Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy

docx 79 trang Thủy Bình 15/09/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Mái trường mến yêu, Giao lưu với thầy cô Tổng phụ trách đội về các hoạt động chung tay chăm sóc trường lớp -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm học tập.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Mái trường mến yêu - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng Mái trường mến yêu . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào chăm sóc trường lớp - Cách tiến hành:
  2. - GV cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chủ đề - HS xem. Mái trường mến yêu và chia sẻ ý tưởng chung tay chăm sóc trường lớp - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia biểu diên văn nghệ và ý tưởng xây dựng Mái trường mến yêu Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng và giữ gìn Mái trường mến yêu 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài 17: VẼ MÀU (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc,suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được các màu sắc của sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV gọi 2 học sinh đọc nối đoạn bài: - HS đọc bài Trước ngày xa quê. - HS đọc xong giáo viên hỏi câu hỏi về nội dung bài ? Vì sao bạn nhỏ lại xa quê? - Bạn nhỏ theo bố lên thành phố học. ? Buổi chia tay của bạn nhỏ có gì đặc biệt? - Buổi chiều trước khi lên thành phố, thầy giáo cùng các bạn đến chia tay bạn nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương. Khác hẳn mọi khi hôm nay các bạn ít cười - GV giới thiệu chủ điểm đùa, kẹo cũng chẳng ăn
  4. (GV đưa tranh chủ điểm lên màn hình- PP) ? Hãy quan sát và cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này? - GV nhận xét chốt: Tranh chủ điểm có các - HS nêu ý kiến, cảm nhận của cá nhân. hình ảnh, nét vẽ sinh động, ngộ nghĩnh. Đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo. - GV giới thiệu bài. - GV khái quát và giới thiệu vào bài thơ. - HS giới thiệu về một bức tranh em vẽ. - HS giới thiệu về màu sắc sử dụng trong tranh đó. - Các bạn nêu cảm nhận, tưởng tượng của em về bức tranh của bạn. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá, làm, - HS đọc từ khó. rặng cây, màu nâu, này, thả nắng, nhuộm .. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ Nhuộm bừng/cho đôi má/
  5. Còn màu xanh /chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây. // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu sắc (màu đỏ, màu xanh, nắng vàng,áo tím ), thể hiện cảm xúc vui tươi, hồn nhiên của bạn nhỏ - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cẩn trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu hỏi 1? - HS tìm trong bài thơ các từ ngữ chỉ màu sắc cho các sự vật dưới đây: ... - Câu 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ màu sắc cho mỗi sự vật yêu cầu trong câu hỏi 1. - HS làm cá nhân. - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành phiếu bài tập. - GV soi phiếu bài tập nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
  6. - Câu 2: Các khổ thơ 2,3,4 nói về màu sắc - HS suy nghĩ cá nhân và trao đổi nhóm 2 của các cảnh vật ở những thời điểm nào? nêu ý kiến. + Khổ thơ thứ 2 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi sáng (vì có từ bình minh) + Khổ thơ thứ 3 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi chiều (vì có từ hoàng hôn) + Khổ thơ thứ 4 nói về màu sắc của cảnh - GV nhận xét, tuyên dương vật ở thời điểm buổi đêm (vì có đêm) - Câu 3: Theo em bạn nhỏ muốn nói gì qua - Khi bạn nhỏ tô thêm màu trắng trên tóc 2 dòng thơ: “Em tô thêm màu trắng/ Trên mẹ có lẽ bạn nhỏ đã nghĩ rằng mẹ bạn nhỏ tóc mẹ sương rơi.”? đã già, tóc đã điểm bạc, mái tóc mẹ nói lên sự vất vả của mẹ. Bạn nhỏ rất yêu và thương mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương - Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với đề – HS nêu ý tưởng và giới thiệu về bức tài tự chọn em sẽ vẽ gì? Em sẽ chọn màu tranh của mình đã tưởng tượng và vẽ. Giải nào để vẽ? Vì sao? thích lí do chọn đề tài và màu sắc tô trong (GV dẫn dắt, khuyến khích sự sáng tạo của tranh. HS) - GV nhận xét, tuyên dương ? Các em cũng như bạn nhỏ trong tranh đã - HS: chúng em quan sát kĩ cảnh vật thiên làm thế nào để có thể vẽ nên được những nhiên, tưởng tượng, sáng tạo qua đó nói lên bức tranh đẹp, màu sắc tươi tắn? ước mơ tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và yêu con người. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ khổ thơ. thơ.
  7. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học như trò chơi: Bắn tên sau bài học để học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: NIỀM VUI SÁNG TẠO Bài 17: VẼ MÀU (3 tiết) TIẾT 2: BIỆN PHÁP NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. - Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Viết được câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  8. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở video cho HS hát và khởi động - HS tham gia hát và vận động theo lời bài theo lời bài hát: Con chim vành khuyên. hát. + Câu 1: Trong bài hát nhắc tới các con vật + Trong bài hát nhắc tới chim vành khuyên, nào? chào mào, chích choè, sơn ca. + Câu 2: Bạn chim vành khuyên có những + Bạn chim vành khuyên gọi dạ, bảo vâng, hành động nào đáng khen? lễ phép . + Câu 3: Tác giả đã dùng từ ngữ nào để gọi + chích choè gọi bằng anh, sơn ca - gọi chích choè, chào mào, sơn ca ? bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. + Câu 4: Em có nhận xét gì về các từ ngữ + Những từ ngữ đó đều là những từ ngữ dung để tả hay gọi các loài chim trong bài dùng để miêu tả hay gọi con người. hát? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Cách dùng các từ ngữ để gọi hay - Học sinh thực hiện. nói về người để gọi hay nói về các con vật là biện pháp gì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua giờ học hôm nay. GV ghi tên bài: - HS ghi vở Biện pháp nhân hoá.
  9. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. + Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về biện pháp nhân hoá Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc thầm. ? Bài có mấy yếu cầu? - HS bài có 2 yêu cầu: + Yêu cầu 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? + Yêu cầu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn văn - 1 HS - HS đọc to đoạn văn. đọc to đoạn văn. - GV yêu cầu tìm các từ in đậm có trong - HS làm bài cá nhân - HS làm nhóm. đoạn văn (gạch chân bút chì sgk), hoàn thành sau đó thực hiện 2 yêu cầu bài tập 1 vào phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Chốt: Tác giả Xuân Quỳnh đã dùng các từ - HS lắng nghe. ngữ để gọi con người để nói về con vật đó chính là biện pháp nhân hoá. Khi viết câu, đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ
  10. làm câu văn hay đoạn văn thêm hay, sinh động hơn. Bài 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên. - HS làm đọc thầm - 1 HS đọc to - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn thơ - 1 HS đọc to đoạn thơ. - HS gạch chân sgk- đổi chéo kiểm tra - GV yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật hoặc hiện nhóm 2. tượng thiên nhiên có trong đoạn thơ (gạch chân bút chì sgk). - Báo cáo kết quả: Các từ chỉ sự vật và hiện tượng được nhắc đến trong đoạn thơ trên là: bụi tre, hàng bưởi, chớp, sấm, cây dừa, ngọn mồng tơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả - HS làm việc cá nhân (phiếu bài tập) các vật hoặc hoạt động tự nhiên - hoàn - Thảo luận nhóm 2 trao đổi ý kiến. thành phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV rút ra ghi nhớ: Trong 2 bài tập trên tác giả dùng cá từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, cách gọi con người để gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên - Biện pháp nhân hoá là gọi hoặc kể, tả về nhiên được gọi là biện pháp nhân hoá. đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên ? Vậy biện pháp nhân hoá là gì? bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả người.
  11. - Khi câu văn, đoạn văn hay đoạn thơ có ? Em có nhận xét gì về câu văn, đoạn văn sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ hay, sinh hay đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân động, các con vật, đồ vật trở lên gần gũi hoá? hơn. - HS đọc lại ghi nhớ: 3-4 HS đọc lại - GV đưa ghi nhớ(PP) 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được các sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Trong đoạn thơ dưới đây những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào? - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những sự vật được nhân hoá có trong đoạn thơ. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: Đặt 1-2 câu nói về con vật, cây cối, đồ vật .trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. + HS làm bài vào vở. - GV soi bài viết học sinh. VD: + Cây chuối mẹ dang tay, vươn mình ôm lấy đàn con.
  12. + Trên trời có một cô mây xinh đẹp, khi thì cô mặc áo trắng như bông, khi thì cô thay chiếc áo xanh biếc, lúc thì lại diện chiếc áo - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa hồng tươi. sai và tuyên dương học sinh. Lưu ý HS cách - HS chia sẻ bài làm của mình: sự vật, cây viết câu. cối, con vật nào được nhân hoá, nhân hoá - GV nhận xét, tuyên dương chung. bằng cách nào? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Thế nào là nhân hoá là gì? - HS: gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả người. ? Hãy đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học hoá? vào đặt câu. - GV nhận xét,tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 19: GIÂY, THẾ KỈ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian.
  13. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *STEM: Nhận biết được đơn vị đo thời gian: thế kỉ; xác định được năm thuộc thế kỉ nào, đồng thời tích hợp với kiến thức Lịch sử, Mĩ thuật để thực hiện được sản phẩm “Sơ đồ dòng thời gian”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: 5 phút = ? giây 300 giây + Câu 2: 240 giây = ? phút 4 phút + Câu 3: Các em sinh năm 2014, năm đó Thế kỉ XXI thuộc thế kỉ nào? + Câu 4: Lê Lợi lên ngôi vua năm 1428, năm Thế kỉ XV đó thuộc thế kỉ nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian. - Cách tiến hành:
  14. Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh bảng con: - HS lần lượt làm bảng con a. 5 ngày = ? giờ 2 tuần = ? ngày a. 5 ngày = 120 giờ 2 tuần = 14 ngày 4 giờ 10 phút = ? phút 4 giờ 10 phút = 250 phút b. 2 giờ = ? phút 28 ngày = ? tuần b. 2 giờ = 120 phút 28 ngày = 7 tuần 2 phút 11 giây = ? giây 2 phút 11 giây = 131 giây - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc - GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu - Các nhóm làm việc theo phân công. hỏi. - 1 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - GV yêu cầu học sinh xác định được năm và + Thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố xem năm đó thuộc thế kỉ nào khi biết một Hồ chí Minh) được thành lập năm 1698 năm khác và khoảng cách giữa hai năm đó. thuộc thế kỉ XVII. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cung cấp thêm thông tin cho HS: Khi - HS quan sát. mới thành lập vùng đất Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ chí Minh) được gọi là phủ Gia Định. GV cho HS quan sát một số hình ảnh về thành phố Sài Gòn – Gia Định ngày xưa kèm theo thông tin năm hoặc thế kỉ (những bức vẽ, ảnh chụp người Pháp thế kỉ XIX) Bài 3: Chọn thời gian thích hợp cho mỗi trường hợp (Làm việc theo nhóm hoặc thi Ai nhanh, ai đúng) - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: + Nam chạy 100m -> 20 giây + Thời gian chuyến bay Hà Nội – Đà Nẵng -> 1 giờ - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV + Tuổi của cây gỗ đỏ -> 78 năm nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét, lắng nghe, rút kinh - GV có thể yêu cầu HS về nhà hãy thử chạy nghiệm 100 m xem mình đạt thành tích là bao nhiêu giây. - HS lắng nghe yêu cầu. Bài 4. (Làm việc cá nhân)
  15. - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài - GV mời 1 HS nêu cách làm: - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS trình bày cách làm: Đầu tiên, tính số năm từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009. Tiếp theo tính tổng số - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. chuyến bay. - HS làm việc theo yêu cầu Bài giải Số năm từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009 là: 2009 – 2001 = 8 (năm) Số chuyến bay máy bay đã thực hiện trong 8 năm là: 400 x 8 = 3200 (chuyến bay) - Gọi HS nhận xét. Đáp số: 3200 chuyến bay - GV nhận, xét tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn - GV lưu ý: Số liệu về thời gian khai thác, số chuyến bay trong bài được mô phỏng theo số lượng thực tế của các máy bay thương mại đường dài. Thực tế, số lượng chuyến bay mỗi chiếc máy bay thực hiện được có thể còn lớn hơn số lượng trong bài. Bài 5. (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS làm việc theo yêu cầu - Mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. a. Thế kỉ XXI có 24 năm nhuận b. Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV năm nhuận. Năm đó là năm 1998. nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  16. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Đố bạn - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã sau bài học để học sinh củng cố về chuyển học vào thực tiễn. đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học - Ví dụ: HS 1: 5 ngày = ? giờ, sau đó đố 1 HS khác bất kì, HS trả lời đúng sẽ được quyền đố - HS tham gia chơi. HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 Giáo dục thể chất BÀI 3: ĐỘNG TÁC NHẢY ,ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA VỚI VÒNG(T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết và thực hiện được động tác nhảy với vòng. - Nghiêm túc, tích cực, tự giác tập luyện và chủ động khi tham gia các trò chơi. - Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác của Bài thể dục phát triển chung với vòng Lớp 4 trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết cách hô nhịp và thực hiện được động tác của bài tập. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
  17. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy học chủ yếu: Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Định lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện, sức khỏe của Gv nhận lớp, thăm hỏi HS sức khỏe học sinh phổ - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết biến nội dung, yêu cầu học giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ học sinh tập đúng biên chân, vai, hông, gối,... (theo độ, nhịp hô. nhạc) - HS khởi động theo sự điều khiển của cán sự.                                                                                                                                                                                
  18. 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi - Trò chơi " Nhóm ba, nhóm cách chơi, luật chơi, bảy” sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia - Gọi 1-2 HS lên thực trò chơi hiện bài tập. - Học sinh thực hiện theo yêu - GV cùng HS quan sát cầu của giáo viên và nhận xét, đánh giá. II. Hoạt động hình thành kiến 5-7’ thức mới: 1. Khám phá -GV cho HS ôn tập - HS ôn luyện. 2. Hình thành động tác mới: - Gv quan sát, sửa sai - Cán sự điều khiển lớp tập a. Ôn động tác vươn thở, tay, cho HS. luyện chân, lườn, lưng bụng, toàn thân với vòng. - GV giới thiệu tên động Đội hình HS quan sát tranh, tác. tập mẫu - GV làm mẫu động tác và phân tích kĩ thuật động tác. - Cho HS xem tranh, ảnh, video nhấn mạnh ý chính của động tác. + HS quan sát, lắng nghe - GV nêu những lỗi sai GV nhận xét để vận dụng thường mắc và cách vào tập luyện. khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. -1 -2 HS lên thực hiện động -GV gọi 1-2 HS lên tập, tác. GV cùng HS quan sát, -GV cùng HS nhận xét, nhận xét, rút kinh đánh giá tuyên dương b. Học Động tác nhảy với nghiệm vòng.
  19. 3. Trải nghiệm các động tác - GV cùng thực hiện 1-2 - HS chú ý, tích cực tập của bài tập lần điều khiển cho cả luyện để nắm kĩ thuật động lớp tập đồng loạt tác III. Hoạt động luyện tập: 15-16’ - GV quan sát, chỉ dẫn - HS tập theo hướng dẫn 1. Tập đồng loạt HS thực hiện của giáo viên 2-3 lần - GV tổ chức cho HS - Đội hình tập luyện luyện tập các nội dung đồng loạt. - GV quan sát, nhận   xét, sửa sai cho HS   2. Tập theo tổ nhóm 3-4 - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ, nhóm lần cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực.  - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 3. Tập theo cặp đôi 2-3 lần - GV cho 2 HS quay + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô mặt vào nhau tạo thành và quan sát, nhận xét bạn từng cặp để tập luyện. tập Sau đó 2 HS đổi vị trí - Gv quan sát, sửa sai đt cho nhau. cho HS. - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai -ĐH tập luyện theo cặp 4. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS  thi đua giữa các tổ.   - GV nhận xét đánh giá  tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Hs nhận xét tổ bạn. 5. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi Trò chơi “Chuyển vòng tiếp 1-2 hướng dẫn cách chơi, lần sức” luật chơi.
  20. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức, có thi đua. Chú ý: GV nhắc HS đảm bảo an toàn trong khi chơi. - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv -HS tích cực tham gia chơi trò chơi vận động. IV. Hoạt động vận dụng 4-5’ 1. Hồi tĩnh: - GV điều hành lớp thả Đội hình hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn thân (Theo lỏng cơ toàn thân nhạc). - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS trả lời câu hỏi vận dụng vào thực tế đời sống 2. Vận dụng: - GV nêu câu hỏi vận Vận dụng: Qua bài học, HS dụng kiến thức vào thực vận dụng bài tập thể dục vào tế cuộc sống buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 3. Nhận xét và hướng dẫn tự - GV nhận xét kết quả, - HS lắng nghe để khắc tập luyện ở nhà: ý thức, thái độ học của phục - Ưu điểm; Hạn chế cần khắc HS, đồng thời đưa ra Đội hình kết thúc phục hướng khắc phục hoặc - Hướng dẫn tập luyện ở nhà trả lời câu hỏi của HS. - HD học sinh tập ở nhà. 4. Xuống lớp - HS đi theo hàng về lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có). TOÁN Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.