Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

docx 56 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TỰ HỌC TỰ LÀM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: - HS nắm được các bước xây dựng kế hoạch thông qua việc lập kế hoạch giới thiệu cuốn sách yêu thích: xác định được mục tiêu, nội dung hoạt động; phân công nhiệm vụ cụ thể; thống nhất hình thức thực hiện. - Bước đầu hình thành thói quen khoa học; phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung. - Xây dựng kế hoạch giới thiệu về cuốn sách yêu thích. - Vui vẻ, thân thiện, biết tự lực thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, hướng dẫn. - Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những việc làm theo kế hoạch. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. - Sách, giấy A3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1( 15p): Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Hoạt động 2 ( 20P): Tự học – Tự làm - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi đúng chỗ của lớp mình. - GV Tổng phụ trách yêu cầu mỗi lớp chuẩn bị một câu chuyện về những việc tự học và tự làm ở nhà, ở trường học để tham gia chia sẻ. - GV kết hợp với HS dẫn dắt chương trình và lần lượt sắp xếp sân khấu cho các lớp chia sẻ. - Sau mỗi phần chia sẻ của HS, GV đặt câu hỏi tương tác: Em hãy chia sẻ cảm nhận về phần chia sẻ của bạn? Em ấn tượng với chi tiết nào nhất? - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ chức cho
  2. HS chia sẻ và tham gia giám sát. - Sau khi kết thúc buổi sinh hoạt, GV đặt câu hỏi: Em hãy chia sẻ cảm nghĩ của mình sau buổi sinh hoạt hôm nay? ____________________________________ Tiếng Việt BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG . Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
  3. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Bức tường có nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 1. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Bức tường có nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 2. + Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Bức tường có nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em yêu thích. Tác giả của những bài hát đó là ai? - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức tranh vẽ gì? - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã làm quen với một số bài hát thiếu nhi. Mỗi bài hát ấy thường do một nhạc sĩ sáng tác. Một nhạc sĩ trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều bài hát, nhiều bản nhạc khác nhau. Mỗi bài hát, bản nhạc đều được ra đời trong một hoàn cảnh nhất định. Bét – tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại. Ông cũng đã sáng tác nhiều bản nhạc. Bản xô-nát Ánh trăng ra đời trong một hoàn cảnh rất đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để biết điều đó. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
  4. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-tô-ven, xô-nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng sông Đa-nuýt - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Thấy bét-tô-ven,/ người cha đau khổ chia sẻ rằng:/ Con gái ông có một ước mơ duy nhất/ là được ngắm ánh trăng trên dòng Đa nuýt.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học sinh đọc 1 đoạn). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về Bét-tô-ven? Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới và là tác giả của bản nhạc nổi tiếng: bản xô-nát “Ánh trăng”. + Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước mơ gì?
  5. Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh: Vào một đêm trăng sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu bắc qua dòng sông Đa nuýp xinh đẹp trong thành Viên. Bỗng Bét-tô-ven nghe thấy tiếng dương cầm văng vẳng ở phía xa. Tiếng đàn đã đưa bước chân Bét-tô-ven đến một ngôi nhà trong khu lao động, nơi có cha con cô gái mù. Người cha đang chăm chú ngồi nghe cô gái mù chơi đàn. Cô gái mù có một ước mơ duy nhất là được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng Đa-nuýp. + Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái thực hiện ước mơ của mình? Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi. Những nốt nhạc của nhà soạn thảo nhạc thiên tài đã khiến cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng Đa-nuýp và như vậy, cô đã thực hiện được ước mơ của mình. + Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù? Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như dòng sông Đa nuýp... + Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng cô gái mù lại có tên là “Ánh trăng”? VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì bản nhạc được sáng tác trong một đêm trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng... - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. 3.2. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
  6. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. + Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài Bét – tô - ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... .................................................................................................................. ..................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Luyện tập về tính từ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
  7. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi động bài học. + Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, +Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh trong giờ ra chơi. ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn xao, - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm dưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng và làm việc cá nhân - Gọi HS chia sẻ bài làm + Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ. + Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng). - GV nhận xét, kết luận Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô vuông - YC HS đọc yêu cầu bài
  8. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, chọn các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp để hoàn thiện các thành ngữ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng để thực hiện yêu cầu bài tập (Chia lớp thành 2 đội chơi) hiền như bụt, đen như than, đỏ như gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, đẹp như tiên. - GV nhận xét, tuyên dương HS - GV nhận xét, chốt kiến thức - Gọi HS đọc lại các thành ngữ Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV mời HS làm việc theo nhóm 2: + Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào? - Kết quả: a. Các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, xanh ngắt. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của các sự vật khác nhau: tính từ xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ; tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của dòng sông; tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của mùa thu (của bầu trời mùa thu). b. HS nêu nhiều đáp án khác nhau. VD: Bầu trời xanh ngắt không một gợn mây. Chúng tôi thích thú vì được vui chơi trong khu rừng xanh mát này. + Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài tập a. - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền điện”. + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nêu các tính từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu của bạn. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  9. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn. - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV đưa ra bài toán , yêu cầu HS đọc.
  10. Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? - GV gọi HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. - Bài toán hỏi gì? Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải Số quả trứng gà là ( 80 + 10 ) : 2 = 45 ( quả ) Số quả trứng vịt là 80 – 45 = 35 (quả ) Đáp số: Trứng gà: 45 quả Trứng vit: 35 quả - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Tính nhẩm? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp làm vở: Bài 1: Tính nhẩm a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 200 000 + 100 000 – 30 000 b) 20 000 000 + ( 4000 + 400 000 ) 1 000 000 + ( 90 000 – 70 000 ) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đ, S ? (Làm việc cá nhân )
  11. - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) S b) Đ c) C d) Đ - Gọi HS lên bảng chữa lại ý sai. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng .Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng - Bài toán hỏi gì? Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài làm Số tiền Mai tiết kiệm được là (80 000 + 10 000 ) : 2 = 45 000 (đồng) Số tiền Mi tiết kiệm được là 80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng) Đáp số: 35 đồng - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi vượt chướng ngại vật sau bài học để học sinh tìm được năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiên.
  12. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của biểu thức sau đây để biết năm sinh của ông. - Ví dụ: GV đọc câu hỏi 999 999 999 + 1 yêu cầu HS suy nghĩ 20 giây , hết 20 giây ai giơ tay nhanh thì được quyền trả lời..Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ................................................................................ ........ ................................................................................................ . ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Tiết 3: VIẾT: Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Tìm hiểu cách viết đơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao cách viết đơn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng cách viết đơn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động tại chỗ theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Bài 1. Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS đọc đơn: Đơn xin tham gia câu lạc bộ sáng tạo. - GV HD HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi dưới đơn. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận + a. Đơn trên được viết nhằm mục đích xin được tham gia Câu lạc bộ Sáng tạo. + b. Đơn cho bạn Vũ Hải Nam, học sinh lớp 4C, trường Tiểu học Trung Hòa viết. Đơn gửi cho Ban giám hiệu trường Tiểu học Trung Hòa. + c. Người viết đã giới thiệu bản thân, nêu lý do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. + d. Đơn gồm: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, nơi nhận đơn, nội dung đơn, địa điểm và thời gian viết đơn, chữ ký và họ tên người viết đơn. các mục trên được sắp xếp theo một trật tự cố định. - GV nhận xét, chốt kiến thức Bài tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đơn - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV HD HS chuẩn bị ý kiến để trao đổi. - GV YC HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 và tìm những điểm cần lưu ý khi viết loại văn bản này - YC HS thảo luận nhóm 4: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đơn. + Hình thức của đơn. + Nội dung của đơn. - Gọi HS trình bày kết quả
  14. + Hình thức của đơn: Đơn viết theo khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, thông tin về người viết, người nhận đơn, người viết đơn (cần ký và ghi roc họ tên), người nhận đơn có thể là cá nhân hoặc tập thể. + Nội dung của đơn: (1). Giới thiệu thông tin về bản thân (họ và tên, các thông tin khác: tuổi, lớp học, trường học). (2) Lý do viết đơn (cần trình cần trình bày cụ thể); (3) Lời hứa; (4) Lời cảm ơn. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Cần trình bày đơn như thế nào? - GV đưa ra ghi nhớ 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - Gọi HS tìm và nêu một vài tình huống cần viết đơn - YC HS trao đổi với người thân về một tình huống cần viết đơn và cách viết đơn đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức.
