Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

docx 63 trang Thủy Bình 13/09/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: ĐÓN TẾT BÊN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ., - HS quan sát, thực hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đón tết bên người thân - GV cho HS Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia - HS xem.
  2. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe., GV tóm tắt nội dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Tiếng Việt Đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ của bạn bè và trân trọng cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  3. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu cuối bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. + Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép lạ đó để làm gì? Vì sao? - GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình tưởng tượng. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung.) 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc nổ,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Nếu chúng mình /có phép lạ/ Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/ Chớp mắt /thành cây đầy quả/ Tha hồ /hái chén ngọt lành.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của bạn nhỏ (nhân giọng vào những từ ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhớ) - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
  4. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - HD HS giải nghĩa từ - Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả xuống. - Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu l.Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những điều gì? Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay không còn mùa đông, hóa trái bom thành trái ngon, không còn chiến tranh,... + Câu 2. Theo em, hai điều ước "không còn mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon "' có ý nghĩa gì? Ước "không còn mùa đông" có nghĩa là ước thời tiết để chịu, không còn thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người. - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" có nghĩa là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh để mọi người được sống yên vui. + Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay vì khi là người lớn thì em sẽ được làm những việc, những nghề mà mình ao ước như lái tàu thuỷ, lái máy bay mà không cần chờ thời gian đề lớn lên.) + Câu 4. Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói lên điều gi? Việc lập lại hai lần câu thơ nói lên mong ước có phép la một cách tha thiết, mãnh liệt đế có thế làm gì đó cho cuộc sống tốt đẹp hon.) - GV nhận xét, tuyên dương
  5. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp hơn. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... .................................................................................................................. ..................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  6. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Dòng nào chứa danh từ: A. Mùa xuân, mưa bão, sấm, chớp B. Bơi, lặn, chạy, ném C. Nhanh, rộng, mới, ngon + Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc + Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 3. Hoạt động * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: 1. Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ không cùng loại. Tum các từ đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc kĩ các từ trong từng nhóm để xác định từ không cùng loại. - GV mời các nhóm trình bày. + Nhóm danh từ: từ không cùng loại là "biến" (vì là động từ).
  7. + Nhóm động từ: từ không cùng loại là "quả" (vì là danh từ). + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là "bom" (vi là danh từ). - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho bông hoa trong mỗi đoạn văn? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; 1 HS đọc các từ cho trước ở bên trái. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả` a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật sung túc nhung ai cũng được no đủ quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi sống quây quần bên nhau, dưới một mái nhà ấm cúng, yên vui . (Theo Vũ Kim Dũng) b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, cả đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, thấy một làn nước mưa chảy veo veo giữa đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ. - GV và cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV rút ra ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ) Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, trong đó có sử dụng các từ: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
  8. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ đế và viết 4 - 5 câu về chủ để đó, trong đó có sử dụng các từ mơ, bà tiên, kì lạ. - GV mời HS làm bài vào vở. - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong nhóm 2 VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ thấy một một sự việc kì lạ. Em bị lạc trong một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ suối, một bà tiên có mái tóc trắng như mây, khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên cho em ăn quả đào và ban cho em một điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều ước thì em đã bị mẹ gọi dậy.. - GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã viết, hướng dẫn cả lớp nhận xét. - GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS viết đúng, viết hay. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + GV mời một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ , động từ, tính từ có trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Bài 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ -Trang 119 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhầm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu.
  9. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Trò chơi: tìm nhà cho thỏ a) 9658 + 6290 b) 14709 – 5434 c) 56 205 + 74539 d) 159 570 - 81625 + Trả lời: a) 9658 + 6290 = 15948 b) 14709 – 5434 = 9275 c) 56 205 + 74539 = 130 744 d) 159 570 – 81625 = 77945 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:
  10. Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc nhóm 2) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp bảng con: a)8000000+4000000 = 120000000 15000000-9000000 = 6000000 60 000 000 + 50 000 000 = 110000 000 140 000 000 - 80 000 000 = 60 000000 b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 = 8000000 130 000 000 - 60 000 000 + 50 000000= 120 000 000 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài vào vở 370 528 + 85 706 435 290 + 208 651 251 749 - 6 052 694 851 - 365 470 370 528 + 85 706 = 456 234 435 290 + 208 651= 643 941 251 749 - 6 052 = 245 697 694 851 - 365 470= 329 381 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Hình dưới đây cho biết giá tiền cảu các món đồ. (Câu a cho làm vở, câu b làm miệng) - GV cho HS quan sát tranh rồi giải vào vở. - GV 1 Hs trình bày. Câu a: Bài giải Số tiền mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình là: 70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)
  11. Có bán hàng trả lại Mai số tiến là: 200 000 - 195 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng. Câu b: Ta có: 50 000 + 65 000 + 70 000 = 185 000 bé hơn 200 000. Vậy chọn B. - Mời các bạn nhận xét - Lưu ý: HS có thể làm theo cách tỉnh sỏ tiến của ba món đó trong các phương án đã nêu, so sánh với 200 000 đông rồi chọn phương án đúng - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện (Làm việc cá nhân) 16370 +6090 +2530 +4 010 = (16370 +2530) + (6090 +4 010) = 18 900 +10100 = 29 000 - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở rồi chia sẻ nhóm 2 nêu cách làm. - Con dựa vào tính chất nào của phép cộng để thực hiện? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố phép cộng, trừ - Ví dụ: Cho Hs nghĩ ra 1 phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000 000 để đố nhau tính kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ................................................................................ ..................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Toán Bài 34: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn
  12. thẳng vuông góc. - Dùng thước đo góc xác định được số đo góc. - Vẽ được hình thoi và góc trên giấy kẻ ô vuông. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng dụng cụ toán học, mô hình hóa. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng, giải bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Kể tên các loại góc đã học + Nhận diện các góc vuông, góc nhọn, góc từ của 3 hình cho trước trên silde. (hoặc bảng phụ) + Trả lời: góc nhọn, góc vuông, góc tù - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù? - GV có thể đặt câu hỏi nâng cao, ví dụ: Em hãy tìm một thời điểm khác trong ngày
  13. mà kim giờ và kim phút tạo thành một góc tù. - GV có thể yêu cầu HS nêu các hình còn lại hai kim đồng hồ tạo bởi góc gì? - Đáp án B - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nêu tên góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây - GV có thể đặt câu hỏi nâng cao như: "Em có thể vẽ một hình tứ giác nào có 4 góc tù không? Góc nhọn: góc đỉnh G cạnh GE, GH, góc đỉnh H, cạnh HG, HK, Góc vuông: góc đỉnh E cạnh EG, EK Góc tù: góc đỉnh K, cạnh KE, KH - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: a) Dùng thước đo góc để đo các góc của hình tứ giác MNPQ. Góc tù: góc đỉnh M cạnh MN, MQ, góc đỉnh N, cạnh NM, NP Góc nhọn: góc đỉnh Q cạnh QM, QP, góc đỉnh P, cạnh PQ, PN b) Nêu tên các cặp góc có số do bằng nhau của hình tứ giác MNPQ. - Mời học sinh nhận xét b) 2 góc tù đỉnh M, đỉnh N bằng nhau 2 góc nhọn đỉnh Q, đỉnh P bằng nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Số? - GV cho HS làm việc cá nhân vào bảng con - Gọi 1, 2 học sinh nêu cách đo a) 5 góc nhọn. b) 4 góc vuông.
  14. c) 4 góc tù - GV có thể đặt câu hỏi nâng cao về số lượng góc bẹt. Tuy vậy, cần lưu ý trong hình này có đến 4 góc bẹt. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố đo góc - Ví dụ: Trò chơi Tinh mắt nhanh tay: Đưa các hình ảnh góc các đồ dùng trong lớp để HS nhận diện - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách viết một bức thư. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: viết thư cho người thân và bạn bè. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết thư vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết viết thư bày tỏ tình cảm với người thân và bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 2: Con đã từng viết thư hay nhận thư của ai chưa? Chia sẻ 1 lá thư mà con đã viết hoặc đã nhận. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 3. Khám phá. * Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu mà em biết? b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 1 HS đọc nội dung thư. - GV yêu cầu HS đọc thẩm bức thư, trao đổi thảo luận theo nhớrn 2 (hoặc nhóm 4) và trả lời 2 câu hỏi bên dưới. - GV mời cả lớp làm việc chung:
  16. a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đầu mà em biết? - GV mời một số HS trình bày. Bức thư của bạn Phương Linh viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư. b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần. Bức thư gồm có 3 phần: phần mở đầu, nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; Phần nội dung, hỏi thăm bạn Việt Phuong, kể về chuyến đi chơi công viên Thủ Lệ của gia dinh mình, ước mơ và cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của mình;. .. Phần kết thúc, hỏi vế ước mơ của người bạn, chúc, xưng hô và chào. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được biết được các đặc điểm, cấu trúc của một lá thư (về các hình thức lẫn nội dung) Dòng đầu tiên ghi địa điểm và thời gian viết thư, tiếp theo là lời chào đầu thư, nội dung thư, cuối thư (xưng hô hoặc chào, chữ kí, ) - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. Ghi nhớ Một bức thư thường gồm những nội dung sau đây: -Phần đầu: Địa điểm và thời gian viết thư; lời thưa gửi, lời chào đầu thư. - Phần chính: Thăm hỏi tình hình của người nhận thư; chia sẻ tin tức của người viết thư. - Phần cuối: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên. 3. Luyện tập. Bài 2. Trao đổi về những thông tin em muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa. - Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức khoẻ, công việc, học tập ). - Chia sẻ thông tin về trường lớp, gia đình, ước mơ,... (những thay đổi, hoạt động, lí do ). - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời HS làm việc theo nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - GV động viên, khen ngợi những HS có ý sáng tạo, lời hỏi thăm tình cảm, chân thành, quan tâm tới người nhận thư,. - Dặn dò HS ghi lại những ý mình đã nói trong tiết học để tiết sau thực hành viết thư. 4. Vận dụng trải nghiệm.
