Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Chủ đề: Truyện Kiều của Nguyễn Du - Năm học 2020-2021

doc 20 trang nhungbui22 09/08/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Chủ đề: Truyện Kiều của Nguyễn Du - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_8_theo_cv3280_chu_de.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Chủ đề: Truyện Kiều của Nguyễn Du - Năm học 2020-2021

  1. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 CHỦ ĐỀ 1 – VĂN 9: CHỦ ĐỀ: TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU 1.Mục tiêu chủ đề: 1.1. Kiến thức: - Hiểu tác giả Nguyễn Du: cuộc đời và sự nghiệp văn học. - Hiểu được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều. - Hiểu được giá trị của các đoạn trích: Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện và trong từng trích đoạn: tả cảnh ngụ tình, ước lệ tượng trưng - Biết đọc- hiểu truyện trung đại theo đặc trưng thể loại - Nắm được các nội dung chính của truyện. - Thấy được vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự . Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 1.2. Kĩ năng: - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Biết bình giảng các câu thơ hay. 1.3. Thái độ: - Tích cực học tập chủ đề. 2. Định hướng năng lực cần hướng tới. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực quản lí bản thân - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng viết - Năng lực thưởng thức văn học 3. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng năng lực. Nội Các mức độ đánh giá dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhớ được - Hiểu và phân - Vận dụng hiểu thông tin về tác biệt được sự biết về truyện giả. sáng tạo của Kiều để phân Tác - Nhận biết được Nguyễn Du. tích lí giải giá trị giả hoàn cảnh thời - Hiểu ý nghĩa nội dung, nghệ đại mà tác giả sâu sắc của thuật của các sống. truyện đối với đoạn trích đời sống con Người soạn: Trường THCS
  2. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 người, tên gọi tác phẩm - Nhận diện - Hiểu được hàm - Phân tích, - Trình bày được được nội dung ý sâu xa của trình bày suy những suy nghĩ của truyện truyện ngụ ngôn, nghĩ cảm nhận ,kiến giải riêng ý nghĩa truyện được nội dung về giá trị nội cười. ý nghĩa của các dung của văn - Hiểu những đoạn trích đã bản, từ đó tạo hiện tượng đáng học. lập được một Giá phê phán trong - Sưu tầm các văn bản cảm trị xã hội; thái độ bài truyện nhận, suy nghĩ nội với những thói cùng chủ đề. về truyện. dung hư, tật xấu đó. - Kiến tạo những giá trị sống của bản thân góp phần giải quyết một vấn đề trong đời sống thực tiễn. - Nhận diện - Hiểu được - Vận dụng - So sánh cách được các hình những nét đặc thông hiểu để diễn đạt của các thức nghệ thuật sắc và tác dụng tạo lập đoạn câu chuyện cùng Giá trong trích đoạn. của các hình văn phân tích, một chủ đề. trị - Nhận diện thể thức nghệ thuật, cảm nhận - Chuyển thể nghệ loại truyện. cách thức diễn những nét đặc văn bản truyện thuật đạt trong những sắc về nghệ (vẽ tranh, kịch) trích đoạn đã thuật trong học. truyện Chị - Nhận biết trình - Hiểu dụng ý Tạo lập văn bản em tự miêu tả nhân nghệ thuật trong phân tích vẻ đẹp Thúy vật. cách miêu tả của Kiều. Kiều Kiều - Nhận biết bút - Lí giải được Tạo lập văn bản ở lầu pháp nghệ thuật nội dung trích phân tích tâm Ngưn tiêu biểu của đoạn, nghệ thuật trạng nhân vật g đoạn trích. tiêu biểu , điển trong đoạn trích. Bích tích văn học. Miêu - Nhận biết yêú Hiểu được vai Viết đoạn văn Tạo lập văn bản tả , tố trò ý nghĩa của tự sự có sử tự sự có sử dụng miêu miêu tả, miêu tả yếu tố miêu tả dụng yếu tố yếu tố miêu tả, tả nội nội tâm trong trong văn bản tự miêu tả, miêu miêu tả nội tâm tâm văn bản tự sự. sự tả nội tâm trong trong văn bản tự trong văn bản tự sự. sự. văn Người soạn: Trường THCS
  3. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 bản tự sự. 4. Xây dựng câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá chuyên đề: Mức độ nhận biết Câu 1: Truyện Kiều còn có tên gọi nào? A. Đoạn trường tân thanh. B.Thúy Kiều. C.Kim Vân Kiều truyện D.Không có tên nào khác Hướng dẫn chấm: + Mức độ tối đa: Phương án A + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 2: Truyện Kiều được viết bằng thể thơ nào? A. Thể tự do. B. Thể lục bát. C. Song thất lục bát. D. Đường luật. Hướng dẫn chấm: + Mức độ tối đa: Phương án B + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 3 : Đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều” thuộc phần nào cảu truyện? A.Gia biến và lưu lạc. B. Đoàn viên. C. Gặp gỡ và đính ước. D. Không nằm trong phần nào. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: C + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 4: Trong đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều”, sau đoạn tả vẻ đẹp chung, nhà thơ miêu tả ai trước? A. Tả Kiều trước, Vân sau. B. Tả Vân trước, Kiều sau. C. Cùng tả hai chị em. Hướng dẫn chấm + Mức tối đa: Phương án C + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Người soạn: Trường THCS
  4. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 Câu 5: Trích đoạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật nào? A. Tả cảnh ngụ tình. B.Ước lệ tượng trưng. C. Đòn bẩy. D.Khoa trương. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án A + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu hỏi, bài tập: Mức độ thông hiểu Câu 1: Vì sao khi tả Kiều, Nguyễn Du tập trung tả đôi mắt? A.Vì Kiều chỉ đẹp ở đôi mắt. B.Vì đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nơi tập trung sự tinh anh của trí tuệ. C.Vì Kiều không đẹp bằng Vân. D.Vì Nguyễn Du muốn tập trung làm nổi bật tài năng của Kiều. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án B + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời Câu 2: Vì sao Thúy Kiều lại nhớ Kim Trọng trước cha mẹ nàng? A. Vì nàng đặt chữ tình lên trên chữ hiếu. B. Vì nàng nghĩ cha mẹ đã có hai em chăm sóc. C.Vì với Kim Trọng nàng là người có lỗi còn cha mẹ phần nào nàng đã đền đáp ơn sinh thành nuôi dưỡng. D.Vì nàng còn trẻ, + Mức tối đa: C + Không đạt: Trả lời chưa đầy đủ ý trên, trả lời sai; hoặc không trả lời. Câu 3: Vì sao Nguyễn Du lại sử dụng điệp ngữ Buồn trông ở đoạn cuối của Kiều ở lầu Ngưng Bích? A.Tạo nhịp điệp cho đoạn thơ. B.Nhấn mạnh tâm trạng của Kiều. C.Thể hiện vị trí, tư thế của Kiều trước lầu Ngưng Bích. D.Vừa tạo nhịp điệu cho đoạn thơ vừa thể hiện nỗi cô đơn, lo sợ của Kiều. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án D + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 4: Cụm từ Quạt nồng ấp lạnh trong câu Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ có nghĩa là gì? A. Lấy từ tích xưa, cha mẹ già con cái thường nằm ủ ấm chỗ cho cha mẹ. Người soạn: Trường THCS
  5. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 B. Không ai quan tâm tới cha mẹ. C.Thúy Kiều lo cho cha mẹ. D.Thúy Kiều thương cho chính mình Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án A + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 5: Em hiểu tên gọi Đoạn trường tân thanh có nghĩa là? A. Chỉ cuộc đời của Thúy Kiều. B. Chỉ sự thương cảm của nhà thơ. C. Nghĩa là tiếng kêu mời làm đau đến đứt ruột gan. D. Không có nghĩa gì. Hướng dẫn chấm: + Mức tối đa: : Phương án C + Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu hỏi, bài tập: Vận dụng mức độ thấp Câu 1: Viết đoạn văn kể về chị em Thúy Kiều qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều. Trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả : Hướng dẫn chấm: - Mức độ tối đa: HS viết đoạn văn kể về chị em Thúy Kiều qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều. Trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả. - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ các nội dung trên. - Mức độ không đạt. Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: Phân tích giá trị việc sử dụng điệp ngữ, từ láy trong 8 câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích ( Truyện Kiều, Nguyền Du. Hướng dẫn chấm: -Mức độ tối đa: Trong tám câu thơ cuối bài Kiều ở lầu Ngưng Bích, tác giả sử dụng bốn lần điệp ngữ "buồn trông" ở những hoàn cảnh khác nhau nhằm biểu đạt cảm xúc, tâm trạng của nhân vật Thuý Kiều. Các điệp ngữ còn kết hợp với các từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm tạo nên nhịp điệu ào ạt của cơn sóng lòng, khi trầm buồn, khi dữ dội, xô nỗi buồn đến tuyệt vọng. => Phép điệp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng nghệ thuật và tạo nhịp điệu cho câu thơ, tác động mạnh mẽ tới cảm xúc người đọc. - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ những nội dung trên. - Mức độ chưa đạt: Trả lời không đúng hoặc không trả lời. Người soạn: Trường THCS
  6. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 Câu 3: Nhận xét cách miêu tả của Nguyễn Du trong việc miêu tả Thúy Kiều và Thúy Vân Hướng dẫn chấm: - Mức độ tối đa: - Nguyễn Du đều sử dụng bút pháp miêu tả ước lệ tượng trưng để miêu tả nhân vật kết hợp với nghệ thuật đòn bẩy trong khi miêu tả. + Tả Vân, Nguyễn Du chủ tập trung tả nhan sắc ngoại hình nhân vật theo lối liệt kê ( khuân mặt, nụ cười, giọng nói, tóc, nước da ). Qua đó để dự báo về một cuộc đời bình yên, hạnh phúc. + Tả Kiều nhà thơ tập trung chỉ tả đôi mắt, đặc biệt là giới thiệu tài năng của nàng ( hội họa, làm thơ, chơi đàn, sáng tác nhạc ). Qua đó để dự báo về một cuộc đời sẽ gặp nhiều gian truân, vất vả. - Mức độ chưa tối đa: Trả lời chưa đầy đủ các nội dung trên. - Mức độ không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu hỏi, bài tập: Mức độ vận dụng cao. Câu 1: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong trích đoạn: Kiều ở lầu Ngưng Bích + Mức độ tối đa: a. MB: Giới thiệu và dẫn dắt vấn đề. b. TB: Phân tích để làm sáng tỏ các luận điểm: Tâm trạng cô đơn, lẻ loi, trống trải của Thúy Kiều trước cảnh lầu Ngưng Bích: ( Phân tích dẫn chứng trong sáu câu thơ đầu đoạn trích) Nỗi nhớ người yêu và người thân của Thúy Kiều ( Phân tích 8 câu thơ tiếp theo) Nỗi lo sợ, kinh hoàng trước cuộc đời đầy song gió ( Phân tích 8 câu thơ cuối) c. Kết bài: Khẳng định, đánh giá vấn đề. - HS biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề văn học + Mức độ chưa tối đa: làm được một trong ba yêu cầu trên. Hoặc phân tích còn sơ sài, diễn đạt vụng. + Không đạt: Làm sai hoặc không làm bài Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều trong trích đoạn: Chị em Thúy Kiều Hướng dẫn chấm: + Mức độ tối đa: a. Mở bài: Giới thiệu và dẫn dắt vấn đề. b. Thân bài: Phân tích để làm sáng tỏ các luận điểm: - Vẻ đẹp về nhan sắc: Kiều đẹp một cách hoàn hảo, nổi trội khiến thiên nhiên, tạo hóa cũng phải ghen tị. ( Phân tích dẫn chứng) Người soạn: Trường THCS
  7. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 - Vẻ đẹp tài năng: Kiều là người con gái đa tài: sáng tác thơ, tài chơi đàn, tài hội họa và cả sáng tác nhạc nhưng là bản nhạc buồn. ( Phân tích dẫn chứng) - Vẻ đẹp về gia phong, lối sống, nề nếp: Lối sống đứng đắn, nghiêm túc mặc dù đang trong độ tuổi trẻ trung, yêu đương.( Phân tích dẫn chứng) c. Kết bài: Khẳng định, đánh giá vấn đề. Có thể so sánh, mở rộng với vẻ đẹp nhân vật Thúy Vân. Bài viết đủ luận điểm, phân tích hay, khai thác tín hiệu nghệ thuật. Thuộc dẫn chứng. + Mức độ chưa tối đa: trả lời chưa đầy đủ các nội dung. Phân tích chưa đủ ý, diễn dạt còn vụng. + Không đạt: Không viết bài hoặc lạc đề. 5. Tổ chức thực hiện chủ đề: 5.1. Phương pháp dạy học: Phân tích, vấn đáp, nhóm 5.2. Hình thức dạy học: Trên lớp. 5.3. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Tài liệu liên quan tới chuyên đề HS: 5.4. Tiến trình thực hiện: Hệ thống câu hỏi I-Cuộc đời và sự nghiệp: - HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn 1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820) Du? +, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều - Đoạn trích cho em biết về những vấn biến động dữ dội tác động tới tình đề gì trong cuộc đời của t/g? cảm, nhận thức của Nguyễn Du ( HV: nhấn mạnh những điểm quan hướng ngòi bút vào hiện thực trọng) +, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại ( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 thống văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn ) quý 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ ( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. côi mẹ Tácđộng lớn đến sáng tác “ Bao giớ Ngàn Hống Sông +, Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận Lam quan” đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù ( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói vùng văn hoá khác, nhiều cảnh đời số rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan phận khác ẩnh hưởng đến sáng tác. bất đắc dĩ) +, Là người có trái tim giàu yêu thương (“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái 2,Những sáng tác văn học. bút lực ấy” ) - Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ - Sự nghiệp VH của ND có những điểm “Thanh Hiên Thi tập” Người soạn: Trường THCS
  8. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 gì đáng chú ý? “ Nam trung tạp ngâm” ( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn “ Băc hành tạp lục” của ND) - Chữ nôm: - Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn - “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân gốc t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND thanh) ( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, “ Văn chiêu hồn” bớt) II- Truyện Kiều Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật 1, Nguồn gốc tác phẩm XD nhân vật miêu tả TN - HS đọc phần tóm tắt? - 3em lên tóm tắt 3 phần? - 1 em tóm tắt toàn bộ ( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp) - Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn? - Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn? -Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” - Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã BHạnh, Sở Khanh .là những kẻ ntn? sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam - Cảm nhận của em về c/s, thân phận 2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần của TK cũng như của người phụ nữ - Gặp gỡ và đính ước trong XH cũ? - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ. 3, Giá trị nội dung và nghệ thuật. a,Giá trị nội dung a1.Giá trị hiện thực * Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị: Những thế lực bạo tàn. - Trước hết là viên quan xử kiện Vương Ông, chẳng cần điều tra hắn chỉ cần tiền “ Có ba trăm lạng việc này mới xuôi ” đã đẩy gia đình Kiều vào cảnh tan nát. - Tên quan xử vụ kiện Thúc Ông và Thúc Sinh cũng đã đẩy Kiều vào cuộc sống lầu xanh nếu Kiều không có tài thơ phú. - Đặc biệt là Hồ Tôn Hiến chẳng đủ tài trí để đọ với Từ Hải hắn đàng dở dã tấm cháo chở giết xong Từ Hải rồi dở trò với Thuý Kiều Gia cấp phong kiến kẻ tự sưng là Người soạn: Trường THCS
  9. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 cha mẹ dân xuất hiện trong truyện Kiều là một lũ lưu manh hoành hành làm hại người lương thiện. - Một loạt các loại người lừa đảo lưu manh như: Tú Bà, Sở Khanh, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, - Đồng tiền có một sức mạnh ghê ghớm và ma quái khiến bọn lưu manh, quan lại chà đạp lên dân lành: “Một ngày lạ thói sai nha; làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền ”. * P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch - Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p của người phụ nữ. thường được thể hiện qua những nội - Thân thế cuộc đời Kiều: là một kết dung nào? quả tất yếu do những thế lực hắc ám Việc khắc hoạ nhân vật MSG, Hồ Tôn thống trị. Kiều tan vỡ mối tình đầu sống Hiến trong cách miêu tả nhà thơ biểu cuộc đời ô nhục cũng là vì thế hiện thái độ ntn? - Chế độ đa thê sản phẩm của gia cấp ( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về Hồ Tôn phong kiến cũng không thể bảo vệ hạnh Hiến, MGS) phúc cho nàng. - ND xây dựng trong t/p 1nhân vật anh - Và khi Từ Hải chết cũng là lúc mọi hy hùng là ai? Mục đích? vọng của cuộc đời nàng tắt ngấm. Cuối - Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện tư cùng được cứu sống, được đoàn tụ, tưởng gì của t/p? được gặp lại người yêu nhưng cũng chỉ là một cuộc sống không hương không sắc. a2. Truyện Kiều là tiếng nói nhân đạo biểu hiện những khát vọng giải phóng và ca ngợi những giá trị phẩm chất đẹp đẽ của con người bị áp bức đặc biệt là phụ nữ: - Nhiều lần Nguyễn Du đã ca ngợi những nhan sắc của Kiều nhưng ông còn tìm thấy cả vẻ đẹp tinh thần ẩn dấu trong con người ấy đó là: trí tuệ sự thông minh, sắc sảo. - Phẩm chất của Kiều tiêu biểu ở thái độ chống lễ giáo phong kiến dám vươn lên để tìm hạnh phúc, mạnh dạn nhận lời chủ động đến với người yêu - Tiếng nói nhân đạo còn được biểu hiện ở thái độ trống đối của Từ Hái với Người soạn: Trường THCS
  10. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 ( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về trật tự phong kiến phản ánh ước mơ tự nghệ thuật) do và công lí của con người. - Từ Hải đến với Kiều vừa là một ân nhân xong cũng đủ sức mạnh để giúp GV minh hoạ cách sử dụng ng 2, tả cảnh Kiều báo ân báo oán TN - Cảm thương sâu sắc trước những khổ ( Đặc trưng thể loại truyện thơ ) đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ước mơ khát vọng chân chính. b Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể loại ) b1. Nghệ thuật xây dựng nhân vật. b1.1 Miêu tả ngoại hình nhân vật. - Những yếu tố ước lệ, công thức của bút pháp phong kiến biểu hiện trong tả ngoại hình của nhân vật chính diện. Như một Thuý Kiều có “ làn thu thuỷ nét xuân sơn” , Thuý Vân “ Hoa cười ngọc thốt” - Những nhân vật phản diện cũng được tác giả chú ý: Một Mã Giám Sinh “ mày râu nhắn nhụi” , Sở Khanh, Tú Bà b1.2. Miêu tả nội tâm nhân vật. - Lấy bản chất nhân vật làm yếu tố trung tâm xây dựng nhân vật. Nguyễn Du phác hoạ những nét tâm lý tính cách rất xinh động. - Tả cảnh cũng là một phương tiện nghệ thuật đắc lực với nhiều nét ước lệ công thức như: Phong hoa tuyết nguyệt rồ ý tứ lời lẽ của cổ thi. Cảnh thiên nhiên đều là một bức tranh diễm lệ nhưng luôn có cáI thần. Thiên nhiên gắn với tình người. b2. Ngôn ngữ của truyện Kiều. Đọc ghi nhớ? - Mang tính chính xác cao có từ Hán Việt, từ thuần Việt được dùng đúng chỗ đúng người. - Vận dụng ngôn ngữ thơ ca và học tập ngôn ngữ văn học Trung Quốc. - Vận dụng khá nhiều khẩu ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao Kiến bò Người soạn: Trường THCS
  11. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 miệng chén ; Chưa thăm ván đã bán thuyền b3. Thể thơ lục bát. - Nguyễn Du sử dụng thơ lục bát có tính chất dân tộc hết sức sinh động đa dạng, hấp dẫn. - Nhịp thơ uyển chuyển dịu dàng phục vụ phang cách trữ tình của tác phẩm *Ghi nhớ: SGK- 80 Luyện tập Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. Củng cố- dặn dò - Củng cố: chốt lại những nội dung chính. - Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều. Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều? Soạn : “ Chị em Thuý Kiều” III. MỘT SỐ TRÍCH ĐOẠN TIÊU BIỂU CỦA TRUYỆN KIỀU: 1. CHỊ EM THÚY KIỀU. (TRÍCH "TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU) Hệ thống câu hỏi I. Tiếp xúc văn bản: Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 1, Đọc. 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng 2, Tìm hiểu chú thích . trân trọng ) - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p - Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích? ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên - Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số ngoại) Người soạn: Trường THCS
  12. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 chú thích:1,2,5,9,14? 3, Bố cục - Đoạn trích chia làm mấy phần ? 4 câu đầu:Giới thiệu khái quát 2 chị em Trình tự miêu tả ? 4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân 12 câu tiếp: Tả vẻ đẹp của Thuý Kiều - Nêu đại ý của đọan trích? 4 câu cuối: Nhận xét về cuộc sống 2 chị em 4, Đại ý: Giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Kiều - Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK được II- Phân tích văn bản: giới thiệu bằng hình ảnh nào? T/g sd 1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em: nghệ thuật gì khi miêu tả, giới thiệu “ Tố Nga” cô gái đẹp nhân vật? “ Mai tuyết”: Ước lệ vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng. “ Mười phân ” khái quát vẻ đẹp - Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một ngắn gọn có t/d gì?) vẻ” - Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi của t/g? bật đặc điểm của 2 chị em - Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp? 2,Vẻ đẹp của Thuý Vân: - Những hình ảnh nghệ thuật nào mang - “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái. tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý - Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, Vân? làn da,nụ cười, giọng nói so sánh ( - Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? hình ảnh ẩn dụ) với cao đẹp nhất của tự - Những đường nét nào của TV được t/g nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc. nhắc tới? - BP nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả TV? - Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái - Nhận xét về những hình ảnh AD ? Diễn xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước. - Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua - Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung những yếu tố nghệ thuật đó? Chân dung quanh cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? ( Mây thua, tuyết nhường). 3,Vẻ đẹp Thuý Kiều - Đọc đoạn 3? - Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. - Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì? mặn mà. - Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd ( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm những nghệ thuật mang tính ước lệ, có hồn) những điểm nào giống và khác khi miêu - Thu thuỷ xuân sơn” : ước lệ( giống) tả TV? ( Tại sao: Mắt?) + Không miêu tả tỉ mỉ tập trung đôi ( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí mắt tuệ) + Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng - Hình ảnh AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt đẹp gì? sáng trong, long lanh, linh hoạt Người soạn: Trường THCS
  13. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 - “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? + Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung +“ Một hai thành” điển cố(thành ngữ) giai nhân vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. - T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của - Tài: Đa tài đạt đến mức lí tưởng nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những +, Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi ca tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. TK? Tài nào được tả sâu, kỹ? +, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu ( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt) +, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác Chân dung của Kiều dự cảm số phận ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa ntn? Dựa vào câu thơ nào? cảm. ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) Dự báo số phận éo le, đau khổ. Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK? KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? 4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn ( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao Du giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, - Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân người ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? người) * Tổng kết : Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp -Đọc ghi nhớ thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người * Hoạt động 3: - Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp Đọc BT 1? con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài – Cho hs thảo luận mệnh” Gv hướng dẫn trả lời câu 2 *ghi nhớ : SGK - 83 Luyện tập: Cảm hứng nhân văn + Tả vẻ đẹp TVân + Tả vẻ đẹp TKiều Trân trọng đề ca gợi con người Củng cố-dặn dò: -Đọc thêm; đọc ghi nhớ -Nắm chắc NT ước lệ cổ điển -Học thuộc lòng, học bài -Soạn: “ Cảnh ngày xuân Người soạn: Trường THCS
  14. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 2. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH. (TRÍCH "TRUYỆN KIỀU" CỦA NGUYỄN DU) I-Tiếp xúc văn bản: GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu 1.Đọc Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp? 2.Tìm hiểu chú thích Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích? 3.Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Đoạn trích nằm ở phần nào? Sinhlừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh Đại ý của đoạn trích? 4.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích Bố cục đoạn trích? ND từng phần? 5.Bố cục: 3 phần - Đọc 6 câu đầu? Khoá xuân? (sự giả dối; II.Phân tích văn bản: thực chất giam lỏng) 1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Khung cảnh TN được nhìn qua con mắt Kiều: của ai? được gọi ra bằng những hình ảnh - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, nào? dãy núi mờ xa Những H/a gợi cảnh TN? con người như -> không gian rộng lớn, hoang vắng, thế nào? (H/a “non xa, trăng gần, cát cảnh vật trơ trọi -> lầu Ngưng Bích vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có chơ vơ -> con người càng lẻ loi. thể là H/a ước lệ gợi sự mênh mông rợn gợp không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của TK). - H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất - TG: “Mây sớm đèn khuyan” -> sụ gì của TG? H/a đó góp phần diễn tả tâm tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam Người soạn: Trường THCS
  15. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 trạng của Kiều như thế nào? hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê TL 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều ở người 1 thân) lầu? => Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, - Đọc 8 câu tiếp? cô độc hoàn toàn - Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý 2.Nỗi lòng thương nhớ người thân, nghĩa gì? người yêu: - Kiều nhớ tới ai? NHớ ai trước, ai sau? a.Kiều nhớ Kim Trọng: có hợp lý không? Vì sao? (phù hợp tâm - Nhớ buổi thề nguyền đính ước lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ người yêu) - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ - Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? về mình vô vọng - Em hiểu “tấm son phai” như thế nào? - “Tấm son phai” -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể b. Nhớ cha mẹ: hiện nỗi nhỡ người yêu? (Tưởng – xót) - Thương và xót cha mẹ - Những thành ngữ? Điển cố? + Sớm chiều tựa cửa trông con + Tuổi già sức yếu không người chăm sóc - Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là người lạnh”, “Sân lai, gốc tử” đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh -> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến hiếu thảo của Kiều cha mẹ, người yêu -> Kiều là người ? TL: Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo -> có lòng vị tha - Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay hư? 3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng: - Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại - Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. - Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi Em hãy phân tích và chứng minh điều đó? buồn (Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này) + “Thuyền thấp thoáng xa xa” -> (Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn thân phận bơ vơ nơi đất khách thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè + “Cánh hoa trôi biết là về đau” -> sè dầu dầu ” (Nhìn xa -> gần vừa buồn số phận chìm nổi long đong vô định trông vừa lằng nghe ) + Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu? xanh, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ (Những chặng đường đầy cạm bẫy, nhiều -> nỗi đau tê tái máu và nước mắt có “ma đưa lối, quỷ dẫn + Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh đường” với Kiều đang ở phía trước đoạn “ghế ngồi” -> âm thanh dữ dội -> thơ Kiều ở lầu NB như chứa đầy lệ: lệ của biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp người con gái lưu lạc, đau khổ vì cô đơn giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi lẻ loi, buồn thương chua xót vì mối tình *Nghệ thuật: đầu tan vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo - Láy: Người soạn: Trường THCS
  16. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 sợ cho thân phận số phận mình; lệ của + Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhà thơ, 1 trái tim nhân đạo bao la đồng nhạt; âm thanh: tĩnh - động cảm, xót thương cho người thiếu nữ tài -> Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày 1 sắc hiếu thảo mà bạc mệnh) tăng - NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi - Điệp: “Buồn trông” -> điệp khúc tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ của tâm trạng thuật đó có tác dụng như thế nào trong - Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế việc diễn tả tâm trạng nhân vật? tắc, tuyệt vọng - Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật TL: Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, đoạn trích? xót xa, lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt - Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với vọng nhân vật như thế nào? 4.Tổng kết – Ghi nhớ: - Đọc ghi nhớ - Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm trạng qua (ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình) - Nội dung: Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều * Ghi nhớ: SGK – 96 *Hoạt động 3 – Luyện tập: Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ .Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? tình? Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật -> diễn tả tâm trạng nhân vật VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều + Người lên ngựa Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san + Dưới cầu nước chảy trong veo + 8 câu cuối đoạn trích III. MIÊU TẢ, MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * HS đọc phần trích (SGK) I. Vai trò của yếu tố ? Đoạn trích kể về trận đánh nào ? Của ai? miêu tả trong văn bản ? Trong trận đánh đó, nhân vật vua Quang Trung tự sự: làm gì, xuất hiện như thế nào ? 1. Ví dụ : sgk/ 91 - Truyền lệnh chỉ huy trận đánh. Kể lại diễn biến trận - Quang Trung “cưỡi voi đi đốc thúc” chỉ huy trực đánh đồn Ngọc Hồi của tiếp nghĩa quân Tây Sơn. Nhà vua ra lệnh ghép ván có vua Quang Trung. phủ rơm dấp nước để chống đạn và súng phun lửa. Những người khỏe khiêng ván đi trước , hai chục người cầm binh khí theo sau để đánh giáp lá cà. - QT xuất hiện vào mờ sáng ngày mồng 5 tiến sát đồn Ngọc Hồi -> xuất hiện bất ngờ “tướng từ trên trời Người soạn: Trường THCS
  17. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 xuống, quân từ dưới đất lên”. ? Sự việc diễn ra ntn? (SGK T91). * HS thảo luận nhóm (phiếu 1) : cặp đôi(4p) ? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? Các chi tiết miêu tả ấy thể hiện những đối tượng nào ? - Cứ ghép liền ba tấm làm một bức, bên ngoài lấy - Những đối tượng miêu rơm dấp nước phủ kín ; tả : - lưng giắt dao ngắn, hai mươi người khác đều cầm + Quân Tây Sơn binh khí theo sau, dàn thành trận chữ nhất + Vua Quang Trung + Quân xâm lược Thanh - khói tỏa mù trời, cách gang tấc không thấy gì, không ngờ trong chốc lát trời bỗng trở gió nam. - Đội khiêng ván vừa che vừa xông thẳng lên trước. Khi gươm giáo của hai bên đã chạm nhau thì quăng ván xuống đất, ai nấy cầm dao ngắn chém bừa, những người cầm binh khí theo sau cũng nhất tề xông tới mà đánh. - Quân Thanh bỏ chạy tán loạn, giầy xéo lên nhau mà chết. Quân Tây Sơn thừa thế chém giết lung tung, thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối. *GV cho HS đọc phần (c) trong SGK. Kể lại nội dung đoạn trên, có bạn nêu ra các sự việc sau đây : sgk/ 91 ? Hãy nối các sv đó thành đv? * HS thảo luận nhóm (phiếu 2) – theo bàn (3p) ? Nếu chỉ kể sự việc diễn ra như thế thì nhân vật vua Quang Trung có nổi bật không ? Trận đánh có sinh động không ? Tại sao ? * GV gọi đại diện 1 số nhóm trình bày( nhóm khác nghe- nx, bổ sung). * GV: chốt, pt - Nếu chỉ kể sự việc diễn ra như thế thì nhân vật vua Quang Trung không nổi bật. Trận đánh cũng không sinh động. Bởi vì không có chi tiết cụ thể, làm rõ các đối tượng trận đánh, diễn biến của trận đánh. Rõ ràng, yếu tố miêu tả có vai trò quan trọng trong văn bản tự sự. Nếu không có nó, văn bản chỉ gồm các sự việc trần trụi, khô khan ghép lại với nhau. ? So sánh các sự việc chính mà bạn đó đã nêu với đoạn trích để có thể rút ra nhận xét : Yếu tố miêu tả 2. Ghi nhớ : sgk/ 92 có vai trò như thế nào đối với văn bản tự sự ? - Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm sinh động. Người soạn: Trường THCS
  18. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 * Lưu ý: y/tố m/tả trong vb tự sự chỉ là yếu tố phụ( I. Tìm hiểu yếu tố miêu bổ trợ). Vì vậy m/tả không đc lấn át lời kể làm chìm tả nội tâm trong văn cốt truyện. bản tự sự : *GV cho HS đọc đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng 1. Ví dụ : Bích”. a. Tìm hiểu đoạn trích * GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập. « Kiều ở lầu Ngưng * HS: Tạo nhóm, thảo luận (3 p) Bích » - N1 : Em hãy tìm những câu thơ tả cảnh ? * Nhận xét : ? Những dấu hiệu của cảnh vật ? + Câu thơ tả cảnh: 4 câu - Miêu tả cảnh vật mà nàng Kiều đã quan sát được : thơ đầu núi, trăng, cát vàng, bụi hồng (4 câu thơ đầu) => Miêu => Miêu tả nội tâm trực tả nội tâm trực tiếp. tiếp. - N2 : Tìm những câu thơ tả tâm trạng Thuý Kiều qua cảnh ? + Câu thơ miêu tả tâm ? Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? trạng qua cảnh: “Bẽ - N3 : Tìm những câu thơ tả tâm trạng Thuý Kiều? bàng tấm lòng „ Tại sao em biết ? + Câu thơ miêu tả tâm - Miêu tả suy nghĩ của Kiều : nghĩ thầm về thân phận trạng: cô đơn, bơ vơ nơi đất khách nghĩ về Kim Trọng Tưởng người dưới cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc phụng dưỡng lúc nguyệt chén đồng tuổi già ? Có khi gốc tử đã vừa - N4 : Tìm những câu thơ tả cảnh vật qua tâm trạng người ôm Thuý Kiều? + Câu thơ miêu tả cảnh ? Đọc những câu thơ tả cảnh qua tâm trạng ? vật qua tâm trạng:“Buồn ? Trong những câu thơ đó thì đâu là tả cảnh và đâu trông ghế ngồi „ là tả nội tâm? =>Miêu tả gián tiếp. ? Dấu hiệu nào giúp em nhận thấy điều đó ? ( SGV T123) ? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật ? - Thông qua cảnh vật bộc lộ nội tâm nhân vật. -> M/tả gián tiếp. ? Qua vd ta thấy có mấy cách m/tả? => Có 2 cách. ? Hãy phân biệt ? * HS đọc đv (SGK) T117. b. Tìm hiểu đoạn văn ? Nd của đv ? của Nam Cao: ? Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt nào ? * Nhận xét: - Miêu tả ? Đối tượng được miêu tả trong đoạn văn là ai - Miêu tả nét mặt : co - Lão Hạc rúm, vết nhăn xô, nước ? Nhân vật lão Hạc được miêu tả như thế nào? mắt chảy, đõ̀u ngoẹo, ? Từ nét mặt, cử chỉ của LH giúp em hiểu gì về tâm miệng mếu. Người soạn: Trường THCS
  19. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 trạng của lão ? -> Khắc họa nội tâm của -> Đau đớn, xót xa, ân hận. lão Hạc : đau đớn, xót ? Đây là đv m/tả ngoại hình hay nội tâm nv ? xa, ân hận khi phải bán ? T/g m/tả bg cách nào ? Vì sao em biết ? con chó. -> Tả gián tiếp. Vì tả nét mặt, cử chỉ ->nỗi đau đớn, xót xa của nv. - Sự phân biệt miêu tả ngoại hỡnh và nội tâm chỉ là tương đối. - Nhân vật là yếu tố quan trọng của văn bản tự sự. Để dựng nhân vật tác giả thường miêu tả ngoại hình và nội tâm. * HS thảo luận nhóm (cặp đôi) -3p- ? Phân biệt tả ngoại hình với tả nội tâm? - Tả bên ngoài: chân dung, hình dáng, ngôn ngữ, h/đ hay màu sắc (cảnh vật) qua quan sát trực tiếp. - Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ “chân dung tinh thần” của nhân vật, tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt, những rung động tinh vi trong suy nghĩ tình cảm,diễn biến tâm trạng, tư tưởng của nhân vật ( những yếu tè nµy nhiều khi không tái hiện được bằng miêu tả ngoại hình). GV giúp HS rút ra cách miêu tả nội tâm trực tiếp, gián tiếp. ? Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả. - Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ “chân dung tinh thần” của nhân vật, tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật. Vì thế miêu tả nội tâm có vai trò và tác dụng rất to lớn trong việc khắc họa đặc điểm, tính cách nhân vật. 3. Ghi nhớ: SGK/ 117 ? Vậy thế nào là miêu tả nội tâm trong VB tự sự. Người ta miêu tả nội tâm bằng cách nào ? ? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự ? ? Từ đó em rút ra kết luận gì về cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? Hoạt động luyện tập 1. Bài tập 1 * GV giao bt, hg dẫn h/s làm. * HS làm bt theo nhóm ( bài tập 1); làm độc lập các bài khác. Người soạn: Trường THCS
  20. Giao án: Môn Ngữ Văn- Lớp 9 Năm học 2020-2021 ? Em hãy tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong 2 đoạn trích : Chị em Thuý Kiều và Cảnh ngày xuân ? * Những yếu tố tả người trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều : - Tả chung vẻ đẹp của hai chị em Kiều : Mai cốt cách tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười - Tả chân dung Thúy vân : Khuôn trăng đầy đặ nhường màu da. - Tả chân dung Thúy Kiều : Làn thu thủy nét xuân sơn nghiêng thành - Tả tài của Kiều: Thi họa, ca ngâm, ngũ âm, hồ cầm => Các y/tố m/tả trên đã giúp ng đọc thấy đc rõ tái sắc của chị em TK và phân biệt đc vẻ đẹp riêng của từng người. Hoạt động vận dụng5’ ?Viết một đoạn văn tự sự có nội dung miêu tả nhân vật? Hoạt động tìm tòi mở rộng 1phút. ? Về nhà liệt kê tên một số bài thơ thuộc văn học trung đại, có sử dụng thành công nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Chọn một bài để nêu rõ mối quan hệ giữa tình và cảnh. 4. Củng cố: ? Thế nào là m/tả nội tâm? 5. Dặn dò: - Về học nắm đc nội dung bài; hoàn thiện bài tập. - Đọc, soạn: (Sách văn học địa phương). Người soạn: Trường THCS