  15. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Điền số thích hợp vào ? bằng cách chọn đáp án đúng. a) 746 + ? = 487 + 746 a. 487 b. 784 c. 874 b) ? + 304 = 304 + 1975 a. 1795 b. 1975 c. 5716 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá nhân)
  16. - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp làm vở: Bài 1: Đặt tính rồi tính? 83 738 + 12 533 137 736 + 902 138 96 271 – 83 738 1 039 874 – 902 138 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ? (Làm việc cá nhân ) a) 73 833 + 3992 – 3833 b) 85 600 + 2500 – 5600 c) 30 254 + 10 698 + 1646 a) (73 833 – 3833 ) + 3992 = 70 000 + 3992 = 73 992 b) (85 600 – 5600 ) + 2500 = 80 000 + 2500 = 82 500 c) (30 254 + 1646 ) + 10 698 =31 900 + 10 698 =425981 -HS làm cá nhân, sau đó làm việc nhóm. -HS lên bảng làm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? (Khăn trải bàn ) - GV gọi HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì? Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. - Bài toán hỏi gì? Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? Muốn biết cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
  17. Làm phép cộng. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày. Cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được số tiền là 28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 ( đồng) Đáp số : 156 000 000 đồng - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Ở bài tập này có 2 yêu cầu: yêu cầu 1 dựa vào sơ đồ lập đề toán, yêu cầu thứ 2 rồi giải bài toán. -Yêu cầu Hs lập đề toán, sau đó làm. - Gọi HS trình bày. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số kilogam gạo là (30 + 8) : 2= 19( kg) Nghày thứ hai cửa hàng bán được số kilogam gạo là 30 – 19 = 11(kg) Đáp số: 11kg GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. Bài 5: Đố em ! Số 178 285 được ghép từ 6 thẻ số như hình. 1 7 8 2 6 5 Nếu lần lượt di chuyển, Nam chỉ đổi chỗ cho hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157. -Gọi HS đọc đề bài.
  18. -GV tổ chức cho HS di chuyển . Cách di chuyển như sau: Lần 1: Đổi chỗ thẻ ghi số 1 và thẻ ghi số 2. Lần 2: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và thẻ ghi số 2. Lần 3: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và ghi số 5. -HS lần lượt di chuyển theo sự chỉ đạo của GV. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... _________________________________ Khoa học Bài 13: VẬT DẪN NHIỆT TỐT VÀ DẪN NHIỆT KÉM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đề xuất được cách làm thí nghiệm để tìm hiểu tính dẫn nhiệt của vật ( dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ) - Nêu được một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác - Tạo mối quan hệ tốt với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Tích cực tham gia các hoạt đông để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ khi hoạt động nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Cốc nước đá, thìa nhựa, thìa kim loại, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV chia cặp phát phiếu học tập cho các cặp.
  19. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung yêu cầu trong phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém ( Sinh hoạt nhóm 4) - GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Yêu cầu các nhóm thảo luận để đề xuất cách làm thí nghiệm hình 1 SGK. - GV chuẩn bị: Cốc nước có nước đá, thìa nhựa, thìa kim loại. - GV lắng nghe các nhóm phát biểu và yêu cầu các nhóm làm theo thí nghiệm đã đề xuất: + Dùng tay cầm hai cán thìa để cảm nhận nhiệt độ ban đầu. + Cắm đồng thời hai thìa vào cốc nước đá. + Khoảng 3 phút sau, cầm vào hai cán thìa và cho biết cảm nhận thìa nào lạnh hơn. - GV cho các nhóm tìm thêm các vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém và ghi kết quả vào bảng phụ. - GV nhận xét chung, chốt lại các vật làm bằng kim loại dẫn điện tốt, các vật làm bằng nhựa dẫn nhiệt kém. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhaát nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ______________________________ Đạo đức
  20. Bài 3: YÊU LAO ĐỘNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. - Biết vì sao phải yêu lao động. - Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Qúy trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Năng lực tự chủ, tự học: Điều chỉnh hành vi, tìm hiểu và tham gia hoạt động lao động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết vấn đề sáng tạo trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho học sinh trả lời câu hỏi. Cùng các bạn trong lớp thảo luận về các tình huống sau: a) Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Theo em, Nhân nên làm gì trong tình huống đó? Vì sao? b) Hôm nay, đến phiên tổ Lương làm trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện mà Toàn thích. -GV nêu câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: