đề, tìm hiểu thế giới xung quanh II. Đồ dùng dạy học: PHT III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Khơng IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Khơng 1. HĐCB 4: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Tên 3 loại thức ăn, đồ uống cĩ nguồn gốc từ động vật: Thịt gà, thịt lợn, sữa bị tươi. +Tên 3 loại thức ăn, đồ uống cĩ nguồn gốc từ thực vật: Sữa đậu nành, nước chanh, chuối. + Cĩ thĩi quen ăn đủ chất, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn 2. HĐCB5 : (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Kể được tên một số thức ăn cĩ nguồn gốc thực vật và nguồn gốc động vật. + Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min(cà rơt, lịng đỏ trứng, các loại rau ), chất khống (Thịt, cá, trứng, các loại rau cĩ lá xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau). + Cĩ thĩi quen ăn đủ chất, bảo vệ sức khoẻ hàng ngày. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn *Hoạt động ứng dụng: Em cùng người thân kể tên các loại thức ăn, đồ uống cĩ nguồn gốc từ thực vật và động vật trong bữa ăn của gia đình HĐNGLL: LỄ HỘI QUÊ EM: HỊ KHOAN LỆ THỦY I.Mục tiêu - HS cĩ những hiểu biết cơ bản về Hị khoan Lệ Thủy - Hát được một số điệu hị khoan đơn giản Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - Tự hào, yêu thích và cĩ ý thức giữ gìn, phát huy giá trị văn hĩa tốt đẹp của người dân Lệ Thủy. - Phát triển năng lực giao tiếp, tự tin, mạnh dạn trước lớp chia sẻ hiểu biết của bản thân về Hị khoan Lệ Thủy II. Chuẩn bị -Giáo viên: video một số bài hát hị khoan của các trường Tiểu học. III. Tiến trình dạy học A. Hoạt động cơ bản Khởi động: Ban văn nghệ bắt hát tập thể Giới thiệu bài mới Hoạt động 1:Tìm hiểu về hị khoan Lệ Thủy - Việc 1: Nhĩm trưởng điều hành nhĩm nêu những hiểu biết của bản thân về hị khoan Lệ Thủy - Việc 2: Ban học tập điều khiển chia sẻ trước lớp, sau đĩ báo cáo với giáo viên - GV giới thiệu cho HS về nguồn gốc ra đời và đặc trưng của hị khoan Lệ Thủy - Việc 1: Nghe giáo viên nĩi về phong trị hị khoan Lệ Thủy trong trường học - Việc 2: Xem video một số bài hị khoan Lệ Thủy *Đánh giá: -Tiêu chí: + Nắm được những hiểu biết cơ bản về hị khoanLệ Thủy + Kể tên được một số bài hị khoanLệ Thủy -Phương pháp: quan sát, vấn đáp -Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét B.Hoạt động thực hành - Cho HS xem băng mẫu hoặc hát mẫu - Tập hát từng câu - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm tập luyện - Biểu diễn trước lớp *Đánh giá: -Tiêu chí: + Hát được một số câu hát đơn giản -Phương pháp: quan sát, vấn đáp -Kĩ thuật: ghi chép ngắn, tơn vinh học tập c.Hoạt động ứng dụng Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - Về nhà, em tập hát một số bài hát hị khoan đơn giản - Tìm hiểu, xem video về hị khoan Lệ Thủy - Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 Buổi sáng ÂM NHẠC: ƠN TẬP BÀI HÁT: EM YÊU HỒ BÌNH BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU I.Mục tiêu - Kiến thức: + Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca + Biết kết hợp vận động phụ hoạ. - Kĩ năng: HS hỏt kết hợp các động tỏc phụ họa mạnh dạn, tự tin. Trỡnh bày to, rừ ràng; biết lấy hơi cuối mỗi cõu hỏt. - Thái độ: Yờu ca hỏt, tớch cực tham gia hoạt động ca hỏt. - Năng lực: Biểu diễn bài hỏt cho bạn và cho người thân trong gia đỡnh nghe. HSNK: Biết biểu diễn bài hỏt. Nhận biết các nốt Đơ, M i,Son, La trên khuơng nhạc. -Biết đọc nốt nhạc theo cao độ và tiết tấu. II.Chuẩn bị: GV: Một vài động tác phụ hoạ -Bảng phụ chép sẵn bài tập cao độ , tiết tấu. - Thanh phách. HS: - Thanh phách III. Tiến trỡnh dạy học: A. Hoạt động cơ bản Việc 1:CTHĐTQ điều khiển cho chơi trũ chơi “Nghe giai điệu đốn tên bài hát” Việc 2: Gọi cá nhân lên biểu diễn. Gv nhận xét ,tuyên dơng. Việc 3: GV giới thiệu nội dung bài học Việc 4:. Khời động giọng ĐGTX - Tiờu chớ: HS nghe giai điệu đốn được tên các bài hát đĩ học: giai điệu bài Thật là hay; bài Lớp chúng ta đồn kết; Bài ca đi học - Phương pháp: Vấn đáp - Kỹ thuật: Nhận xột bằng lời. B. Hoạt động thực hành. Nội dung 1: Ơn bài hát: Hoạt động 1: Hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoa Việc 1: GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp Em yêu hịa bình yêu đất nước Việt Nam Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 X x x x Yêu từng gốc đa bờ tre đường làng X x x x Việc 2: Thảo luận nhĩm để cĩ các động tỏc phụ họa. Nhĩm trưởng điều hành cỏc bạn hỏt kết hợp vận động phụ họa đơn giản. Hoạt động2: Trỡnh bày bài hỏt Việc 1: Nghe Gv hướng dẫn + Hai nhúm tập hát đối đáp. Nhúm 1: câu 1 Nhúm 2: câu 2 + Hát nối tiếp trong nhúm: HS 1: câu 1 HS 2: câu 2 HS 3: câu 3 HS 4: 4 Việc 2: CTHĐTQ Mời các nhĩm trình bày.Trưởng ban văn nghệ nhận xét nhĩm bạn Việc 3: GV nhận xét, tuyên dương các em. Sửa sai nếu cĩ ĐGTX - Tiờu chớ: HS thuộc lời bài hát, đúng giai điệu. Biết biểu diễn bài hát thể hiện được tính chất bài hỏt. - Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn. Nhận xét bằng lời. Nội dung 2: Bài tập cao độ và tiết tấu Hoạt động 1: tập cao độ và tiết tấu Việc 1: HS hát đồng thanh bài hỏt - GVNhắc Hs tập lấy hơi, thể hiện sắc thỏi bài hát. Việc 2: Cả lớp làm theo hướng dẫn * Luyện tiết tấu : X x x x x x x x x x - Luyện tập cao độ và tiết tấu theo nhúm. Cá nhân đọc cao độ và gõ tiết tấu Việc 3: GV nhận xột Hoạt động 2: Trị chơi âm nhạc: Việc 1: Trị chơi nĩi theo tiết tấu: a) Gv hướng dẫn hs đếm từ 1-10 ơng sao theo tiết tấu: Một ơng sao sáng, hai ơng sáng sao Ba ơng sao sáng, bốn ơng sáng sao b) Trị chơi hát theo các nguyên âm. - Gv hướng dẫn hs hát bằng các nguyên âm theo giai điệu của bài hát Đếm sao. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - Gv dùng ký hiệu bằng thế tay để thể hiện các nguyên âm. Ví dụ: Nguyên âm i- giơ ngĩn tay trỏ, nguyên âm a- giơ ngĩn tay giữa chúc ngợc xuống. ĐGTX - Tiêu chớ: Dưới sự hướng dẫn của GV HS biết gừ theo tiết tấu và đọc cỏc bài tập về cao độ to, rừ ràng, chớnh xỏc. - Phương pháp: Vấn đáp - Kỹ thuật: Nhận xột bằng lời. *Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ với người thân bài học. Buổi chiều: TỐN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (T2) I. Mục tiêu: - KT: Biết cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên; làm quen với dạng bài tìm x biết x < = vào chỗ chấm - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập. HĐ 2: (Theo TL) *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng số lớn nhất trong các số bằng cách so sánh các số với nhau theo hàng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập HĐ 3: (Theo TL) *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các số tự nhiên theo yêu cầu - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập HĐ 4: (Theo TL) *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm được số trịn chục - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập *Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Hướng dẫn HS so sánh các số theo hàng, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - HSHT: Hướng dẫn HS thực hiện BT 4, 5 Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 * Hoạt động ứng dụng: Theo tài liệu «n tiÕng viƯt: tuÇn 2 I Mục tiêu: -Đọc và hiểu được câu chuyện Hai chú kiến nhỏ. Nhận ra được sự cần thiết phải giúp đỡ nhau khi gặp khĩ khăn hoạn nạn. -Viết đúng từ chứa bắt đầu bằng s/x( hoặc tiếng cĩ vần ăn/ ăng).Dùng đúng dấu hai chấm. - Cĩ thái độ tích cực trong học tập. - Rèn luyện năng lực ngơn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh (ảnh). - Vở em tự ơn luyện 3. Hoạt động dạy học: Bài 1: Quan sát ảnh và đốn sự việc được thể hiện trong tranh. *Đánh giá: - Tiêu chí: + Quan sát và mơ tả được hình ảnh qua bức ảnh. +Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Bài 2, 3 *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu nội dung bài đọc. Câu 1: Kiến đen liền bị lên cành cây ở sát mép nước, cố vớt được một hạt cây. Câu 2: Kiến vàng tước một sợi vỏ cây buộc một đầu vào các hạt bảo kiến đen đứng lên trên bờ vỏ cây . Câu 3: Kiến đen ngịch ngợm liều lĩnh Kiến vàng bình tĩnh và thơng minh Câu 4: Phải luơn bình tĩnh thì mọi việc được giải quyết tốt đẹp + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình - PP: vấn đáp - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng Bài 4 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng câu viết đúng chính tả s/x( Cao chạy xa bay; Nĩi trước quên sau ) - PP:quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời Bài 5,6 *Đánh giá: - Tiêu chí: Điền được dấu hai chấm thích hợp; sử dụng dấu hai chấm hợp lí. (Sương tan nhanh: mặt trời lên cao) - PP: vấn đáp Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 3 Năm học: 2019 - 2020 - KT: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ) GDTT: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động tuần 3 - Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 4 II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Sinh hoạt văn nghệ: Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi một số trị chơi. * Sinh hoạt lớp: Nhận xét hoạt động tuần 3 - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. tham gia phát biểu ý kiến. Việc 1: GVCN bổ sung gĩp ý thêm Việc 2: nhắc nhở các bạn mắc khuyết điểm tránh tái phạm lần sau. *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được những ưu điểm và hạn chế trong tuần 3 - PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập * Kế hoạch tuần 4: GV phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới : + Tiếp tục ổn định nề nếp + Bổ sung đầy đủ dụng cụ học tập, sách vở + Giữ vệ sinh lớp học và khu vực được phân cơng, giữ VS cá nhân + Trang trí lớp học *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 4 - PP: quan sát, vấn đáp -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: GVCN nêu gương một số bạn ngoan, chăm chỉ ý thức tốt để các bạn khác học tập. Giáo viên: Ngơ Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy