Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1

docx 120 trang nhungbui22 13/08/2022 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 1

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 - §1: TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó. + Tập các số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *) - Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “ ∈ ” , “ ∉ ”) - Hiểu và trình bày được cách mô tả hay viết một tập hợp. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. + Sử dụng được các cách mô tả ( cách viết) một tập hợp. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  2. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén ) 2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm các con cá vàng trong bể”, “ tập hợp học sinh lớp 6a2” và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
  3. a) Mục tiêu: + Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp . + Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. + Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS nêu được ví dụ về tập hợp và hiểu được các phần tử trong tập hợp. + HS viết được kí hiệu phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp. + HS hoàn thành được phần Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tập hợp và phần tử của GV cho HS quan sát Hình 1.3 SGK-tr6: tập hợp * Tập hợp M gồm các phần tử nào? + GV ví dụ về 1 tập hợp B gồm các chữ cái viết thường trong tiếng việt và nêu những phần tử của tập hợp B. + GV tổng kết và giới thiệu kí hiệu về tập hợp và - Một tập hợp ( tập ) bao gồm phần tử của tập hợp. những đối tượng nhất định. * Em hãy tìm ví dụ về tập hợp và chỉ ra các phần Các đối tượng ấy được gọi là tử thuộc tập hợp. những phần tử của tập hợp.
  4. * Quan sát lại H1.3 SGK- tr6, em có nhận xét gì + x là một phần tử của tập A về số 7 và tập hợp M? KH: x ∈ A * HS hoàn thành Luyện tập 1: Gọi B là tập hợp + y không là phần tử của tập A. các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra KH: y ∉ A một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe. + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp. Hoạt động 2: Mô tả một tập hợp a) Mục tiêu: + HS biết và sử dụng được hai cách mô tả ( viết) một tập hợp. + Giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *) + Củng cố cách viết các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
  5. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Mô tả một tập hợp + GV giảng và nêu yêu cầu: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các phần tử của tập hợp đó. * Quan sát H1.4, tập hợp P gồm những phần tử - Có hai cách mô tả một tập hợp nào? Cách 1: Liệt kê các phần tử + GV phân tích: Ta biểu diễn tập hợp P bằng của tập hợp: cách liệt kê các phần tử theo 2 cách như sau: Các phần tử của tập hợp trong + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần. Lưu ý viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử VD: P = {0; 1; 2; 3 ; 4; 5} chỉ được viết một lần. Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc + Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần trưng cho các phần tử của tập tử của tập hợp hợp P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} VD: P = { n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 6} * GV cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận ?.SGK-tr7 ?. Bạn Nam viết sai vì phần tử A, phần tử N đã được viết 2 lần. + GV chú ý thêm cho HS:
  6. 1. ℕ là tập hợp số tự nhiên 0; 1; 2; 3; Ta có Luyện tập 2: thể viết tập ℕ như sau: ℕ = { 0; 1; 2; 3; }. A = { 0; 1; 2; 3; 4} 2. Viết n ∈ ℕ có nghĩa n là một số tự nhiên. B = { 1; 2; 3; 4} Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên nhỏ hơn 6 có thể viết là: Luyện tập 3: P = { n | n ∈ ℕ, n < 6} M = { 7; 8; 9; 10} hoặc P = {n ∈ ℕ, n < 6} a) 5 ∉ M ; 9 ∈ M 3. Ta dùng kí hiệu ℕ * để chỉ tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa là ℕ * = { 1; 2; 3; } * HS áp dụng kiến thức hoạt động cá nhân hàon thành Luyện tập 2 và Luyện tập 3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu và phần luyện tập + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
  7. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - tr7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 1.1: A = { a; b; c; x; y } và B = { b; d; y; t; u; v } a ∈ A ; a ∉ B b ∈ A ; b ∈ B x ∈ A ; x ∉ B u ∉ A ; u ∈ B Bài 1.2 : U = { x ∈ ℕ |x chia hết cho 3} U = {0; 3; 6; 9; 12; } 3 ∈ U 5 ∉ U 6 ∈ U
  8. 0 ∈ U 7 ∉ U. Bài 1.3 : a. K ={ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 } b. D = { Tháng Tư, Tháng Tháng Sáu ; Tháng Chín ; Tháng Mười Một} c. M = { Đ ; I ; Ê ; N ; B ; P ; H ; U} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng? A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4}
  9. Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8} Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A. P = {H; O; C; S; I; N; H} B. P = {H; O; C; S; I; N} C. P = {H; C; S; I; N} D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A. A = {x|15 < x < 19}
  10. B. A = {x|15 < x < 20} C. A = {x|16 < x < 20} D. A = {x|15 < x ≤ 20} - HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể)
  11. - Phương pháp hỏi đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) - Hình ảnh trong phần «Hoạt động khởi động » : Tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa Tập hợp các con cá vàng trong bể
  12. Tập hợp học sinh lớp 6a2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tự lấy được hai ví dụ về tập hợp và chỉ ra phần tử của tập hợp; Hiểu và ghi nhớ hai cách viết một tập hợp. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.31-SGK-tr20; bài 1.4 và 1.5- SGKtr8. - Chuẩn bị bài mới “ Cách ghi số tự nhiên”
  13. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 2 - §2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân. - Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Đọc và viết được số tự nhiên. + Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó. + Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: + Chuẩn bị sẵn các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã.
  14. + Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã. 2 - HS : + Ôn lại kiến thức đã học ở Tiểu học về cấu tạo thập phân của một số tự nhiên. + Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Hiểu về lịch sử của số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và chú ý lắng nghe. c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết sô tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
  15. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hệ thập phân a) Mục tiêu: + HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. + HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. + HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. HỆ THẬP PHÂN * GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> đọc a. Cách ghi số tự nhiên trong hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. hệ thập phân * GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết: + Trong hệ thập phân, mỗi số tự 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên ( nhiên được viết dưới dạng một từ trái sang phải) khác 0. dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và
  16. 2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết tách 9. Vị trí của các chữ số trong riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số dãy gọi là hàng. kể từ trái sang phải. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì * GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263 598 đọc bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu, nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín trăm; 10 trăm = 1 nghìn. mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1- ?. Các số đó là: SGK-tr9. 120; 210; 102; 201 * GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích các lớp, hàng của số đó. * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?” * GV chốt đáp án và chú ý lại những đáp án sai. b. Giá trị các chữ số của một ( GV lưu ý HS không viết 012; 021) số tự nhiên * GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã cho và - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong phân tích cho HS hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số * GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện của nó. yêu cầu của HĐ1. Ví dụ: * GV chốt đáp án và lưu ý lại những trường hợp sai. 236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6 * GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột để *TQ: cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết luận. 퐚퐛 = ( a × 10) + b, với a ≠ 0
  17. * GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát 퐚퐛퐜 = (a × 100) + ( b × 10) + c lại cho HS. 34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành 1000) + (6 × 100) + 4 phần Luyện tập: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Vận dụng: * GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng giá trị 492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2 các chữ số của nó sau đó hoàn thành phần Vận dụng. => 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 tờ 1 nghìn đồng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lư ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
  18. Hoạt động 2: Số La Mã a) Mục tiêu: HS viết được số La Mã từ 1 đến 30 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. SỐ LA MÃ + GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ?. ghi số La Mã. a) Viết các số 14 Thành phần I V X IV IX và 27 bằng số La Mã: Giá trị 1 5 10 4 9 XIV; XXVII. b) Đọc các số La + GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần Mã XVI, XXII: chính trong bảng trên. + XVI: Mười sáu + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 + XXII: Hai mươi I II III IV V VI VII VIII IX X hai. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  19. + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 + GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11. + GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết. + GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS. + GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho HS. Nhận xét 1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0. * GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?” Thử thách nhỏ:
  20. + GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi XVIII (18); XXIII xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều số (23); XXIV (24); La Mã đúng nhất. XXVI (26); XXIX (29). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi màn chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú (thực hiện theo yêu cầu). + GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu. + HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.6: + 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
  21. + 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai. + 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm. + 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bài 1.7 : a) Hàng trăm ; b) Hàng chục ; c) Hàng đơn vị . Bài 1.8 : + XIV : Mười bốn + XVI : Mười sáu + XXIII : Hai mươi ba. Bài 1.9 : + 18 : XVIII + 25 : XXV - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và củng cố kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  22. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng. Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090. Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350. Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là : 9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá nhân.
  23. + Thực hiện các nhiệm vụ tương tác với GV, với hợp tác nhóm ( rèn luyện các bạn, theo nhóm, hoạt động tập + GV quan sát hành thể) động cũng như thái độ, cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) - Hình ảnh các con số trong lịch sử : Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1 Bảng chữ số Ả Rập
  24. Chữ số Babylon Chữ số Maya
  25. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20; - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
  26. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 3 - §3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được tia số. - Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số. + So sánh được hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn của hai số trên cùng một tia số. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  27. 1 - GV: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số ( nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạch chia ) 2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêu cầu Hình 1. Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân Hình 3. Thước kẻ
  28. c) Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tự nhiên d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu: “ Quan sát các hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thứ tự của các số tự nhiên a) Mục tiêu: + Nhận biết được tia số + Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. + Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  29. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự các số tự nhiên + GV nhắc lại về tập hợp ℕ và tia số: - Tia số là hình ảnh trực quan giúp chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu bởi ℕ số tự nhiên. ℕ = { 0; 1; 2; 3; }. + Trong hai số tự nhiên khác nhau, Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; của ℕ được biểu luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu diễn bởi một điểm trên tia số gốc O như số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm Hình 1.5 – SGK - tr13. ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, + GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm biểu hoặc điểm b nằm sau điểm a. diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: Điểm + Mỗi số tự nhiên có đúng một số 2, điểm 6, điểm 9 liền sau. VD: 9 là số liền sau của 8 ( + GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các còn 8 là số liền trước của 9). Hai số hoạt động : HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp. SGK. a a a < 7
  30. HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm * Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư liền trước và là số tự nhiên nhỏ nhất. nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8? 2. Các kí hiệu “ ≤ ” hoặc “ ≥ ” : + GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS - Ta còn dùng kí hiệu a ≤ b (đọc là giải thích. “a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói “a + GV giới thiệu kí hiệu “ ≤ ” hoặc “ ≥ ” b hoặc a = b. thành vở. - Tính chất bắc cầu còn có thể viết: + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. nếu a ≤ b và b ≤ c thì a ≤ c - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạt động. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  31. - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập, Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập : a. Có : 12 036 001 > 12 035 987 => m > n. b. m> n => n điểm n nằm trước. Bài 1.13: 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Số liền sau 3 533 3 530 Bài 1.14. a < b< c Bài 1.15. a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14} b) K = { 1 ; 2 ; 3} c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3} - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  32. - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : vận dụng ; Bài 1.16 Vận dụng Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối Bài 1.16 Có : 148 thứ tự theo chiều cao ( từ thấp đến cao ) của ba bạn là Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể)
  33. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập. - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên”
  34. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 4 - §4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS. 2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
  35. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng số tự nhiên a) Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng và sử dụng được.
  36. + Minh họa phép cộng nhờ tia số. + Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS. + Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng số tự nhiên + GV cho HS phát biểu về khái niệm cộng hai a. Cộng hai số tự nhiên số tự nhiên. + Phép cộng hai số tự nhiên a và b + GV nêu ví dụ và cho HS áp dụng để tính cho ta một số tự nhiên gọi là tổng toán: của chúng. “ Lớp 6A1 có 25 bạn nữ và 19 bạn nam. Hỏi KH: a + b lớp 6A1 có tổng cộng bao nhiêu bạn?” + Có thể minh họa phép cộng nhờ + GV phân tích và minh họa phép cộng bằng tia số. tia số. VD: Phép cộng 3 + 4 = 7 được minh VD: 3 + 4 = 7 họa như sau ( H1.6-SGK-tr15) + GV yêu cầu HS áp dụng làm Vận dụng 1
  37. + GV cho HS tự vẽ tia số minh họa cho bài toán Vận dụng 1 + GV cho HS tìm hiểu tính chất của phép cộng lần lượt theo các HĐ: HĐ1; HĐ2 trong Vận dụng 1: Giải SGK. Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu + GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến Đông năm 2018 của Đồng bằng hành HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm các sông Cửu Long là: HĐ tương tự với a = 35; b =41 ( HĐ1) và a = 713 200 + 14 500 = 727 700 ( ha) 15; b = 27; c =31 ( cho HĐ2) Đ/s: 727 700 ha. HĐ1: Cho a = 28 và b = 34 b. Tính chất của phép cộng a) Tính a + b và b + a Phép cộng số tự nhiên có các tính b) So sánh kết quả nhận được ở câu a) chất: HĐ2: Cho a = 17, b =21, c =35 Giao hoán: a + b = b + a a) Tính (a + b) + c và a + (b + c) Kết hợp: (a + b) + c và a + (b + c) b) So sánh kết quả nhận được ở câu a). * Chú ý: + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép + a + 0 = 0 + a = a cộng có những tính chất nào? + Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) => GV khái quát ( quy nạp ) tới hai tính chất gọi là tổng của 3 số a, b, c và viết của phép cộng. gọn là a + b + c. + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. Ví dụ: + GV phân tích Ví dụ trong SGK tr16 66 + 289 + 134 + 311 + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 = 66 + 134 + 289 + 311 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  38. + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn ( tính chất giao hoán) thành các yêu cầu. = ( 66 + 134) + ( 289 + 311) + GV: quan sát và trợ giúp HS. ( tính chất kết hợp) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = 200 + 600 +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên = 800 bảng, hoàn thành vở. Luyện tập 1 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 117 + 68 + 23 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng = (117 + 23) + 68 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. = 140 + 68 = 208 Hoạt động 2: Phép trừ số tự nhiên a) Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu. + Minh họa phép trừ nhờ tia số. + Củng cố kiến thức. + Giải quyết được bài toán mở đầu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  39. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phép trừ số tự nhiên + GV cho HS thực hiện lần lượt các yêu + Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu cầu sau: có số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có phép trừ a – b = c. • Tính : a) 3 + 4 ; b) 7 – 4.  HS rút ra nhận xét, GV khái + Có thể minh họa phép trừ nhờ tia quát lại. số. • Áp dụng: 27 + 25 = 52. Tính 52 – 27. VD: 7 - 4 = 3 + GV phán tích và minh họa phép trừ nhờ tia số. VD: 7 – 4 = 3 được minh họa như sau: + GV lưu ý : Hình 1.8 cho thấy phép trừ 7 * Chú ý: Trong tập hợp số tự nhiên, – 8 không thể thực hiện phép tính. phép trừ a – b chỉ thực hiên được nếu a ≥ b. Luyện tập 2 865 279 – 45 027 => Chú ý = 820 252 + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 2 Vận dụng 2: Giải: Tổng số tiền Mai phải trả là:
  40. ( GV gợi ý HS có thể đặt tính. Nhắc HS 18 + 21 = 39 ( nghìn đồng ) trước khi đặt tính cần xem phép trừ có thực Mai được trả lại số tiền là: hiện được không). 100 - 39 = 61 ( nghìn đồng) + GV yêu cầu HS làm Vận dụng 2: Giải Đ/s: 61 000 đồng. bài toán mở đầu. ( phân tích, gợi ý tính tổng số tiền Mai phải trả) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  41. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.17 ; 1.18 ; 1.22 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.17 : a) 63 548 + 19 256 = 82804 b) 129 107 – 34 693 không thể thực hiện được trong tập số tự nhiên. Vì 129 107 < 34 693. Bài 1.18 : 6 789 ( sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng) Bài 1.22 : a) 285 + 470 + 115 + 230 b) 571 + 216 + 129 + 124 = (285 + 115) + (470 + 230) = ( 571 + 129) + ( 216 + 124) = 400 + 700 = 700 + 340 = 1100 = 1040 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.20 ; 1.21 Bài 1.20 : Dân số Việt Nam năm 2020 là :
  42. 96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 ( người) Đ/s : 97 338 579 người Bài 1.21 : Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là : 22 851 200 – ( 6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 ( người) Đáp số : 12 810 400 người - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể).
  43. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm Bài 1.19. - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân và phép chia số tự nhiên”
  44. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 5 + 6 - §5: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân ( dấu “ × ” hoặc dấu “.” 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a × b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể). + Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư ( nếu có) của một phép chia. + Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán. + Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất
  45. - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: + Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers ( mã làm bài cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS. + Giáo án PPT. 2 . HS : Mang đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu hoặc một bài toán khác phù hợp với nội dung kiến thức “ Mẹ em mua một túi 10kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu ra nháp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
  46. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép nhân số tự nhiên a) Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ phép nhân: thừa số, tích. + Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân. + Củng cố phép đặt tính nhân và kĩ năng tính nhẩm. + Giúp HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân. + Giải quyết được bài toán thực tiễn. + Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng số tự nhiên + GV cho HS phát biểu về khái niệm nhân hai a. Nhân hai số tự nhiên số tự nhiên.
  47. + GV phân tích khái niệm, nêu thêm ví dụ và + Phép nhân hai số tự nhiên a và cho HS áp dụng để tính toán: b cho ta một số tự nhiên gọi là tích 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 của a và b, kí hiệu a × b hoặc a.b 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 KH: a .b = a + a + + a ( b là só hạng) + GV cho HS đọc phần chú ý và phân tích. VD: 5 . 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 + GV yêu cầu HS áp dụng làm Ví dụ 1. 16. 3 = 16 + 16 + 16 = 48 (GV gợi ý cách trình bày phép đặt tính nhân - > chữa và phân tích kĩ cách làm) Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 số thì ta có thể không viết dấu (GV lưu ý lại cho HS cách trình bày, khắc nhân giữa các thừa số. phục những sai sót của HS) Chẳng hạn, a.b = ab ; 2.m = 2m + HS áp dụng kiến thức làm Vận dụng 1 (Giải Ví dụ 1: quyết bài toán thực tiễn). 7 3 8 ( GV có thể tổ chức HĐ nhóm. Chia lớp thành × 4 8 2 hoặc 4 nhóm). Có thể sử dụng Plickers, mã 5 9 0 4 làm bài. 2 9 5 2 + GV tổ chức lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 5 4 2 4 thực hiện một HĐ trong các HĐ sau và cử đại diện lên trình bày. Luyện tập 1: HĐ1: Cho a = 12 và b = 5. Tính a.b ; b.a và so a) 834 . 57 sánh kết quả. HĐ2: Tìm số tự nhiên c sao cho ( 3 . 2) . 5 = 8 3 4 3. ( 2 . 5 ) × 5 7 5 8 3 8 4 1 7 0 4 7 5 3 8
  48. HĐ3: Tính và so sánh 3 . (2 + 5) = 3 . 2 + 3 . 5 b) 603. 295 + GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép 6 0 3 nhân có những tính chất nào? × 2 9 5 => GV khái quát ( quy nạp ) tới ba tính chất 3 0 1 5 của phép nhân. 5 4 2 7 + GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý. 5 7 2 8 5 + GV cho HS hoàn thành kết quả tính toán sau Vận dụng 1: Giải: ra nháp: Bác Thiệp phải trả số tiền là: 2 × 5 = 350 × 250 = 87 500 ( đồng) 4 × 25 = Đ/s: 87 500 đồng. 8 × 125 = 2. Tính chất của phép nhân => Rút ra nhận xét khi tính các tích có chứa các cặp thừa số như thế ta nên nhóm chúng lại Phép nhân có các tính chất: với nhau. + Giao hoán: ab = ba + GV yêu cầu HS hoàn thành Ví dụ 2 vào + Kết hợp: (ab)c = a(bc) phiếu BT. ( Có thể thêm các câu 10 × 25 = ; + Phân phối của phép nhân đối 32 × 25 = ; ) với phép cộng: a(b+c) = ab + ac + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 2 để củng cố * Chú ý: kĩ năng tính nhẩm. • a .1 = 1 . a =a + HS áp dụng kiến thức làm Vận dụng 2. a . 0 = 0 . a = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  49. + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn • Tích (ab)c hay a(bc) gọi là thành các yêu cầu. tích của ba số a, b, c và viết + GV: quan sát và trợ giúp HS. gọn là abc. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ 2: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên 24 . 25 = ( 6 . 4) . 25 = 6. ( 4. 25) bảng, hoàn thành vở. = 6 × 100 = 600 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Luyện tập 2: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 125 . 8 001 . 8 = ( 125 . 8) . 8 001 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học = 1000 . 8 001 = 8 001 000 sinh nhắc lại. Vận dụng 2: Giải Nhà trường cần dùng tất cả số bóng đèn LED là: 32 × 8 = 256 (bóng) Nhà trường phải trả số tiền mua bóng đèn LED là: 256 × 96 = 24 576 (nghìn đồng) Đáp số: 24 576 000 đồng. Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư a) Mục tiêu: + HS ôn lại phép đặt tính chia giúp HS liên hệ đến các khái niệm. + Củng cố phé đặt tính chia. + Vận dụng thực tế.
  50. + Giải quyết được bài toán mở đầu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phép trừ số tự nhiên + GV mời hai HS lên bảng, mỗi em thực hiện một phép đặt tính chia ( HĐ4) và trả lời câu hỏi của HĐ5. ( Các HS còn lại làm trong vở nháp) HĐ4: Thực hiện các phép chia 196 : 7 và 215 : 18. HĐ5: Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, sô chia, thương và số dư ( nếu có). + GV nêu nhận xét về phép đặt tính và kết + Với hai số tự nhiên a, b đã cho, luận của HS về số bị chia, số chia, số dư. ( b ≠ 0) ta luôn tìm được q và r ∈ N sao cho a = bq + r, trong đó + GV phân tích quan hệ giữa các đại lượng: 0 ≤ r < b. số bị chia, số chia, thương và số dư.
  51. => Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư bao + Nếu r = 0 thì ta có phép chia giờ cũng nhỏ hơn số chia. hết a : b = q; a là số bị chia, q là + GV phân tích Ví dụ 3 qua trình chiếu Slide thương. và lưu ý cách đặt tính phép chia và khắc họa + Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có cho HS cách viết a : b = q ( dư r) dư a: b = q (dư r); a là số bị chia, b + GV yêu cầu HS làm Luyện tập 3 là số chia, q là thương và r là số dư. ( GV gợi ý HS có thể đặt tính. Nhắc HS trước khi đặt tính cần xem phép trừ có thực hiện Ví dụ 3: được không). + GV phân tích và hướng dẫn Ví dụ 4 + HS áp dụng kiến thức giải Vận dụng 3: Bài toán mở đầu. => 4847 : 131 = 37 ( dư 0) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. => 6580 : 157 = 35 ( dư 85) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 3 +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
  52. Ví dụ 4: Vì 487 : 45 = 10 ( dư 37) nên xếp đủ 10 xe thì còn thừa 37 người và phải dùng thêm 1 xe nữa để chở hàng hết những người này. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.23 ; 1.25 ; 1.27 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.23 : a) 9 5 1 b) 2 7 3 c) 8 4 5 d) 1 3 5 6 × 2 3 × 4 7 × 2 5 3 × 1 2 5 2 8 5 3 1 9 1 1 2 5 3 5 6 7 8 0 1 9 0 2 1 0 9 2 4 2 2 5 2 7 1 2 2 1 8 7 3 1 2 8 3 1 4 4 7 8 5 3 3 9 0 0
  53. Bài 1.25 : a) 125 . 101 = 125 . ( 100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 b) 21 . ( 50 – 1) = 21. 50 – 21 . 1= 1050 – 21 = 1029 Bài 1.27 : a) b) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.26 ; 1.29 Bài 1.26 : HD : 50 × 11 × 4 = 2 200 ( chỗ ngồi). Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 2 200 HS để tất cả các em đều có chỗ ngồi học. Bài 1.29 : HD : Ta có 997 : 5 = 199 ( dư 2). Vậy xếp 995 HS vào 199 ghế, mỗi ghế 5 em ; 2 em còn lại xếp vào ghế thứ 200. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
  54. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 1.24; 1.28; 1.30. - Chuẩn bị trước bài “ Luyện tập chung”: Ôn lại toàn bộ kiến thức từ Bài 1 -> Bài 5 và xem trước các bài tập.
  55. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 7 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và gắn kết các kiến thức từ bài 1 đến bài 5. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nâng cao kĩ năng giải toán + Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ) 2 - HS : SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ Bài 1 -> bài 5. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
  56. c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ bài 1 ->bài 5. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: + Nhóm 1 và nhóm 3 : Hai cách mô tả một tập hợp và ví dụ; nội dung kiến thức phép cộng, phép nhân và các tính chất. + Nhóm 2 và nhóm 4: Tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên trong hệ thập phân. ( Tùy cách chia của mỗi GV) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý , thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các e hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  57. - GV yêu cầu HS chữa bài tập 1.31 ; 1.32 ; 1.33 đã đc giao về nhà làm từ các buổi trước. ( 3 HS lên bảng) - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài Ví dụ 1-tr20-SGK và Bài 1.34- tr21- SGK ). - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập và lên bảng trình bày. - HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết. Bài 1.31 : a) C1: A = { 4; 5; 6; 7} C2: A = {x ∈ N| 3 < x ≤ 7} b) B = { x ∈ N| x < 10, x ∉ A} = { 0; 1; 2; 3; 8; 9} Bài 1.32 : a) 1000 b) 1023 c) 2046 d) 1357 Bài 1.33: Chữ số 0 Bài 1.34 : Giải : Khối lượng của 30 bao gạo là : 50 × 30 = 1500 ( kg)
  58. Khối lượng của 40 bao ngô là : 60 × 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số kilogam gạo và ngô là : 1500 + 2400 = 3900(kg) Đáp số : 3900kg. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.35 (GV có thể tổ chức dự án nhỏ giao cho HS tiếp tục tìm hiểu về cách tính hóa đơn điện bậc thang và nâng cao ý thức tiết kiệm điện) Bài 1.35 : Có 115 = 50 + 50 + 15 Ông Khánh phải trả số tiền điện cho 115 số điện là : 50 × 1 678 + 50 × 1 734 + 15 × 2 014 = 200 810 ( đồng) Đáp số : 200 810 đồng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
  59. Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và hoàn thành Bài Ví dụ 2 + Ví dụ 3 – SGK- trang20 - Chuẩn bị bài mới “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên”.
  60. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 8 + 9 - §6: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ( 2 TIẾT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ. - Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Viết được các tích của những thừa số bằng nhau dưới dạng lũy thừa. + Tính được những lũy thừa có giá trị không quá lớn, đặc biệt tính thành thạ0 11 số chính phương đầu tiên. ( các lũy thừa bậc hai của 11 số đầu tiên). + Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  61. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bàn cờ vua, một số miếng bìa ghi dấu “=” hoặc chữ số hoặc lũy thừa. 2 - HS : Đồ dùng học tập và làm trước một số bài tập. 1. Viết dưới dạng một tích của hai số tự nhiên các tống sau rồi tính giá trị 2 + 2 +2 + 2+ 2; 5 + 5 + 5 + + 5 ( 10 số hạng). 2. Đọc tình huống mở đầu và tính số hạt thóc trong ô thứ sáu của bàn cờ. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học. + Giải quyết được một số bài toán cụ thể liên quan đến tình huống mở đầu này ( Vận dụng 1) b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV giới thiệu ngắn gọn về bàn cờ vua ( có bàn cờ thật cho HS xem). + GV trình chiếu một video clip ngắn ( khoảng 1p) giới thiệu về môn cờ vua. + GV đặt vấn đề: “ Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát mình ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua nhưu sau: • Ô thứ nhất để 1 hạt thóc. • Ô thứ 2 để 2 hạt. • Ô thứ 3 để 4 hạt.
  62. • Ô thứ 4 để 8 hạt. • Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe , thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên là gì? Cách tính như thế nào? Các tính chất? ” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau. - Nhận biết được biểu thức lũy thừa,cơ số, số mũ từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các ví dụ. d) Tổ chức thực hiện:
  63. HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên + GV cho HS quan sát trên màn chiếu hoặc a. Phép nâng lũy thừa SGK bảng ( tính số hạt thóc ở các ô trong bàn Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a cờ vua) và thực hiện HĐ1. là tích của n thừa số bằng nhau, + GV yêu cầu một HS chữa bài tập chuẩn bị mỗi thừa số bằng a: (về cách viết một tổng nhiều số hạng bằng an = . . . . ( n ∈ N*) nhau nhờ phép nhân) đã giao trước tiết học. n thừa số + GV dẫn dắt, trình bày và phân tích nội dung an đọc là “ a mũ n” hoặc “ a lũy kiến thức: Khái niệm lũy thừa, cơ số, số mũ. thừa n” + GV lấy ví dụ cho HS. VD: Tính số hạt thóc trong đó : a là cơ số. ở ô thứ 10 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29 n là số mũ. + GV cho HS tự lấy VD vào vở. => Phép nâng nhiều thừa số bằng + GV lưu ý phần chú ý bằng cách phân tích nhau gọi là phép nâng lũy thừa. hoặc cho HS đọc. VD: 3.3.3= 33 = 27 + GV gợi ý cho HS áp dụng làm Ví dụ 1. * Chú ý: Ta có a1 = a. + HS áp dụng kiến thức làm Luyện tập 1 a2 cũng được gọi là bình phương + HS vận dụng kiến thức làm Vận dụng ( hay bình phương của a). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a3 cũng được gọi là lập phương + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn (hay lập phương của a). thành các yêu cầu. Ví dụ 1: + GV: quan sát và trợ giúp HS. a) 3.3.3.3.3 = 35 = 243
  64. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cơ số là 3, số mũ là 5. +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên b) 112 = 11.11 = 121. bảng, hoàn thành vở. Luyện tập 1 : HS tự hoàn thành + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. bảng vào vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 12 = 1 52 = 25 82 = 64 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học 2 2 2 sinh nhắc lại. 2 = 4 6 = 36 9 = 81 32 = 9 72 = 49 102 = 100 42 = 16 Vận dụng: 1. Số hạt thóc trong ô thứ 7 là: 7.7.7.7.7.7 = 76 2. a) 23 197 = 2. 104 + 3. 103 + 1. 102 + 9.10 + 7 b) 203 184 = 2. 105 + 3. 103 + 1. 102 + 8.10 + 4 Hoạt động 2: Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. a) Mục tiêu: + HS củng cố và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. + Khám phá và vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  65. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Nhân và chia hai lũy thừa + GV cho HS làm theo các yêu cầu trong HĐ2. cùng cơ số GV có thể dùng đồ dùng dạy học đã chuẩn bị a. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số gồm 10 miếng bìa, trong đó có 5 miễng bìa ghi Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chữ số 7; 2 miếng ghi dấu “=”, một miếng ghi ta giữ nguyên cơ số và cộng các 72; 1 miếng ghi 7 3 và 1 miếng ghi 7 2+3 (GV số mũ: ghim sẵn các miếng bìa lên bảng để thể hiện am . an = am+n giả thiết. Rồi yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Khi Ví dụ 2: có câu trả lời đúng GV ghim tiếp các miếng 6 3 6+3 9 bìa còn lại. 5 . 5 = 5 = 5 5 4 2 5+4+2 11 + GV phân tích và chốt nội dung chính thứ hai 10 . 10 . 10 = 10 = 10 của bài học. ( chiếu đọan nội dung lên màn Luyện tập 2 hình, vừa giảng vừa bao quát lớp ghi chép.) a. 53 . 57 = 53+7= 510 + GV cho HS vận dụng hoàn thành Ví dụ 2 ( b. 24 . 25. 29 = 24+5+9 = 218 GV costheer bổ sung những ví dụ tương tự tổ c. 102 . 104. 106 . 108 = 102+4+6+8 = chức theo hình thức cá nhân, nhóm.) 1020 + GV yêu cầu học sinh làm Luyện tập 2 b. Chia hai lũy thừa cùng cơ số Khi chia ha lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và
  66. + GV cho HS hoàn thành các yêu cầu của HĐ3 lấy số mũ của số bị chia trừ số mũ ( GV có thể thay đổi hình thức tổ chức của của số chia: HĐ3 bằng cách tổ chức thi viết kết quả) am : an = am-n ( a ≠ 0, m ≥ n) + GV phân tích, chốt nội dung chính thứ 3 của * Chú ý: bài học. (chiếu ND kiến thức lên màn chiếu Người ta quy ước a0 = 1 ( a ≠ 0) vừa giảng vừa bao qát lớp ghi chép) Ví dụ 3: + GV lưu ý cho HS phần chú ý. 26 : 23 = 26-3 = 23 + GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3 ( GV có thể bổ sung thêm những ví dụ tương tự, tổ chức 107: 104 = 107-4 = 103 thi cá nhân, nhóm.) Luyện tập 3: + GV cho HS áp dụng kiến thức làm Luyện a) 76 : 74 = 72 tập 3 ( GV có thể bổ sung thêm những ví dụ b) 1 091100: 1 091100= 1 091100-100 tương tự tổ chức cá nhân, nhóm) = 1 0910 = 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
  67. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.36 ; 1.37 ; 1.38 ; 1.42 ; 1.43- tr24- SGK ). - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập và lên bảng trình bày. Bài 1.36 : a) 9.9.9.9 = 94 b) 10.10.10.10 = 104 c) 5.5.5.25 = 5.5.5.5.5 = 55 d) a.a.a.a.a.a = a6 Bài 1.37: Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa
  68. 43 4 3 64 35 3 5 243 27 2 7 128 Bài 1.38: a) 25 = 2.2.2.2.2 = 32 b) 33 = 3.3.3 = 27 c) 52 = 5.5 = 25 d) 109 = 10.10.10.10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 000 Bài 1.42: a) 57 . 53 = 510 b) 58 : 54 = 54 Bài 1.43: a) 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42 b) 1 + 3+ 5 +7 + 9 = 25 = 52 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
  69. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.39 ; 1.40 ; 1.41 Bài 1.39 : 215 = 2. 102 + 1.10 + 5 902 = 9. 102 + 2 2 020 = 2. 103 + 2.102 883 001 = 8. 105 + 8. 104 + 3. 103 + 1 Bài 1.40 : 112=121 ; 1112=12 321 ; Dự đoán 1 1112 = 1 234 321 Bài 1.41 : 29 = 210-1= 210 : 2 = 1024 : 2 = 512 211 = 210+1= 210 . 2 = 1024 : 2 = 2048 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc.
  70. + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu + Sự hứng thú, tự tin, trách luận. ý kiến, thuyết trình, nhiệm của HS khi tham gia tương tác với GV, với các hoạt động học tập cá các bạn, nhân. + GV quan sát hành + Thực hiện các nhiệm vụ động cũng như thái độ, hợp tác nhóm ( rèn luyện cảm xúc của HS. theo nhóm, hoạt động tập thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm Bài 1.44 + 1.45 – SGK- trang20 - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự thực hiện các phép tính”.
  71. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 10 - §7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm: Biểu thức, giá trị của biểu thức; - Nắm được quy tắc về thứt tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tính được giá trị biểu thức số, biểu thức chữ bằng cách vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. + Lập được biểu thức tính kết quả của một số bài toán thực tiễn quen thuộc. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Máy tính cầm tay hoặc máy tính xách tay có cài phần mềm giả lập máy tính Casio fx – 570 ES PLUS, máy chiếu.
  72. 2 - HS : Đồ dùng học tập và máy tính cầm tay. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Gây chú ý để HS quan tâm tới thứ tự thực hiện các phép tính. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức chuẩn bị tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu hai HS thực hiện dãy tính 5 + 3 × 2. Một HS thực hiện phép tính từ trái qua phải. Một HS thực hiện theo thứ tự ngược lại. Sau khi hai HS cho kết quả, GV nhận xét và chỉ ra HS nào có kết quả như của Tròn, HS nào có kết quả như của Vuông. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe , thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 2 HS lên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Muốn biết kết quả của bạn nào đúng, bạn nào sai. Tại sao bạn này đúng? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức a) Mục tiêu: + Nhớ lại và nhận biết được một đối tượng đã cho có phải là biểu thức hay không.
  73. + Nhận biết và nắm được hệ thống các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. + Kiểm tra khả năng nhận biết các kiến thức và vận dụng vào đời sống. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + HS vận dụng được kiến thức vừa học và củng cố được kiến thức qua các ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự thực hiện các phép + GV nhắc nhắc lại một cách ngắn gọn khái tính trong một biểu thức niệm biểu thức: Gồm các phép toán cộng, trừ, - Với các biểu thức không có nhân, chia và nâng lên lũy thừa của các con số dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân hoặc chữ. và chia → Cộng và trừ ( GV không bắt HS học thuộc mà chỉ cần HS VD: nhận biết được đối tượng cụ thể cho có phải là • 52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55 biểu thức không) • 60 : 10 × 5 = 30 + GV dẫn dắt và phân tích hệ thống các quy tắc • 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu = 10 + 32 = 42 thức: ( GV vừa giảng vừa bao quát lớp bảo đảm - Với các biểu thức có dấu 100% ghi chép đầy đủ, chính xác. ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ❖ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ngoặc sau: ( ) → [ ] → { }
  74. Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ ( hoặc chỉ có VD: phép nhân và phép chia) thì thực hiên các phép • ( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3 tính từ trái qua phải, chẳng hạn: • {15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 = 15 + 2.[8-2]} : 9 52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55 • = {15 + 2.6} : 9 • 60 : 10 × 5 = 30 = {15+12} :9 Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên = 27 : 9 = 3 lũy thừa thì ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến ? cộng và trừ, chẳng hạn: Bạn Vuông làm đúng theo quy ước. Vì thứ tự thực hiện phép • 10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 tính là nhân chia trước, cộng trừ = 10 + 32 = 42 sau. ❖ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Ví dụ: Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. Chẳng hạn: a) 8 + 36 : 3 . 2 • ( 10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3 = 8 + 12 . 2 = 8+ 24 = 32 Nếu có các dấu ngoặc tròn ( ) , dấu ngoặc vuông b) [ 1 + 2 . ( 5 . 3 – 23)] . 7 [ ], dấu ngoặc nhọn { } thì ta thực hiện các phép = [1 + 2. (5 . 3 – 8)] . 7 tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện = [1 + 2. (15 – 8)] . 7 các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng = [1 + 2.7]. 7 thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn. Chẳng hạn: = [1 + 14] . 7 = 15.7 = 105 • {15 + 2.[8-(5-3)]} : 9 Luyện tập 1: = 15 + 2.[8-2]} : 9 a) 25. 23 – 32 + 125
  75. = {15 + 2.6} : 9 = 25 . 8 – 9 + 125 = {15+12} :9 = 200 - 9 + 125 = 27 : 9 = 3 = 191 + 125 + HS áp dụng quy tắc để giải phần ? ( HS áp = 316 dụng quy tắc tính 5 + 3 . 2 rồi nhận xét cách tính b) 2 . 32 + 5.( 2+3) của Tròn, Vuông) -> GV dùng phần mềm giả = 2 . 9 + 5 . 6 lập máy tính = 18 + 30 Casio fx – 570 Es Plus, nhập đúng biểu thức đã cho rồi nhấn phím “=” ( chiếu lên màn hình = 48 cho HS quan sát) Vận dụng: => Kết luận MTCT cũng vận dụng đúng quy a) Quãng đường người đó đi tắc. được trong 3 giờ đầu là: + GV gợi ý và hướng dẫn cho HS giải Ví dụ 14 × 3 = 42 (km) trong SGK-tr26. ( HS tự giải trong 5p sau đố Quãng đường người đó đi được trình bày bài chữa -> GV chữa lại, chú ý cho trong 2 giờ sau là: HS cách trình bày chi tiết, ngắn gọn để HS vận 9 × 2 = 18 (km) dụng trong các BT tương tự.) b) Quãng đường người dó đi + GV mời 2 HS làm Luyện tập 1, dưới lớp được trong 5 giờ là: hoàn thành vào vở. 42 + 18 = 60 (km) + HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phần Vận dụng. Đáp số: 60km. + HS thảo luận hoàn thành Luyện tập 2 ( GV * Chú ý: có thể gọi 1 HS đứng trả lời tại chỗ). Trong một biểu thức có thể có - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chứa chữ. Để tính giá trị của biểu
  76. + HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thức đó khi cho giá trị của các thành các yêu cầu. chữ, ta thay thế giá trị đã cho vào + GV: quan sát và trợ giúp HS. biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức nhận được. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 2: +HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở. a) Biểu thức tính diện tích của HCN ABCD là: 2a2 + a (đvdt) + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. b) a = 3 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 2 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh => ShcnABCD = 2. 1 + 1 = 2.1 + 1 2 nhắc lại. = 2 + 1 = 3 ( cm ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Luyện tập, Bài 1.46 ; 1.47 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.46 a. 235 + 78 – 142 = 313 – 142 = 171 b. 14 + 2 . 82 = 14 + 2. 64 = 14 + 128 = 142 c. { 23 + [ 1 + ( 3 – 1)2]} : 13
  77. = { 8 + [ 1 + 22]} : 13 = { 8 + [ 1 + 4]} : 13 = { 8 + 5} : 13 = 13 : 13 = 1 Bài 1.47 : 1 + 2( a+ b) – 43 Thay a = 25 và b = 9 vào biểu thức ta có : 1+ 2.(25 + 9) – 64 = 1 + 2. 34 – 64 = 1 + 68 – 64 = 69 – 64 = 5 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.48 ; Bài 1.49 Bài 1.48 :
  78. Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được số chiếc ti vi là : ( 1 264 + 164 . 4) : 12 = 160 ( ti vi) Đáp số : 160 ti vi. Bài 1.49 : 18. 350 + (105-30-18).170+ 30.(105-30) Diện tích sàn cần lát : ( 105 – 30) m2 ; Tổng tiền công là : (105-30). 30 ( nghìn đồng) ; 18m2 gỗ loại 1 có giá : 18. 350 ( nghìn đồng) ; Còn lại [(105-30)-18] m2 gỗ loại 2 có giá là : [(105-30)-18].170 (nghìn đồng) Tổng chi phí : (105-30). 30 + 18. 350 + [(105-30)-18].170 = 18 240 ( nghìn đồng) Đáp số :18 240 000 đồng. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình,
  79. các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nhiệm vụ cá nhân - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học từ Bài 1 đến Bài 7. - Xem trước các bài tập phần Luyện tập chung và Ôn tập chương I. - Làm trước các bài tập 1.50; 1.52; 1.53; 1.56. 2. Nhiệm vụ theo tổ - Thiết kế sơ đồ tư duy theo sáng tạo riêng của mỗi nhóm để tổng hợp kiến thức từ Bài 1 -> Bài 7 ( GV hướng dẫn 4 nhóm các nội dung lớn cần hoàn thành) trình bày ra giấy A0 hoặc A1 và báo cáo vào buổi học sau.
  80. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 11 + 12 : LUYỆN TẬP CHUNG VÀ ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó. + Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, giáo án tài liệu.
  81. 2 - HS : SGK; đồ dùng học tập; sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học trước. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS tổng hợp, liên kết kiến thức của các bài học từ Bài 1->Bài 7. b) Nội dung: Đại diện các nhóm HS trình bày phần chuẩn bị của mình, các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và cho ý kiến. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đầy đủ nội dung kiến thức từ Bài 1 -> Bài 7 một cách đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
  82. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chỉ định đại diện nhóm trình bày ( Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ tự GV thấy hợp lý) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho các nhóm khác. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chữa bài tập Bài 1.51; Bài 1.52 ; 1.53 đã đc giao về nhà làm từ các buổi trước. ( 4 HS lên bảng) - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa làm xong ( GV có thể đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS). HS nào xong rồi sẽ làm các bài tập Cuối chương I : Bài 1.54 ; 1.55 ; 1.56 ; 1.57. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập và lên bảng trình bày. - HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.
  83. Bài 1.51 : ( SGK- tr27) a) 33 : 32 = 31 b) 54 : 52 = 52 c) 83 . 82 = 85 d) 54 . 53 .52 = 59 Bài 1.52 : StpHHCN = Chu vi đáy. Chiều cao = (a + b) . 2 . c + 2. a. b Thay a = 5 ; b =4 và c = 3 vào biểu thức ta được : StpHHCN = (5 + 4) . 2 . 3 + 2. 5. 4 = 9.2.3 + 2.5.4 = 54 + 40 = 94 Bài 1.53 : a) 110 – 72 + 22 : 2 = 110 – 49 + 11 = 61 + 11 = 72 b) 9. ( 82 – 15) = 9. ( 64 -15) = 9 . 49 = 441 c) 5.8 – ( 17 + 8) : 5 = 40 – 25 : 5 = 40 – 5 = 35 d) 75 :3 + 6 . 92 = 25 + 6. 81 = 25 + 486 = 511 Bài 1.54 : a = 15 267 021 908 a) Số a có 11 chữ số. Tập hợp các chữ số của a là A = { 0 ; 1 ; 2 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} b) Chữ số hàng triệu là 7. c) Trong a có hai chữ số 1 : + Chữ số 1 nằm ở hàng nghìn có giá trị là 1 000. + Chữ số 1 nằm ở hàng chục tỉ có giá trị là 10 000 000 000.
  84. Bài 1.55 : a) Số 2 020 là số liền sau của 2 019 , là số liền trước của 2 021. b) Số liền trước của a là a – 1 ; số liền sau của a là a + 1. c) Trong các số tự nhiên, bất cứ số nào cũng có số liền sau. Số 0 không có số liền trước. Bài 1.56 : a. 2 1 7 5 9 × 1 8 6 2 4 3 5 1 8 1 3 0 5 5 4 1 7 4 0 7 2 2 1 7 5 9 4 0 5 1 5 2 5 8 b) c) Bài 1.57 :
  85. 21. [( 1 245 + 987 ) : 23 – 15 . 12] + 21 = 21 . [ 2232 : 8 – 180 ] + 21 = 21 . [ 279 – 180 ] + 21 = 21. 99 + 21 = 21 ( 99 + 1) = 21 . 100 = 2100 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1.44 ; 1.45 (SGK – tr24) ; 1.58 ; 1.59 ( SGK – tr 28) Bài 1.44 : Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hydren có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là : 6. 1020 : 6 . 106 = 1014 ( s) Đáp số : 1014 giây. Bài 1.45 : Số tế bào hồng cầu được tạo ra mỗi giờ là :
  86. 25 . 10 5 . 3600 = 9 . 109 ( tế bào) Đáp số : 9. 109 tế bào. Bài 1.58 : Có 320 = 45 . 7 + 5 => Nhà trường cần thuê ít nhất 7 + 1 = 8 xe để đủ chỗ ngồi cho tất cả học sinh. Bài 1.59 : a) Tổng số vé cần bán của phòng chiếu phim đó là : 18 × 18 = 324 ( vé) Số vé không bán được tối thứ 6 là: 324 - 10 550 000 : 50 000 =324–211=113 ( vé) b) Số tiền bán vé thu được ngày thứ 7 là : 324 × 50 000 = 16 200 000 ( đồng). c) Số tiền bán vé thu được ngày chủ nhật là : ( 324 – 41) . 50 000 = 14 150 000 ( đồng) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Sơ đồ tư duy sát: + Sự tích cực chủ động của - Báo cáo thực HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá hiện công việc. các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách hỏi và bài tập học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia ý kiến, thuyết trình,
  87. các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với - Trao đổi, thảo nhân. các bạn, luận. + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) - Phương pháp hỏi đáp. - Đánh giá đồng đẳng: HS tham gia vào việc đánh giá sản phẩm học tập của các HS khác. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp. - Tìm hiểu trước chương mới và đọc trước bài mới “Quan hệ chia hết và tính chất”.
  88. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG II: TÍNH CHẤT CHIA HẾT TRONG TẬP TIẾT 13 + 14 - §8: QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết: + Quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội, kí hiệu chia hết. + Tính chia hết của một tổng cho một số. - Hiểu và biết cách sử dụng các kí hiệu "⋮” , “” 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Tìm các ước và bội của một số tự nhiên, đặc biệt là những số tự nhiên nhỏ dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết hco 3, cho 5 hoặc cho 9. + Vận dụng kiến thức để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  89. 1 - GV: Bài giảng, giáo án. 2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn lại phép chia hết, phép chia có dư. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Giới thiệu khái quát vị trí, vai trò của chương II. + Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong chương II: Chương II có tổng cộng 7 bài, trong đó có 5 bài học, một bài luyện tập chung và 1 bài ôn tập chương học trong 15 tiết. • Trong chương II, chúng ta sẽ ôn luyện, tổng hợp một cách có hệ thống về tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Đó là các tính chất chia hết của một tổng ( hiệu); Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. • Tìm hiểu về một số khái niệm: Số nguyên tố và hợp số; Ước và bội; Ước chung và UCLN; Bội chung và BCNN. • Bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán vào giải quyết một sô vấn đề trong thực tiễn.
  90. + GV đặt vấn đề vào bài: “Trong đợt tổng kết HKI, lớp 6A được Hội cha mẹ học sinh thưởng 50 cái bút. Trường lại thưởng thêm cho lớp 4 hộp bút nữa ( số bút trong mỗi hộp là như nhau). Các bạn đề nghị chia đều phần thưởng cho 4 tổ. Nếu không biết số bút trong mỗi hộp, ta có thể chia đều số bút đó cho 4 tổ được không?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe , thảo luận nhóm và dự đoán trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số bút đó cho 4 tổ được không? Cách chia như thé nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quan hệ chia hết a) Mục tiêu: + Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “⋮” ; “  ” + Hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên và cách tìm ước và bội. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Quan hệ chia hết
  91. + GV cho HS thực hiện phép chia 15 : 3 và Cho hai số tự nhiên a và b ( b ≠ 16 : 3 0). Và xét xem phép chia nào là phép chia hết, + Nếu có k ∈ N : a = kb, ta nói a phép chia nào là phép chia có dư. chia hết cho b và kí hiệu là a ⋮ b + GV yêu cầu HS đọc to Hộp kiến thức + Nếu a không chia hết cho b ta kí + GV yêu cầu HS điền dấu “⋮” ; “” trong mục hiệu a  b. câu hỏi ?. VD: 15 = 3 . 5 => 15 ⋮ 3 + GV lưu ý tính chất trong mục trao đổi kinh 16 : 3 = 5 dư 1 => 16  3 nghiệm đề cập đến tính chất chia hết của một ? tích: “ Trong một tích, nếu có một thừa số chia hết cho một số thì tích chia hết cho số 24 ⋮ 6 35 ⋮ 5 đó” 45  10 42  4 + GV có thể đặt câu hỏi về việc có thể chia đều “ nhanh” 12 gói kẹo cho các HS trong tổ Ví dụ 1: mà không cần biết số kẹo. Việt có số kẹo là 12. 35. Vì 35 ⋮ 5 + GV dẫn dắt hình thành khái niệm mới là nên ( 12.35) ⋮ 5, do đó Việt có thể ước và bội của một số tự nhiên. chia đều số kẹo cho mỗi tổ. + GV có thể lấy thêm nhiều ví dụ khác. * Ước và bội: + GV yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn - Nếu a chia hết cho b, ta nói b là Vuông hay Tròn đúng? ước của a và a là bội của b. ( GV gợi ý: Để giải thích 6 không là ước của Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước 15, ta thực hiện phép chia 15 cho 6) của a và B(b) là tập hợp các bội của b.
  92. + GV cho HS tìm hiểu cách tìm ước và bội VD: 15 ⋮ 3 => Ta nói 3 là ước của qua việc thực hiện các HĐ1 và HĐ2. 15 và 15 là bội của 3. HĐ1: Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến ?: 12, em hãy viết tập hợp tất cả các ước của 12. Bạn Vuông trả lời đúng. Vì 15 ⋮ 6 HĐ2: Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; em hãy => 5 là ước của 15. viết các bội của 8 nhỏ hơn 80. * Cách tìm ước và bội: + GV kết luận tập các ước của 12 và tập các + Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} bội của 8 nhỏ hơn 80. + B (8) = { 8; 16; 24; 32; 40; 48; + GV yêu cầu HS là Ví dụ 2. 56; 64; 72} + HS vận dụng kiến thức hoàn thành Luyện - Muốn tìm các ước của a ( a> 1), tập 1 ta lần lượt chia a cho các số tự + GV cho HS làm việc theo nhóm hoàn thành nhiên từ 1 -> a, ta lần lượt chia a Thử thách nhỏ. ( GV thưởng cho nhóm làm cho các số tự nhiên từ 1 đến a để nhanh nhất). GV cho HS liệt kê các ước và từ xem a chia hết cho những số nào đó chọn các số phù hợp. thì các số đó là ước của a. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Ta có thể tìm các bội của một số + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua khác 0 bằng cách nhân lần lượt số việc thực hiện yêu cầu của GV. đó với 0; 1; 2; 3; + GV: quan sát và trợ giúp HS. Ví dụ 2: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Ta thấy 15 chia hết cho 1; 3; 5; 15 nên Ư ( 15) = { 1; 3; 5; 15} +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau b) Các bội của 6 nhỏ hơn 30 là: 0; 6; 12; 18; 24.
  93. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính Luyện tập 1 xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung a) Ư ( 20 ) = { 1; 2; 4; 5; 10; 20} chính: Khái niệm chia hết; Ước và Bội; Cách b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: tìm Ước và Bội. 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48. Thử thách nhỏ: Ba số là 2; 4; 6. Hoạt động 2: Tính chất chia hết của một tổng a) Mục tiêu: + HS hình thành tính chất chia hết của một tổng. b) Nội dung: HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: Hs nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Tính chất chia hết của một tổng. vụ: * Trường hợp chia hết: + GV cho HS tìm hiểu nội dung + 15 ⋮ 5 ; 25 ⋮ 5 qua HĐ3 và HĐ4. => 15 + 25 = 40 ⋮ 5 + 7 ⋮ 7 ; 14 ⋮ 7 ; 21 ⋮ 7
  94. + GV rút ra kết luận cho HS rút => 7 + 14 + 21 = 42 ⋮ 7 ra kết luận. - Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia +GV có thể cho HS làm thêm hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. hoạt động về tính chất chia hết • Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì ( a+b) ⋮ m của một tổng ( 3 số; 4 số) hay • Nếu a ⋮ m và b ⋮ m và c ⋮ m thì ( a + b + c) về tính chất chia hết của một ⋮ m hiệu. Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu + GV hướng dẫn, cho HS làm chẳng hạn 30 ⋮ 3 và 18 ⋮ 3 Ví dụ 3. => ( 30 – 18) ⋮ 3 + GV cho HS hoàn thành Luyện tập 2 ( Gọi HS trình bày Ví dụ 3: bảng, dưới lớp làm vở) -> GV Vì 6 ⋮ 3, 15 ⋮ 3 và 30 ⋮ 3 nên (6 + 15 + 30) ⋮ 3 rút ra kết luận. Luyện tập 2: + GV yêu cầu HS làm Vận a) Vì: dụng 1 làm bài vào vở và gọi 1 24 ⋮ 4 HS lên trình bày lời giải. ( GV gợi ý). 48 ⋮ 4 + GV cho HS thực hiện HĐ5 => (24 + 48) ⋮ 4 và HĐ6. b) Vì: + GV rút ra kết luận cho HS rút 48 ⋮ 6 ra kết luận.( GV có thể cho HS 12 ⋮ 6 làm thêm hoạt động về tính chất không chia hết của một 36 ⋮ 6 tổng 3 số, 4 số hay về tính chất => ( 48 + 12 - 36 ) ⋮ 6 không chia hết của một hiệu.
  95. + GV hướng dẫn cách trình bày Vận dụng 1: lời giải cho HS, rồi cho HS áp Vì 21 ⋮ 7 nên để ( 21 + x) ⋮ 7 thì x ⋮ 7. dụng tính chất chia hết để giải Do đó x ∈ { 14; 28} bài toán. * Trường hợp không chia hết: + GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để giải bài + 10 ⋮ 5 ; 9  5 toán mở đầu và gọi một em trả => (10 + 9) = 19  5 lời. + 8 ⋮ 4 ; 10  4 + HS củng cố việc áp dụng tính => ( 10 + 8) = 18  4 chất chia hết của một tổng qua Vận dụng 2. Nếu có một số hạng của một tổng không chia hết + GV tổ chức lớp thành các cho một số đã cho, các số hạng còn lại đều chia nhóm để củng cố tính chất chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đã hết của một tổng qua Tranh cho. luận. • Nếu a ⋮ m và b  m thì (a + b)  m. - Bước 2: Thực hiện nhiệm • Nếu a ⋮ m, b ⋮ m và c  m thì ( a + b + c)  vụ: m. + HS chú ý lắng nghe, hoàn Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu, thành các yêu cầu. chẳng hạn: + GV: quan sát, giảng, phân 45 ⋮ 5 và 7  5 => ( 45 -7)  5 tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. 15  4 và 8 ⋮ 4 => ( 15 -8)  4 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ 4: + HS chú ý lắng nghe, hoàn Vì 5 ⋮ 5; 45 ⋮ 5 và 2019  5 thành các yêu cầu.
  96. + Ứng với mỗi phần luyện tập, => ( 5 + 45 + 2019 )  5 vận dụng, một HS lên bảng Ví dụ 5: chữa, các học sinh khác làm Vì số bút trong các hộp bút bằng nhau nên tổng vào vở. số bút trong 4 hộp là một số chia hết cho 4. Vì 50 - Bước 4: Kết luận, nhận không chia hết cho 4 nên tổng số bút lớp 6A được định: GV nhận xét, đánh giá về thưởng không chia đều được cho 4 tổ. thái độ, quá trình làm việc, kết Luyện tập 3: quả hoạt động và chốt kiến thức. a) Vì 20 ⋮ 5 và 81  5 => (20 + 81)  5 b) Vì 34  4 ; 28 ⋮ 4 và 12 ⋮ 4 => ( 34 + 28 -12)  4 Vận dụng 3: Vì 20 ⋮ 5; 45 ⋮ 5 nên để 20 + 45 + x không chia hết cho 5 thì x  5. Do đó x ∈ { 39; 54}. Tranh luận: Bạn Tròn nói đúng. Vì 3 và 5 không chia hết cho 4 nhưng 3 + 5 lại chia hết cho 4. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  97. - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 2.2 ; 2.3 ; 2.5 ; 2.6 SGK - tr7 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 2.2 : 16 ; 24 là bội của 4. Bài 2.3 : x, y ∈ N a) x ∈ B(7) và x x ∈ { 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 } b) y ∈ Ư ( 50) và y > 5 => y ∈ { 10 ; 25} Bài 2.5 : a) Vì 100  8 và 40 ⋮ 8 => (100 - 40)  8 b) Vì 80 ⋮ 8 và 16 ⋮ 8 => ( 80 – 16) ⋮ 8 Bài 2.6 : a) Vì 219 . 7 ⋮ 7 và 8  7 => Khẳng định 219. 7 + 8 chia hết cho 7 là sai. b) Vì 8 . 12 ⋮ 3 và 9 ⋮ 3 => Khẳng định 8 . 12 + 9 chia hết cho 3 đúng. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
  98. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 2.7 ; 2.8 ; 2.9 Bài 2.7 : Số nhóm Số người ở một nhóm 4 10 5 8 6 8 5 10 4 Bài 2.8 : Số người trong một nhóm là ước của 45. Các ước của 45 là 1 ; 3 ; 5 ; 9 ; 14 ; 45. Vì số người trong một nhóm không vượt quá 10 và ít nhất là 2 nên số người trong một nhóm chỉ có thể là 3 ; 5 hoặc 9. Bài 2.9 : a) Vì 56 ⋮ 8 nên x ⋮ 8. Do đó x = 24. b) Vì 60 ⋮ 6 nên x  6. Do đó x ∈ { 22; 45}. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
  99. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp. - Chuẩn bị bài mới “Dấu hiệu chia hết”
  100. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 15 + 16 - §9: DẤU HIỆU CHIA HẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các dấu hiệu chia hết. - Nhận biết một số chia hết cho 2; 5; 3 và 9. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để xác định xem một số có chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay không. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bài giảng, giáo án. 2 - HS : Đồ dùng học tập; Ôn tập về phép chia hết và phép chia có dư. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  101. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS. + Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt vấn đề qua bài toán: “Tìm số dư của phép chia 71 001 cho 9?” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoán thành bài toán ra nháp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Có một cách khác, không thực hiện phép chia, chúng ta có thể biết được 71 001 có chia hết cho 9 không. Để biết được đó là cách nào?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. a) Mục tiêu: + HS nhận ra được một số có tận cùng là 0 thì luôn chia hết cho cả 2 và 5. + HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. + Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).
  102. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 + GV cho một vài số, có tận cùng là 0 (có thể + Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, giống hoặc khác sách), yêu cầu HS kiểm tra 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ có chia hết cho 2 và 5 hay không. những số đó mới chia hết cho 2. + GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2. + Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì + Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến chia hết cho 5 và chỉ những số đó thức. mới chia hết cho 5. + GV cho HS đọc Ví dụ 1 để củng cố kiến Ví dụ 1: SGK - tr 34 thức vừa học về dấu hiệu chia hết cho 2 và Ví dụ 2: cho 5 → Phân tích. a) 1985 + 2020 + GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2 và trình 1985 có tận cùng là 5 => 1985  2 bày lời giải ý a mẫu trên bảng. Tương tự HS 2020 có tận cùng là 0 nên chia hết tự trình bày ý b. cho 2. + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân củng cố Vậy tổng 1985 + 2020 không chia qua Luyện tập 1 (GV gọi 2 HS lên bảng trình hết cho 2. bày mỗi câu.) b) 1 968 - 1930 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  103. + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông + 1968 có tận cùng là 8 nên 1968 qua việc thực hiện yêu cầu của GV. => 1968 ⋮ 2. + GV: quan sát và trợ giúp HS. + 1930 có tận cùng là 0 nên 1930 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: => 1930 ⋮ 2. +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét Vậy Hiệu 1968 -1930 ⋮ 2. và bổ sung cho nhau. Luyện tập 1: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính 1. xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung a) 1954 + 1975 chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. + 1954 có tận cùng là 4 => 1954 ⋮ 2. + 1975 có tận cùng là 5 => 1975  2. b) 2020 – 938 + 2020 có tận cùng là 0 => 2020 ⋮ 2 + 938 có tận cùng là 8 => 938 ⋮ 2 Vậy tổng 2020 - 938 ⋮ 2. 2. a) 1945 + 2020 + 1945 có tận cùng là 5 => 1945 ⋮ 5
  104. + 2020 có tận cùng là 0 => 2020 ⋮ 5 Vậy 1945 + 2020 ⋮ 5. b) 1954 -1930 + 1954 có tận cùng là 4 => 1954  5 + 1930 có tận cùng là 0 => 1930 ⋮ 5 Vậy 1954 – 1930  2. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. a) Mục tiêu: + Định hướng HS vào mối quan hệ giữa một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó. + HS nhận ra được các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + Củng cố, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải quyết bài toán đặt vấn đề ở đầu bài học. + HS nhận ra được các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + Củng cố, áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3. + Phát triển tư duy cho HS thông qua một bài toán áp dụng kiến thức tổng hợp. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  105. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 a. Dấu hiệu chia hết cho 9 a. Dấu hiệu chia hết cho 9 + GV nêu vấn đề: “Hà nhận thấy số 180 chia Các số có tổng các chữ số chia hết hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 1 + 8 cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ + 9 cũng chia hết cho 9. Liệu những số chia những số đó mới chia hết cho 9. hết cho 9 đều có tính chất này không?” VD: 12492 ⋮ 9 + GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3, HĐ4. (vì 1 + 2 + 4 + 9 + 2 = 18 ⋮ 9) + Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến Luyện tập 2: thức. => GV nhấn mạnh lại kết luận rồi lấy * là 6 vì 1 + 2 + 6 = 9 ⋮ 9 ví dụ cho HS dễ hình dung, và cho mỗi HS tự lấy thêm ví dụ riêng của mình. => 126 ⋮ 9 + GV cho HS đọc Ví dụ 3 và gọi 1 HS giải Vận dụng: thích lại tình huống mở đầu. Có 1 + 0 + 8 = 9⋮ 9 + GV cho 1 HS trình bày Luyện tập 2 (HS Bác nông dân trồng được số cây tự làm và GV rút ra kết luận; GV có thể cho dừa là: HS thêm các ví dụ về số có nhiều chữ số.) 108 : 9 + 1 = 13 ( cây) + GV gọi HS đọc đề bài Vận dụng và áp Đáp số: 13 cây dừa. dụng dấu hiệu chia hết cho 9 hoàn thành bài toán thực tế. ( HS tự làm; GV đưa ra kết luận) b. Dấu hiệu chia hết cho 3
  106. b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết + GV yêu cầu HS thực hiện HĐ5 và HĐ6. cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. + Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến thức => GV nhấn mạnh lại kết luận rồi lấy ví VD: 12345 ⋮ 3 dụ cho HS dễ hình dung, và cho mỗi HS tự ( vì 1+ 2 + 3 + 4 + 5 = 15 ⋮ 3) lấy thêm ví dụ riêng của mình. Luyện tập 3: * là 1; 4 hoặc 7. Vì: + GV cho HS đọc Ví dụ 4 ( GV phân tích và 1 + 2 + 1 + 5 = 9 ⋮ 3 trình bày lời giải mẫu để HS nắm rõ) => 1215 ⋮ 3 + GV yêu cầu HS áp dụng dấu hiệu chia hết 1 + 2 + 4 + 5 = 12 3 cho 3 hoàn thành Luyện tập 3. ( HS tự làm, ⋮ GV đưa kết luận). => 1245 ⋮ 3 + GV chia nhóm thi đua hoàn thành Thử 1 + 2 + 7 + 5 = 15 ⋮ 3 thách nhỏ. ( Gv thưởng cho nhóm nào làm => 1275 ⋮ 3 đúng và nhanh nhất). Thử thách nhỏ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Có nhiều phương án, chẳng hạn + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông bạn Hà lần lượt đi qua ô chứa các qua việc thực hiện yêu cầu của GV. số 21, 15, 2020, 72, 123, 136, 1245. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.
  107. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 2.10 ; 2.11 ; 2.14 SGK – tr37 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 2.10 : + Các số chia hết cho 2 là : 324 ; 248 ; 2020 ( vì các số đó có tận cùng là các số chẵn.) + Các số chia hêt scho 5 là : 2020 và 2025 ( vì các số đó có tận cùng là 0 và 5 Bài 2.11 : + Các số chia hết cho 3 là : 450 ; 123 ; 2019 và 2025 ( vì các số đó có tổng các chữ số chia hết cho 3). + Các số chia hết cho 9 là : 450 ; 2025 ( vì 2 số đó có tổng các chữ số chia hết cho 9). Bài 2.14 :
  108. a) * ∈ { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} b) * ∈ { 0 ; 3 ; 6 ; 9} c) * ∈ { 0 ; 5} d) * ∈ { 6 } - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 2.12 ; 2.13 . Bài 2.12: Cô không chia nhóm được như vậy. Vì 290 không chia hết cho 9. Bài 2.13: Vì 162 chia hết cho 9 nên các đội đều có dủ 9 học sinh. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú
  109. - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn, + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết?” cuối bài ( SGK –tr37) - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.15; 2.16 - Chuẩn bị bài mới “Số nguyên tố”.
  110. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / TIẾT 17 + 18 - §10: SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố, hợp số và cách phan tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nhận biết được một số nguyên tố, hợp số. + Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bài giảng, giáo án, chuẩn bị sẵn đáp án bảng 2.1 ( trình chiếu hoặc bản giấy) 2 - HS : Đồ dùng học tập; Giấy, kéo thước kẻ.
  111. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS. + Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt vấn đề qua bài toán: “Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5; Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không ?” + GV cho HS thực hành cắt một mảnh giấy thành 11 mảnh giấy nhỏ cho HS hoạt động: • Bỏ ra một mảnh thì chia được thành 2, thành 5. • Bỏ ra 2 mảnh thì chia được thành 3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc, suy nghĩ, thảo luận nhóm và suy đoán, giải thích. + HS thực hành cắt theo HD của GV.