  17. - GV hướng dẫn HS thục hiện yêu cầu ớ hoạt động Vận dụng: + Viết 3 - 4 câu về tình cảm với người thân hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc. - GV mời HS nêu những nội dung đã được học trong bài, nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên những em tích cực trong học tập. - Dặn HS ôn lại Bài 31 và đọc trước Bài 32. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Khoa học Bài 16: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành được sơ đồ gợi ý về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường. - Vận dụng kiến thức về sự trao đổi chất ở động vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, sơ đồ hình 7 SGK - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu: - GV hỏi: Động vật thường ăn những thức ăn gì để sống? Hãy kể tên những con vật ăn cả động vật và thực vật. - GV nhận xét - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ 3: Trao đổi nước, không khí, thức ăn của động vật với môi trường - GV cho HS quan sát hình 6, thảo luận theo cặp và TLCH. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
  18. + Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất? - GV chốt: Động vật thường xuyên lấy từ môi trường nước, không khí, thức ăn và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi rường xung quanh. 3. Thực hành, luyện tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm 4, YC HS vẽ sơ đồ thể hiện sự trao đổi không khí, thức ăn của động vật với môi trường theo gợi ý: - Gọi HS trình bày - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tổng kết - YC HS hoàn thiện sơ đồ vào vở - Gọi HS đọc mục “Em có biết” 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Lấy được ví dụ về các điều kiện sống thích hợp cho động vật sống và phát triển. VD: Ếch đồng cần sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ ao (hồ, đầm nước,...). Thức ăn thường là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc, - Nhận xét tiết học.
  19. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... --------------------------------------------------- Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học trong học kì I. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. - Năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi đạo đức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát bài “Bài ca xây dựng” – Nhạc Trần Hữu Pháp để khởi động bài học. + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát : Bài hát nói về điều gì? + GV hỏi thêm: Em có yêu quý các chú công nhân nghề xây dựng? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt Động 1: Tìm hiểu truyện: “Liều mình bảo vệ tài sản của người khác” (12’). - GV chiếu trên màn hình video câu chuyện với link: - Yêu cầu lớp tạo nhóm 2, thảo luận trả lời các câu hỏi về nội dung truyện trên màn hình:
  20. + Video câu chuyện nói về nhân vật nào? Người đó nhặt được thứ gì khi đang làm việc? + Người đó đã gặp nguy hiểm gì? + Kết quả câu chuyện ra sao? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì? * GV nhận xét, kết luận về việc bảo vệ, tôn trọng tài sản của người khác, nhặt được của rơi, trả người đánh mất... Hoạt động 2: Bài tập 1: Em hãy cùng các bạn trong nhóm tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu học tập theo hai cột. - GV chụp bài làm của một số HS, chiếu trên màn hình. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. HĐ3: Bài tập 2: Xử lý tình huống Hãy thảo luận và đóng vai theo các tình huống sau: a/ Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lý do bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó? Tình huống 1: Hồng nên khuyên bạn không được lười biếng, càng không thể nói dối thầy cô, khuyên bạn cùng đi lao động với mình. b/ Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được có sao đâu!” Theo em, Lương sẽ ứng xử như thế nào? - Tình huống 2: Lương nên làm xong công việc của mình rồi mới cùng bạn đi chơi bóng vì việc hôm nay chớ để ngày mai. - GV yêu cầu HS thảo luận. - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV mời HS nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét, kết luận: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Lười lao động là đáng chê trách. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Tổ chức cho HS thi tìm các câu ca dao tục ngữ nói ca ngợi tình yêu lao động, ý thức bảo vệ tài sản người khác, bảo vệ của công.