Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 22 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

doc 22 trang thienle22 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 22 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_giao_vien_ng.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 22 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

  1. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 22 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021 Buổi sáng TOÁN: BÀI 68: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết quy đồng mẫu số hai phân số. * KN: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” như HDBT1. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn và gải thích được vì sao? - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc các ví dụ và nhận xét cách quy đồng mẫu số các phân số. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách quy đồng một phân số còn một phân số giữ nguyên. Nhận biết khi nào thì chỉ cần quy đồng một phân số cọn một phân số giữ nguyên . Hiểu thế nào là mẫu số chung và cách tìm mầu số chung - PP: Quan sát ,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Quy đồng mẫu số hai phân số BT3 (HĐCB) BT1;2 ( HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS quy đồng đúng và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT 1(phần HĐTH) -HS TTN : Làm thêm BT sau: Quy đồng mẫu số các phân số: 3 và 5 ; 2 và4 ; 6 và 9 4 8 5 15 30 15 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. 1 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: HƯƠNG VỊ HẤP DẪN (T1) 1. Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài “Sầu riêng” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu nội dung bài: Giá trị và nét đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. * KN: Đọc đúng các tiếng, từ khó; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí; đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi * TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Luyện đọc thêm các từ ngữ: sầu riêng, xông, 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: Cho lớp hát một bài HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng, nhanh, nêu được suy nghĩ của cá nhân khi ngắm những tấm ảnh; nói được 3-4 câu về hình ảnh đẹp. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 3, 4 (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. + Đọc đúng các từ khó - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 6: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa nội dung bài: Giá trị và nét đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. a) Sầu riêng là đặc sản của miền Nam b) Những nét đặc sắc của sầu riêng. + Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, hương thơm ngát như hương hoa cau, hoa bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng: mùa trái rộ vào tháng tư,tháng năm ta, lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, cách hàng chục mét đã thấy hương ngào ngạt xông vào cánh mũi, thơm mùi thơm của mít chín quyện 2 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 với hương bưởi, béo như cái béo của trứng gà, ngọt như vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. + Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuôi, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng như lá hé. c) Những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng: + Hương vị quyến rũ đến kì lạ + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó, trả lời câu hỏi. -HS TTN : Hỗ trợ HS cách đọc diễn cảm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc bài cho người thân nghe và hoàn thành HĐ ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: HƯƠNG VỊ HẤP DẪN (T2) 1. Mục tiêu: * KT: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn *KN: Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?, viết được đoạn văn trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào? * TĐ: Giúp HS biết sử dụng câu kể Ai thế nào ? trong cuộc sống để diễn dạt. *NL: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” tìm bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng, nhanh, xác định đúng bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 7: Tìm hiểu chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? *Đánh giá: 3 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 + Tiêu chí đánh giá: HS xác định đúng các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn. Xác định đúng các chủ ngữ. Trả lời đúng câu hỏi 3 (Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nêu ở vị ngữ) + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập HĐ 8: Tìm và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? *Đánh giá: +Tiêu chí: Tìm được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn. Xác định đúng bộ phận chủ ngữ chủ ngữ trong câu tìm được. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1 (HĐTH): Viết đoạn văn *Đánh giá: +Tiêu chí: HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu theo yêu cầu, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ? + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp HS tìm được câu kể Ai thế nào ?, xác định chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? -HS TTN: Hỗ trợ HS viết đoạn văn hay, diễn đạt trôi chảy (HĐTH 1) 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc đoạn văn đã viết cho gia đình cùng nghe Buổi chiều ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 21 *KT: +Đọc và hiểu bài “Múa rối nước” Biết nhận xét về những sáng tạo của người xưa trong một số bộ môn của nghệ thuật dân gian. +Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r ( hoặc tiếng có dấu hỏi/ ngã) . + Nói viết đúng câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận vị ngữ trong câu. + Biết cách viết bài văn tả cây cối có đủ ba bộ phận: mở bài , thân bài, kết bài. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: (Bỏ BT7) HĐ1:Khởi động : lớp hát một bài HĐ 2:(theo tài liệu): Đọc bài “Chùa Tây Phương” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: 4 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a: nghệ thuật múa rối nước xuất hiện từ đời Lý ( 1009-1225) Câu b:Lần lượt chọn ( sai; đúng; đúng; sai) Câu c: Vì múa rối nước xuất hiện từ rất lâu và được lưu truyện đến tận hôm nay. Môn nghệ thuật này chỉ có ở VN nó rất gần gũi và hóm hỉnh. Câu d: ( HS tự viết) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập: 4;5;6 *Đánh giá: -Tiêu chí: Ghép chính xá các tiếng được viết bắt đầu bằng d/gi/rđể tạo thành từ ngữ mới. Nối các từ ngữ tạo thành câu . Xác định đúng các kiểu câu . -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ) ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2) I. Mục tiêu * KT: -HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người *KN:biết cư xử lịch sự với những người xung quanh *TĐ: Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: HS tìm hiểu nội dung Việc 1 : Em đọc nội dung theo sgk Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nội dung đó. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. Nhận xét của em về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? - Nếu em là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn ấy điều gì? Vì sao? *Đánh giá: 5 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: Biết cư xử lịch sự với mọi người . -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2: Thực hành HS luyện tập : Bài tập 1/tr32: Bài tập 3/tr32: Nêu những biểu hiện lịch sự khi ăn uống,nói năng,chào hỏi CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người ? CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết cư xử lịch sự với mọi người .Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập C. Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế, giáo dục học sinh . Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021 Buổi sáng TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (T1) I. Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh phân số với 1. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trò chơi dẫn vào bài học Việc 1: Các nhóm tổ chức chơi trò chơi ghép thẻ. “ Tìm các phân số bằng nhau” 6 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 Việc 2: Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chơi trước lớp. Việc 3 : GV nhận xét và nhận lớp – giới thiêu bài học. *Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1: Đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh Mục tiêu bài học có những nội dung gì? *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được mục tiêu tiết học - PP:vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau để so sánh hai phân số 1 và 3 4 4 Việc 1: HS cùng làm theo hướng dẫn của GV ( Như SHD) Việc 2: So sánh phần đã tô màu của băng giấy. Việc 3: So sánh hai phân số Việc 4 : GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ và đọc thuộc để vận dụng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh đã học để thực hiện tốt bài tập. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Vận dụng lấy ví dụ minh họa. Việc 1: Nói với bạn cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Việc 2: Viết hai phân số bất kì có cùng mẫu số rồi đố bạn bên cạnh. Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ trong nhóm. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu cách so sánh hai phân số và nêu ví dụ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Kết thúc bài hướng dẫn, em trao đổi với bạn và cô giáo về những việc đã làm và hỏi cô giáo về những điều em chưa hiểu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 7 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 Cùng người lớn trong nhà tìm hiểu về so sánh phân số cùng mẫu số. TIẾNG VIỆT: BÀI 22A : HƯƠNG VỊ HẤP DẪN (T3) 1.Mục tiêu: *KT :Nghe viết đúng một đoạn trong bài sầu riêng viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, tiếng có thanh hỏi/ngã ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ, năng lực trình bày văn bản, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học:Yêu cầu học sinh viết đúng các từ sau: toả, nhụy, lủng lẳng, dạo 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 2,3: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nhớ viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: toả, nhụy, lủng lẳng, dạo + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. HĐ4: Làm bài tập 4a *Đánh giá: - Tiêu chí:+ Đặt đúng các từ bắt đầu bằng l/n vào chỗ chấm -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em viết đúng chính tả và đúng tốc độ. -HS TTN : Hoàn thành tốt bài viết của mình và giúp HSTTC . 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Buổi chiều TIẾNG VIỆT: Bài 22B: THẾ GIỚI CỦA MÀU SẮC (T1) I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 8 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - HS Yêu thích môn học hơn -Tự học, hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Nhận xét của em về màu sắc của những sự vật dưới đây( theo tài liệu) *Đánh giá: -Tiêu chí : Nhận xét -PP: Quan sát, vấn đáp; - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng,nhận xét bằng lời HĐ2, 3, 4: Nghe thầy cô đọc bài , giải thích từ khó(theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: đọc được bài “ Chợ Tết” và đọc đúng các từ ngữ + Giải thích được các từ ngữ như: ắp, áo, đồi thoa son, yếm thắm, sương rõ đầu cành. + Đọc đúng các từ ngữ khó như: dải may trắng, sướng hồng lam, nóc nhà gianh, bước lom khom - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. H Đ5: Thảo luận, trả lời các câu hỏi * Đánh giá: - Tiêu chí: trả lời được các câu hỏi + Câu 1: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh thật đẹp. Trên đỉnh núi, dải mây trắng đỏ dần lên trong ánh mặt trời, sướng sớm mang sắc hồng lam bao quanh, ôm ấp nóc nhà gianh, con đường tạo ra đường viền trắng quanh mép đồi, những giọt sương trắng rỏ đầu cành như những giọt sữa, tia nắng tia nháy hoài trong ruộng lúa, núi và đồi mang dáng nét riêng. + Câu2: Dáng vẻ riêng của mỗi người đi chợ tết : Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu + Câu 3: Mọi người đi chợ tết đều có điểm chung là ai cũng vui vẻ, náo nức. + Câu 4: Những từ ngữ tạo nên bức tranh cho chợ tết giàu màu sắc : Trắng, đỏ, hồng lam, biếc, thâm, vàng, trắng sữa, tía, xanh, son. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài cho người thân nghe và học thuộc lòng bài thơ 9 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 21 1.Mục tiêu: *KT: - Nhận biết phân số tối giản, biết rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. *KN: Vận dụng các KT đã học vào làm tốt các bài tập. *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về phân số -Phương pháp: vấn đáp. -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;2;7;6) Rút gọn phân số. * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm đúng các bài tâp về rút gọn phân số.Giải thích được cách àm của mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: (3;4;8) Quy đồng mẫu số các phân số. * Đánh giá -Tiêu chí :+ HS quy đồng đúng các phân số và giải thích được cách làm của mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT5) Tìm các phân số tối giản. * Đánh giá: -Tiêu chí : Biết cách tìm phân số tối giản. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021 Buổi sáng TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh phân số với 1. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. 10 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “hộp quà bí mật” kể các cách so sánh hai phân số đã học. *Đánh giá: Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: So sánh hai phân số. (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: So sánh phân số với 1 (BT2) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4,5: BT3: Quy đồng mẫu rồi so sánh * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được cách quy đồng và ứng dụng vào thực hành tốt. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT 4 ( Phần HĐTH) -HSTTN : Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: So sánh các phân số sau: 23 và 1 ; 27 1 và32 ; 7 và 15 ; 27 15 15 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 22B: THẾ GIỚI SẮC MÀU (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Biết quan sát cây cối và ghi lại kết quả quan sát. *KN:Rèn kĩ năng quan sát. Miêu tả bằng nhiều giác quan khác nhau. Tìm từ phù hợp để ghi lại những điều mình quan sát được. 11 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Biết được giá trị của cây cối và biết chăm sóc bảo vệ chúng. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Vở ô li 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Truyền điện” Kể tên những cây được trồng trong vườn trường. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS kể tên đúng các loại cây được trồng trong khu vực trường và nói về ích lợi của chúng. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2; 3: Kiểm tra kết quả quan sát cây của bạn. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS xác định cây mình quan sát là cây gì. Chúng có đặc điểm như thế nào? Khi quan sát em đã sử dụng những giác quan nào. HS biết quan sát theo tình tự hợp lí về không gian và thời gian, biết chú ý đến các đặc điểm nổi bật của cây để phân biệt với các loại cây khác. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTC BT2. -HS TTN : Giúp HS TTC và hoàn thành tốt câu chuyện của mình kể hoàn chỉnh và giúp HS yếu viết được theo câu hỏi gợi ý. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021 Buổi sáng: TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 12 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” như SHD *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thực hiên các hoạt động (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: So sánh phân số với 1 (BT2) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4, 5: BT3: Quy đồng mẫu rồi so sánh * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được cách quy đồng và ứng dụng vào thực hành tốt. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em SH TTC hiểu và hoàn thành BT1 ( HĐTH). -HSTTN : Hoàn thành BT của mình và làm thêm BT sau: So sánh các phân số sau: 3 và 4 ;9 và3 ; 7 và 5 ; 7 5 12 6 15 30 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 22B: THẾ GIỚI CỦA SẮC MÀU (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Nghe kể lại được câu chuyện “ Con vịt xấu xí” và hiểu ý nghĩa của chuyện. Phải nhận ra được cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh gái người khác. 13 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 *KN: Chăm chú nghe và nhớ chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn và kể nối tiếp được lời bạn. Kể chuyện kết hợp giọng nói điệu bộ, nét mặt để câu chuyện sinh động và hấp dẫn. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. Biết tôn trọng và yêu quý mọi người *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2:Nêu nhận xét khi quan sát tranh chim thiên nga. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS thấy được những nét đẹp của chim thiên nga -PP:Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3; 4:Nghe thầy cô kể chuyện * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nghe chăm chú và nhớ được nội dung câu chuyện. Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung câu chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ:5 Thi kể chuyện * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS kể được câu chuyện trôi chảy, biết kết hợp với cử chỉ điệu bộ khi kể chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT4 -HSTTN : Vận dụng tốt kiến thức kể lại câu chuyện con vịt xấu xí một cách mạch lạc, trôi chảy, hấp dẫn và lôi cuốn người nghe. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK KHOA HỌC : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) 14 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và phương pháp phòng chống. - Thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần hạn chế tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. Trình bày được một số biện pháp nhằm làm giảm thiểu tiếng ồn. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Một số tranh ảnh liên quan đến không khí ô nhiễm. 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” nêu tên một số nguồn âm thanh và âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? *Đánh giá: Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập. HĐ 2; 3; 4. Trao đổi về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS quan sát các tranh và nói đùng vai trò của âm thanh trong cuộc sống. Biết nhờ có âm thanh con người có thể nói chuyện được với nhau, học tập truyền tin thưởng thức âm nhạc, tránh được tai nạn - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 5: Đọc và trả lời *Đánh giá: - Tiêu chí: + Trả lời đúng các câu hỏi và biết ân thanh rất quan trong đối với cuộc sông con người. Tuy nhiên âm thanh qua to hoặc quá ồn ào thì cũng ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống sinh hoạt của con người. + Biết cách giữ yên tỉnh, không gây ồn ào cho mọi người khi nghỉ ngơi. Dùng vật ngăn cách để giảm thiểu tiếng ồn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm. 15 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK KHOA HỌC : ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tả to chỉ nhòn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : một số tranh ảnh liên quan đến không khí ô nhiễm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” ôn lại KT về âm thanh. * Đánh giá: Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2. Quan sát và thảo luận. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS quan sát các tranh và nói đúng các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3;4: Làm thí nghiệm *Đánh giá: - Tiêu chí: + Làm được các thí nghiệm như hướng dẫn ở sách. Mắn được các vật nào ánh sáng đi qua( Vật trong suốt). Các vật chỉ có một phần ánh sáng đi qua( Vật trong mờ). Vật không ánh sáng đi qua ( vật cản sáng) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Buổi chiều: KHOA HỌC: ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI (T2) 16 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tả to chỉ nhòn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : một số tranh ảnh liên quan đến không khí ô nhiễm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ truyền điện” ôn lại KT vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. * Đánh giá: Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2. Tìm hiểu về bóng của vật *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS quan sát các tranh và nói đúng mặt trời chiếu từ phía nào. Giải thích cách hiểu của mình khi quan sát tranh. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3;4: Làm thí nghiệm về bóng của vật *Đánh giá: - Tiêu chí: + Làm được các thí nghiệm như hướng dẫn ở sách. ( khi vật đực chiếu sáng thì phía sau của vật cản sáng có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật dó thay đổi) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT2 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 22C : TỪ NGỮ VỀ CÁI ĐẸP (T1) 1.Mục tiêu: *KT: mở rộng vốn từ cái đẹp. 17 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 *KN: vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập.Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đén cái đẹp. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: Quan sát tranh và nói về vẻ đẹp của mỗi sự vật. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nêu được vẻ đẹp của các sự vật trong tranh. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4: BT2 Như SHD * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xép đúng các từ thể hiện vẻ đẹp của con người, vẻ đẹp của con vật, vẻ đẹp của cảnh vật. Và đặt được câu các từ nình tìm được. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Tìm câu thành ngữ phù hợp với nghĩa của nó. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS điềm đúng và mắn được ý nghĩa của câu tục ngữ. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT3 -HSTTN : Đặt được câu hay, giàu hình ảnh và giúp các bạn TTC trong nhóm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK HĐNGLL: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2021 Buổi chiều: 18 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số một cách thành thạo. * KN: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “hộp quà bí mật” ôn lại các cách so sánh hai phân số khác mẫu số. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: So sánh hai phân số (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh hai phân số khác mẫu số đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số(BT2) - Tiêu chí: HS nắm cần rút gọn một trong hai phân số để đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh.Làm đúng các bài tập và giải thích được cách làm của mình. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4,5: So sánh hai phân số cùng tử số * Đánh giá: - Tiêu chí: HS so sánh đúng và giải thích cj cách làm của mình( hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn). Biết xếp và xếp đúng thứ tự các phân số từ bé đến lớn. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hoàn thành BT 3 (phần HĐTH) -HSTTN: Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 , 4 ,7 ; 3 , 7 ,5 ; 10 5 20 6 15 30 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. 19 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 22C: TỪ NGỮ VỀ CÁI ĐẸP ( T2) 1.Mục tiêu: *KT: Biết được đoạn văn miêu tả được một bộ phận ( la,thân, gốc) của cây. *KN: vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Vở ô li 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: Nhận xét cách tả các bộ phận cảu cây. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nêu được cách tả cảu tác giả về màu sắc hình dáng, Nắm được cách tả theo các trình tự. Sự thay đổi màu sắc cảu lá, kích cỡ theo sự phát triển của cây - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết đoạn văn tả lá, thân hoặc gốc cây mà em thích, * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng các phần trọng tâm của bài, đoạn mình tả. Tả được và đúng trình tự quan sát. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT2 -HS TTN : Hoàn thành BT và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK SHTT: SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐEO KHẨU TRANG - RỬA TAY. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 20 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. Nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. HS đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc tiếng việt ngày một phong phú hơn. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập liên quan đến môn TV; nước rửa tay; khẩu trang. III. Hoạt động dạy- học: 1. HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT( 15p) HĐ 1: Hát tập thể HĐ 2: CLB tiếng việt tiến hành sinh hoạt Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB giới thiêu chủ điểm, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. Chủ điểm của CLB TV: “ Người ta là hoa đất” Việc 2: CLB tiến hành sinh hoạt theo chủ điểm *Đánh giá: -Tiêu chí: + HS nắm được chủ đề của buổi sinh hoạt, mục đích, ý ngĩa của buổi sinh hoạt. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ .Hợp tác tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Hoạt động CLB TV giới thiệu về tác hại của Đại dịch Côvit 19 , ý thức chung tay chống Côvit 19 của cộng đồng và những cách phòng tránh đại dịch Côvit Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB Tiếng việt điều hành chia sẻ trước lớp: + Giới thiệu về tác hại của đại dịch Côvit + Ý thức chung tay chống Côvit 19 của cộng đồng. Việc 2 : Các CLB khác chia sẻ ý kiến với CLB Tiếng việt *Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS chia sẻ tích cực + Nắm được những hiểu biết cơ bản về đại dịch covit 19 và ý thức chung tay của cộng đồng. Hòa đồng, tham gia tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4. Kết thúc buổi sinh hoạt. Nhận xét 2. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐEO KHẨU TRANG - RỬA TAY ( 15p) Việc 1: HS nhắc lại các cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 2: GV cho HS thực hành Việc 3: HS thực hành. *Đánh giá: 21 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 22 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí:+ HS Nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Có ý thức tự giác thực hiện các việc trên. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 3. SINH HOẠT LỚP: ( 10p) 2.1. Đánh giá hoạt động tuần 22 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 2.3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục trong tuần như thực hiện gờ giác, chấp hành nội quy quy định của lớp, trường. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. + Biết tiếp thu ý kiến góp ý xây dựng của bạn và nêu được hướng khắc phục sửa chửa. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2.4. Bình chọn thi đua trong tuần: *Đánh giá: -Tiêu chí:+ Đưa ra những ưu điểm thuyết phục, đạt các tiêu chí đưa ra, tiến bộ và có ý thức vươn lên. + Nhìn thấy được sự tiến bộ của bạn, động viên bạn để bạn có động lực phấn đấu hơn nữa. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.5.Kế hoạch hoạt động tuần tới - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.6 . Biểu quyết thông qua kế hoạch. 22 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy