Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 24 trang thienle22 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_28_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 28 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 28 Thứ hai ngày 15 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19. ÔN TOÁN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: HS nắm được cách phòng tránh covid 19. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19. Luyện KN giải toán -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, năng lực tự học. II. Các hoạt động 1. Chào cờ tại lớp - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. 2. Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 1: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh Covid 19 trong tuần 27 HĐ 2: Nhắc lại các cách phòng tránh Covid 19 3. Ôn Toán (Vở Ôn luyện Toán tuần 28) HĐ 1: Giải bài toán (BT 4) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận diện, giải được bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó (Theo sơ đồ hoặc lập luận) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Giải bài toán (BT 8 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận diện, tim đưuọc thành phần tổng dựa vào dữ kiện bài toán, giải được bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó (Theo sơ đồ hoặc lập luận) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ 1.Mục tiêu: * KT: Em biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Em biết cách đo và ước lượng độ dài đoạn thẳng trong thực tế. - Giống các vật thẳng hàng. - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 * KN: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: (Lồng ghép nội dung bài 98 thực hành) Giảm BT3(HĐCB) bỏ cột 3,4 Bỏ BT 2,4 Phần HĐTH 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ1, 7chuyển logo thành HĐ cả lớp HĐ 5, 6 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật ” Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi. Nắm được ý nghĩa cảu tỉ lệ. Tính được độ dài thật dựa trên tỉ lệ của bản đồ và ngược lại. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3;4: Đọc kĩ nội dung và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng kiến thức đã học để giải toán. Nắm dược cách tính độ dài thật dựa trên tỉ lệ của bản đồ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách đo đoạn thẳng trên mặt đất. Cách giống hàng các cọc tiêu. Vẽ được đoạn thẳng trên bản đồ khi biết độ dài của nó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ6: Đo độ dài và ghi kết quả vào phiếu. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đo được các vật dụng xung quanh như bảng lớp, mặt bàn và ghi chính xá các sô đo. Vẽ được các đoạn thẳng thể hiện trên giấy các số liệu đã đo với tỉ lệ 1: 100. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 HĐ7: HĐ thực hành *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đo theo tỉ lệ 1: 200 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu được các bài tập -HS TTN : Hiểu kiến thức và hoàn thành tốt bài tập của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập quan sát con vật *KN: Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 5: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 4: Quan sát và miêu tả đặc điểm của con mèo (hoặc con chó) nhà em hoặc của nhà hàng xóm. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS ghi lại được các đặc điểm hình dáng hoạt động của con mèo (con chó) (hình dáng, bộ lông, màu lông, đầu tai, mắt, chân Hoạt động như đi đứng, nằm, chạy, nhảy bắt chuột ) -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5:Cùng bạn trao đổi kết quả * Đánh giá. -Tiêu chí: HS biết góp ý nhận xét và rút kinh nghiệm -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4 (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK . Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 KHOA HỌC: NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ, CHẤT KHOÁNG VÀ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT (T1) I. Mục tiêu *KT: Sau bài học, em : - Xác định được vai trò, nhu cầu không khí và chất khoáng của thực vật. - Nêu được những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. - Vận dụng những kiến thức trong việc chăm sóc cây ở nhà và ở trường. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện HĐCB 1, 2, 3 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2: cả lớp, HĐ 3: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1. Quan sát và thảo luận * Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát hình 1, 2 trả lời được các câu hỏi + Cây cần khí ô xi và khí các-bô-nic trong không khí để thực hiện quá trình quang hợp, hô hấp + Quang hợp: thực vật hút khí các-bô-nic, thải ra khí ô-xi, diễn ra ban ngày + Hô hấp: thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí ô-xi các-bô-nic, diễn ra ban đêm + Nếu 1 trong 2 quá trình trên bị ngừng, cây sẽ chết -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát, đọc và thảo luận * Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát, trả lời đúng các câu hỏi: + Cây ở hình 3a phát triển tốt nhất vì được bón đủ chất khoáng + Cây cà chua ở hình 3b phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả, vì cây thiếu ni-tơ. Cho thấy cây cần thiếu ni-tơ sẽ phát triển chậm, tới mức không ra hoa kết quả. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Hoàn thành các sơ đồ: * Đánh giá: - Tiêu chí: HS hoàn thành được các sơ đồ a) Hấp thụ Thải ra Khí các-bô-nic Thực vật Khó ô-xi Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 b) Ánh sáng Mặt Trời Hấp thụ Thải ra Khí các-bô-nic Khí ô-xi Nước Thực vật Hơi nước Chất khoáng Chất khoáng khác -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện HĐ 3 - HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 31A: VẺ ĐẸP ĂNG-CO VÁT (T2) 1.Mục tiêu: *KT : Hiểu được thế nào là trạng ngữ * KN: Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. * TĐ: yêu thích môn học * NL: Phát triển năng ngôn ngữ, năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo nội dung SHD 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐTH 3: cả lớp * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐCB 7: Tìm hiểu về trạng ngữ *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS đọc và nêu được điểm khác nhau của hai câu + Chọn đúng câu hỏi wor cột A phù hợp với phần in nghiêng trong cột B + Nêu được tác dụng của trạng ngữ trong câu -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐTH 1: Tìm trạng ngữ trong các câu: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm được trạng ngữ trong các câu -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐTH 2, 3: Viết đoạn văn có ít nhất một câu có dùng trạng ngữ *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: + HS viết được đoạn văn theo yêu cầu trong đó có ít nhất một câu có dùng trạng ngữ, gạch dưới trạng ngữ trong câu đó + Đọc đoạn văn đã viết cho các bạn nghe -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HD thực hiện HĐ TH 2 -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 31A: VẺ ĐẸP ĂNG-CO VÁT (T3) 1.Mục tiêu: *KT : Nghe viết đúng bài thơ “Nghe lời chim nói” viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc n/l, hoặc có dấu hỏi/ngã ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ênh/ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản,năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Yêu cầu HS viết đúng các từ sau: bận rộn, tầng cao, thanh khiết. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 4: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: bận rôn, tầng cao,thanh khiết. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 5: Làm bài tập 5b. *Đánh giá: - Tiêu chí+ Tìm đúng các từ có dấu hỏi/ngã -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS trình bày đúng thể thơ, viết đúng các từ khó Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 -HSTTN : TRình bày bài viết đẹp 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. Thứ ba ngày 16 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận biết giá trị của một chữ số trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. * KN: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số tự nhiên. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 6 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai viết được nhiều số” như hướng dẫn của BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phản xạ nhanh viết và nêu đúng các lớp các hàng trong số đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1: Đọc số, nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đúng các số, nêu được giá trị của chữ số 7 trong mỗi số - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Phân tích số thành tổng *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích đúng các số nêu được giá trị của một số bất kì trong một số cụ thể. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết các số tự nhiên (BT4,5) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết đúng các số vào ô trống và nêu được cách tìm số liền trước liền sau. Tìm số bé nhất , số lớn nhất Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: So sánh các số tự nhiên và viết các số (BT7 ;8) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS diền đúng các dấu >< = , và xếp đúng các số theo thứ tự yêu cầu và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm BT 8 - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập mình. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 31B: VẺ ĐẸP LÀNG QUÊ (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài “Con chuồn chuồn nước ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông quê hương. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. * TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: Long lanh, phân vân, mênh mông. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 3: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động:Cho lớp chơi trò chơi “ ruyền điện ” kể tên những cảnh đẹp mà em biết. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể đúng tên các cảnh đẹp có ở địa phương hoặc trên đất nước mà em biết, phản ứng nhanh, không trùng với kết quả của bạn. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2;3; 6: Luyện đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: + hiếu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: Long lanh, phân vân, mênh mông, Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 + đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa nội dung bài: ca ngợi vẽ đẹp của quê hương. Câu 1: Bốn cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thủy tinh, thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Câu 2: tả đúng về cách bay vọt lên rất hay và rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước nhờ cách tả ấy tác giả đã tả một cách rất phong phú cảnh đẹp cảu quê hương. Câu 3: Chon câu b;d;e;g Câu 4:Bốn cánh mỏng như giấy bóng., -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV HD HS đọc đúng các từ khó, trả lời câu hỏi -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT, nắm nội dung của bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc diễn cảm bài đọc cho người thân cùng nghe. Thứ tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT BÀI 31B: VẺ ĐẸP LÀNG QUÊ (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật *KN:Rèn kĩ năng quan sát, tìm từ và đặt câu. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học.yêu quý các con vật nuôi trong gia đình * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2: cá nhân, HĐ 4: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 2: Tìm các bộ phận của con ngựa được tả trong đoạn văn * Đánh giá. -Tiêu chí: HS đọc và tìm được các bộ phận của con ngựa được miêu tả trong đoạn văn. Ghi được các từ ngữ miêu tả các bộ phận ấy. -PP:Quan sát,vấn đáp Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3, 4: Quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích và ghi lại những từ ngữ miêu tả các bộ phận đó. * Đánh giá. -Tiêu chí: biết tìm những từ ngữ miêu tả giàu hình ảnh làm nổi bật đặc điểm riêng của con vật của mình yêu thích. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Viết đoạn văn tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS viết được một đoạn văn, biết sắp xếp ý và miêu tả các bộ phận. Câu văn chặt chẽ đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh. Biết sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa để làm cho bài văn sinh động. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện HĐ 5 -HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 31C: EM THÍCH CON VẬT NÀO ? (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. *KN:Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 1 chuyển thành HĐ khởi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 5: cả lớp, HĐ 2: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động : Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ đoán tên con vật” như hướng dẫn BT1 SHD. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đoán đúng tên các con vật mà bạn đưa ra các từ miêu tả, các từ nói về hoạt động của con vật đó. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2; 3: Sắp xếp các câu thành đoạn, trả lời câu hỏi Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá. -Tiêu chí: HS chọn và sắp xếp đúng thứ tự các câu thành một đoạn văn hoàn chỉnh. (b;a;c) Tìm được các từ chỉ đặc điểm và những biện pháp tác giả đã dùng để miêu tả con chim gáy. -PP:Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4; 5:Viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS dựa vào gợi ý và viết được đoạn văn có chứa câu mở đoạn. Biết sử dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh khi miêu tả để làm cho bài văn hay hơn, sinh động hơn. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4 -HS TTN : Hoàn thành tốt Bt 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên. Nhận biết giá trị của một chữ số trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. * KN: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số tự nhiên. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 6 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ5: Tìm x (BT9;10 ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng số chẵn , số lẻ, số tròn chục. Tìm số bé nhất , số lớn nhất có đến 6 chữ số. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ6: Viết số thích hợp (BT 12; 13) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng các số vào ô trống . viết được số với các số cho trước để được các số chia hết cho 2;5;3;9 và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ7: Giải bài toán (BT 14 ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải được bài toàn biết lập luận chặt chẽ khi giải. Trình bày được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm BT14 - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập mình. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK ĐẠO ĐỨC : CHÚNG EM VỚI DANH LAM THẮNG CẢNH (TLGD ĐPP) I. Mục tiêu *KT: - Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu : Quê hương đất nước mình có những danh lam thắng cảnh đẹp. Biết khám phá , tự hào và bảo vệ , giữ gìn những danh lam thắng cảnh ngày một đẹp hơn. - Biết cách phòng tránh bom mìn. *KN: Biết tham gia bảo vệ, tuyên truyền mọi người giữ gìn danh lam thắng cảnh bằng những việc làm cụ thể. *TĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ danh lam thắng cảnh cảu quê hương * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng học tập: - Tranh ảnh minh họa về một số danh lam thắng cảnh. III. Hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Em biết gì về danh lam thắng cảnh Việc 1 : Em tự nói lên hiểu biết của mình Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hiểu danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp tự nhiên.Biết được tên một số danh lam thắng cảnh trên quê hương mình. + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 HĐ2: Cùng nhau khám phá. Việc 1 : Học sinh nói về những vẻ đẹp đặc sắc, những điều thú vị khi xem hoặc trực tiếp được tham quan những danh lam thắng cảnh đó. Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được những vẻ đẹp đọc đáo, những điều thú vị khi nghe bạn kể hoặc kể cho bạn nghe. Biết được những việc làm, hành động cụ thể để bảo vệ danh lam thắng cảnh của quê hương mình. -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại nhà, tại trường, tại địa phương. Thứ năm ngày 18 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 100 VÀ 101: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T1) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Cộng , trừ, nhân, chia các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Em nhận xét một số thông tin trên biểu đồ. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích và giải toán có lời văn. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Bỏ: BT2a,b; BT3b; BT4b,c (Tr97); BT7 b,d; BT8 cột 2 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1,6 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Số hay chữ” như hướng dẫn BT1 và BT6 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng các số hoặc chữ vào chổ trống. - PP: Quan sát,vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (BT2,3) Đặt tính và tìm thành phần chưa biết của phép tính. (Bỏ BT2a,b; BT3b) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Đặt tính và tính đúng. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT4,5)Tính bằng cách thuận tiện nhất và giải toán (Bỏ BT4b,c ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng tốt các tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng để tính một cách nhanh nhất phép tính. Giải đúng bài toán và đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: (BT7,8) Đặt tính và điền dấu > = và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (BT9, 10) Tìm X và giải toán (Bỏ BT 9c) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng tốt kĩ năng tính vào tìm X. Biết tên gọi của thành phần chưa biết và cách tìm thành phần đó. Giải đúng bài toán và đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT5 - HS TTN : Hoàn thành tốt BT của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 31C: EM THÍCH CON VẬT NÀO ? ( T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập về trạng ngữ. *KN:Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cá nhân, HĐ 2: cả lớp Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 1, 2: Tìm trạng ngữ trong các câu sau. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS tìm được các trạng ngữ ó trong các câu và biết được trạng ngữ trả lời cho câu hỏi ở đâu. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4;5:Thêm các bộ phận còn thiếu trong câu. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS thêm được các bộ phận còn thiếu và biết các bộ phận đó giữ chức vụ gì trong câu -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hỗ trợ HS thực hiện HĐ 3 -HSTTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK . TIẾNG VIỆT : Bµi 32A : CUỘC SỐNG MẾN YÊU (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài “ Vương quốc vắng nụ cười ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài.(BT3). +Hiểu nội dung của bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm từ tiếng nước ngoài. Đọc diễn cảm với giọng chậm rải, nhán giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. * TĐ:HS yêu thích môn học. Yêu cuộc sống, biết tạo ra tiếng cười trong cuộc sống để cuộc sống vui hơn, * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: Lệnh, đại thần. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 3, 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Lớp hát một bài. HĐ 1:Quan sát ảnh và nói về các bức ảnh. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Nói đúng nội dung bức tranh. Nói cảm nhận của mình khi cuộc sống không có tiếng cười. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4: Luyện đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được các từ khó ở trong bài + Đọc đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng chậm rải, nhán giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. + Đọc đúng các từ ngữ: Lệnh, đại thần. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu nội dung chính của bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán. Câu 1: Mật trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ héo hon,ngay kinh đô mái nhà Câu 2: Vì mọi người trong vương quốc không ai biết cười Câu 3:nhà vuahọp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học chuyên về môn cười. Câu 4: Sau một năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì gắng hết sức nhưng học không vào. Câu 5: Bắt được một cậu bé đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn nó vào. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó, trả lời câu hỏi (HĐ 5) - HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài, nắm được nội dung bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe những bài tập đọc và hoàn thành BT1 phần HDƯD. HĐNGLL: YÊU QUÝ MẸ, CÔ GIÁO. HÈ BỔ ÍCH I Mục tiêu: * KT: HS biết: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 -Yêu quý mẹ, cô giáo và các bạn. Biết được ý nghĩa của ngày 8/3. - Biết làm những việc làm ý nghĩa thể hiện tình cảm yêu quý của mình đến me, cô và các bạn. - HS hiểu được những hoạt động có ý nghĩa và bổ ích trong mùa hè sắp tới. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. Biết tôn trọng và yêu quý mọi người. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: - Ban học tập điều hành: Lớp hát một bài - GV nhận xét góp ý thêm (nếu cần). - Mời 1 HS đọc mục tiêu 1. Tìm hiểu về ngày 8.3 Việc 1: HS ghi lại các hiểu biết của mình về ngày 8.3 Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình. Việc 3: Ban học tập chia sẽ trước lớp Việc 4: GV Tương tác với HS để nêu lên ý nghĩa của ngày 8.3 *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS hiểu được ý nghĩa cũng như sự ra đời của ngày 8.3 - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2.Những việc làm thể hiện lòng yêu quý mẹ, cô giáo và bạn bè. Việc 1: Hs nêu lên những việc làm cụ thể của mình thể hiện tình cảm yêu quý me, cô giáo và bạn bè. Việc 2: Thảo luận cùng bạn bên cạnh Việc 3: Chai sẻ trong nhóm. Việc 4: Chia sẻ trước lớp *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được những việc làm cụ thể thiết thực để thể hiện tình cảm tôn trong yêu quý mẹ, cô và các bạn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 3. Làm bưu thiếp chúc mừng ngày 8.3 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 Việc 1: Cá nhân tự làm Việc 2: Trưng bày sản phẩm và nói ý nghĩa của nó. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS làm được một tấm bưu thiếp để tặng người mà mình yêu quý. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động trong những ngày hè Việc 1: HS nêu những hoạt động có ích trong những ngày hè Việc 2: Thực hiện thời khóa biểu dự kiến cho những hoạt động đó. Việc 3: GV nhận xét, bổ sung. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được những việc làm cụ thể thiết thực để thực hiện trong mùa hè sắp towus. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng với người thân làm những việc làm thể hiện lòng yêu quý với người thân. Buổi chiều: KHOA HỌC: NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ, CHẤT KHOÁNG VÀ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT (T1) I. Mục tiêu *KT: Sau bài học, em : - Xác định được vai trò, nhu cầu không khí và chất khoáng của thực vật. - Nêu được những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. - Vận dụng những kiến thức trong việc chăm sóc cây ở nhà và ở trường. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện HĐCB 4, HĐTH 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ CB4: Đọc và trả lời Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc thông tin, trả lời đúng các câu hỏi -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1. Chọn từ, cụm từ điền vào chỗ trống * Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn đúng từ điền vào chỗ trống -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng * Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn đáp án đúng: a-B, b-C, c-D, d-A -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện các BT - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TOÁN : BÀI 100 VÀ 101: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Cộng , trừ, nhân, chia các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Em nhận xét một số thông tin trên biểu đồ. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích và giải toán có lời văn. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: BT 9c; BT11; BT12 b: BT13b (Tr 98,99) BT3 (Tr101) 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ4 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như hướng dẫn BT12a *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: HS tính đúng các biểu thức có chứa chữ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: (BT13)Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Bỏ BT13b (Tr 98,99) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính đúng các phép tính trong biểu thức. Vận dung tốt các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân để thức hiện tính bằng cách thuận tiện nhất. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT14)Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Giải đúng bài toán và đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Giới thiệu các thành viên trong gia đình mình” (BT1 Tr100) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết giới thiệu bằng các số liệu. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi. (BT2 Tr101) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhìn vào biểu đồ tranh và biểu đồ cột để trả lời đúng các câu hỏi. Giải thích được ý kiến của mình. Phân biệt sự giống và khác giữa biểu đồ tranh và biểu đồ cột. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hoàn thành các BT - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Thứ sáu ngày 18 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: So sánh các phân số. Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số. * KN: Rèn kĩ năng rút gọn, so sánh phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ2 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đi chợ” như hướng dẫn của BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phản xạ nhanh tìm nhanh các phân số bằng phân số bạn đưa ra. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT 2; 3: Ghi các phân số vào chỗ chấm *Đánh giá: Tiêu chí: HS khoanh đúng vào đáp án đúng. Điền đúng các phân số trên dãy số. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: BT 4;5;6: Rút gọn, quy đồng và sắp xếp phân số theo thứ tự giảm dần *Đánh giá: - Tiêu chí: HS rút gọn phân số một cách thành thạo, quy đồng tốt mầu số các phân số. Biết cách so sánh và xếp thứ tự các phân số. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT6 - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 32A: CUỘC SỐNG MẾN YÊU (T2) 1. Mục tiêu: * KT: tìm được trạng ngữ trong câu và biết được câu có trạng ngữ. *KN: Rèn kĩ năng nhận diện và viết câu có trạng ngữ. *TĐ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn học. Nói, viết, câu có trạng ngữ một cách sinh động. *NL:Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Dạy thêm HĐTH 5a 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 5a: cá nhân, HĐ 2: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Hộp quà bí mật ” Đặt câu có các trạng ngữ đã học. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng nhanh các câu hỏi của bạn. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1, 2: Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng bộ phận trạng ngữ trong câu, giải thích được các trạng ngữ chỉ gì trong câu. a)Buổi sáng hôm nay. Vừa mới hôm qua. Qua một đêm mưa rào. b) Từ ngày con ít tuổi. Mỗi lần tết đến đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập HĐ 3: Thêm bộ phận còn thiếu để hoàn chỉnh câu. *Đánh giá: +Tiêu chí: Thêm đúng các bộ phận chủ ngữ vị ngữ trong câu. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Làm BT 5a *Đánh giá: +Tiêu chí: Điền đúng những từ bị bỏ trống bắt đầu bằng s hoặc x + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em HĐ 3 - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. SHTT: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc bộ tiếng việt ngày một phong phú hơn. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Vở Em tự ôn luyện Tiếng việt 4 tập 2. III. Hoạt động dạy- học: 1.CLB tiếng việt sinh hoạt (Vở ÔLTV Tuần 28) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 HĐ 1: Xếp các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với chủ điểm (BT 2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS sắp xếp đúng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với từng chủ điểm đã học Chủ điểm Chủ điểm Chủ điểm Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm 2. Nước lã mà vã nên hồ 6. Mặt tươi như hoa 1.Gan vàng dạ sắt Tay không mà nổi cơ đồ mới 8. Tố gỗ hơn tốt nước sơn 4. Vào sinh ra tử ngoan. 3. Đẹp người đẹp nết 7. Đầu sóng ngọn gió 5. Thất bại là mẹ thành cppng. 9. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2: Viết đoạn văn ngắn kể về các bạn trong nhóm em có sử dụng câu kể: Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? *Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết được đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) theo yêu cầu, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần 28 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4.Kế hoạch hoạt động tuần 29 - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5. Biểu quyết thông qua kế hoạch Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 28 Năm học: 2019 - 2020 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy