Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản "Bếp lửa" - Hoàng Thị Hà

ppt 31 trang nhungbui22 10/08/2022 1690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản "Bếp lửa" - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_van_ban_bep_lua_hoang_thi_ha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản "Bếp lửa" - Hoàng Thị Hà

  1. Giáo viên: Hoàng Thị Hà Tổ: Xã hội
  2. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: -Bằng Việt tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất, Hà Tây. -Ông làm thơ từ đầu những năm 60 và thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. -Ngoài làm thơ, Bằng Việt còn dịch nhiều tác phẩm của nhiều nhà thơ trên thế giới một cách rất tài hoa. -Thơ Bằng Việt trong trẻo, mượt mà thường khai thác những kỉ niệm, mơ ước của tuổi trẻ, chính vì thế mà thơ ông gần gũi và được nhiều thế hệ bạn trẻ yêu mến. -Ông từng là Chủ tịch Hội đồng thơ Hội nhà văn Việt Nam, hiện ông đang là chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật Hà Nội.
  3. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: -Bằng Việt tên khai sinh là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất, Hà Tây. -Ông làm thơ từ đầu những năm 60 và thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. 2. Tác phẩm: a) Đọc và tìm hiểu chú thích: b) Tìm hiểu chung về tác phẩm: * Xuất xứ & hoàn cảnh sáng tác: - In trong tập thơ “Hương cây – Bếp lửa”. - Sáng tác khi tác giả đang học tập ở nước ngoài. * Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. * Thể thơ: tự do * Bố cục: 4 phần - Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. - Khổ 2,3,4,5:Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với bà và bếp lửa. - Khổ 6:Suy ngẫm của cháu về bà và bếp lửa. - Khổ cuối: Cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ bà.
  4. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm 2. Tác phẩm: Một bếp lửa ấp iu nồng đượm II. PHÂN TÍCH Cháu thương bà biết mấy nắng mưamưa. 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm * Điệp từ “một bếp lửa” Nhấn mạnh hình ảnh bếp lửa bình dị, gần gũi & rất đỗi thân thuộc Gîi hình ảnh bÕp löa mờ ảo trong màn s¬ng sím. *Tõ l¸y: “chên vên” Gîi hình ảnh bếp lửa mê nhòa trong kí ức của thời gian. Gîi đôi bàn tay khéo léo, kiên nhẫn của bà khi nhóm lửa. * Từ láy “Êp iu” Gîi tÊm lßng chi chót cña bµ dµnh cho ch¸u con. * H×nh ¶nh Èn dô Gợi sự tần tảo lam lũ vất vả nhọc nhằn của bà. “ n¾ng ma” Thể hiện tình cảm cháu th¬ng bµ v« h¹n.
  5. BẾP LỬA ( Bằng Việt)
  6. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm 2. Tác phẩm: Một bếp lửa ấp iu nồng đượm II. PHÂN TÍCH Cháu thương bà biết mấy nắng mưa 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm * Điệp từ “một bếp lửa” Nhấn mạnh hình ảnh bếp lửa bình dị, gần gũi & rất đỗi thân thuộc Gîi hình ảnh bÕp löa mờ ảo trong màn s¬ng sím. *Tõ l¸y: “chên vên” Gîi hình ảnh bếp lửa mê nhòa trong kí ức của thời gian. Gîi đôi bàn tay khéo léo, kiên nhẫn của bà khi nhóm lửa. * Từ láy “Êp iu” Gîi tÊm lßng chi chót cña bµ dµnh cho ch¸u con. * H×nh ¶nh Èn dô Gợi sự tần tảo lam lũ vất vả nhọc nhằn của bà. “n¾ng ma” Thể hiện tình cảm cháu th¬ng bµ v« h¹n. ➔ Sử dụng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm ➔ Hình ảnh bếp lửa bình dị, gần gũi & đôi tay khéo léo, sự lam lũ vất vả cũng như tấm lòng chi chút của bà.
  7. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. → Cháu thương bà vô hạn → Nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm → Cảm xúc của nhà thơ khi → Hình ảnh bếp lửa bình dị,gần gũi & đôi tay khéo léo, nhớ về bếp lửa, nhớ về bà, sự lam lũ,vất vả cũng như tấm lòng chi chút của bà. nhớ về chuỗi kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa Kỉ niệm Nghệ thuật Nội dung Cảm xúc của tg Năm lên bốn tuổi:
  8. “Lên bốn tuổi cháu đã quen quen mùi khói Năm ấy là năm đóiđói mònmòn đóiđói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay”
  9. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. → Cháu thương bà vô hạn → Nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm → Cảm xúc của nhà thơ khi → Hình ảnh bếp lửa bình dị,gần gũi & đôi tay khéo léo, nhớ về bếp lửa, nhớ về bà, sự lam lũ,vất vả cũng như tấm lòng chi chút của bà nhớ về chuỗi kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa Kỉ niệm Hình ảnh thơ Nghệ thuật Nội dung Cảm xúc của tg Năm lên + Đói mòn đói mỏi - Thành ngữ, hình → Nỗi ám ảnh về những → Xúc động:“Nghĩ bốn tuổi: + Bố đi đánh xe ảnh gợi tả, gợi năm tháng tuổi thơ lại đến giờ sống + Mùi khói, khói hun cảm, điệp ngữ gian khổ nhọc nhằn mũi còn cay” Tám năm ở bên bà
  10. *Tám Kỉ niệm năm về ròng bà cháu cùng bà nhóm lửa * Kỉ niệm về tiếng tu hú BàTu hayhú kêukể chuyện trên những những cánh ngày đồng ở Huế xa TuCháu hú kêuở cùng trên bà những bà bảo cánh cháu đồng nghe xa MẹKhi cùng tu hú cha kêu công bà còn tác nhớ bận khôngkhông bàvề BàKhi dạy tu húcháu kêu làm bà bàcòn chăm nhớ khôngcháu học bà BàCháu hay ởkể cùng chuyện bà bànhững bảo cháungày ngheở Huế NhómTiếng bếp tulửa hú nghĩ sao thươngmà tha bàthiết khó thế nhọc BàTiếng dạy cháu tu hú làm sao bà mà chăm tha thiết cháu thế học Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà NhómMẹ cùng bếp lửa cha nghĩ công thương tác bận bà không khó nhọc về Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
  11. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. → Cháu thương bà vô hạn → Nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm → Cảm xúc của nhà thơ khi → Hình ảnh bếp lửa bình dị,gần gũi & đôi tay khéo léo, nhớ về bếp lửa, nhớ về bà, sự lam lũ,vất vả cũng như tấm lòng chi chút của bà nhớ về chuỗi kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa Kỉ niệm Hình ảnh thơ Nghệ thuật Nội dung Cảm xúc của tg Năm lên + Quen mùi khói, khói hun -Thành ngữ, điệp → Nỗi ám ảnh về những → Xúc động:“Nghĩ bốn tuổi: + Đói mòn đói mỏi ngữ, hình ảnh gợi năm tháng tuổi thơ lại đến giờ sống + Bố đi đánh xe tả, gợicảm gian khổ nhọc nhằn mũi còn cay” + Những câu chuyện bà kể + Phép liệt kê → Sự tận tụy, tình yêu → Lỗi lo lắng, Tám năm + Bà bảo bà dạy bà + Giọng thơ chuyển thương, đùm bọc, Lòng biết ơn sâu ở bên bà chăm cháu học đổi tự nhiên chở che của bà sắc của cháu đối + Tiếng chim tu hú + Sd câu hỏi tu từ dành cho cháu với bà
  12. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. → Cháu thương bà vô hạn → Nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm → Cảm xúc của nhà thơ khi → Hình ảnh bếp lửa bình dị,gần gũi & đôi tay khéo léo, nhớ về bếp lửa, nhớ về bà, sự lam lũ,vất vả cũng như tấm lòng chi chút của bà nhớ về chuỗi kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa Kỉ niệm Hình ảnh thơ Nghệ thuật Nội dung Cảm xúc của tg Năm lên + Quen mùi khói, khói hun -Thành ngữ, điệp → Nỗi ám ảnh về những → Xúc động:“Nghĩ bốn tuổi: + Đói mòn đói mỏi ngữ, hình ảnh gợi năm tháng tuổi thơ lại đến giờ sống + Bố đi đánh xe tả, gợicảm gian khổ nhọc nhằn mũi còn cay” + Những câu chuyện bà kể + Giọng thơ chuyển → Sự tận tụy, tình yêu → Lỗi lo lắng, Tám năm + Bà bảo bà dạy bà đổi tự nhiên thương, đùm bọc, Lòng biết ơn sâu ở bên bà chăm cháu học + Sd câu hỏi tu từ chở che của bà sắc của cháu đối + Tiếng chim tu hú + Phép liệt kê dành cho cháu với bà Năm giặc càn quét
  13. “ Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh : “Bố ở chiến khu, bố còn việc bố, Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ, Cứ bảo nhà vẫn được bình yên! ”
  14. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. → Cháu thương bà vô hạn → Nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, từ láy gợi tả, gợi cảm → Cảm xúc của nhà thơ khi → Hình ảnh bếp lửa bình dị,gần gũi & đôi tay khéo léo, nhớ về bếp lửa, nhớ về bà, sự lam lũ,vất vả cũng như tấm lòng chi chút của bà nhớ về chuỗi kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa Kỉ niệm Hình ảnh thơ Nghệ thuật Nội dung Cảm xúc của tg Năm lên + Quen mùi khói, khói hun -Thành ngữ, điệp →Nỗi ám ảnh về những → Xúc động:“Nghĩ bốn tuổi: + Đói mòn đói mỏi ngữ, hình ảnh gợi năm tháng tuổi thơ gian lại đến giờ sống + Bố đi đánh xe tả, gợicảm khổ nhọc nhằn mũi còn cay” + Những câu chuyện bà kể + Giọng thơ chuyển →Sự tận tụy, tình yêu →Lỗi lo lắng, Tám năm + Bà bảo bà dạy bà đổi tự nhiên thương, đùm bọc, chở lòng biết ơn sâu ở bên bà chăm cháu học + Sd câu hỏi tu từ che của bà dành cho sắc của cháu đối + Tiếng chim tu hú + Phép liệt kê cháu với bà + Làng cháy tàn cháy rụi + NT tách từ →Cảnh làng xóm bị tàn →Lỗi nhớ thương, Năm giặc + Hàng xóm giúp bà dựng + Ngôn ngữ mộc phá đau thương. niềm kính trọng và càn quét lại túp lều tranh mạc +Tình đoàn kết xóm làng lòng biết ơn sâu sắc + Bà vững lòng dặn cháu + Lời thoại nv + Sự hi sinh của bà đối với bà
  15. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa - Năm lên bốn tuổi →Nhà thơ đã khái quát bếp → Nhà thơ đã sử dụng điệp ngữ, - Tám năm ở bên bà lửa chuyển thành ngọn lửa: - Những hình ảnh gợi tả gợi - Năm giặc càn + Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn cảm có tính khái quát cao. + Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng => Bếp lửa cuả bà còn được nhen lên bởi ngọn lửa của tình yêu thương ấm áp, của niềm tin vững bền, của sức sống bất diệt.
  16. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa. 3) Những suy ngẫm về bà và bếp lửa. Bà nhóm Bếp lửa ấp iu Niềm yêu thương Nồi xôi gạo mới Dậy cả những tâm nồng đượm khoai sắn ngọt bùi sẻ chung vui tình tuổi nhỏ Sự khéo léo, kiên nhẫn Dành tình yêu thương Tình đoàn kết, sự Khơi dậy trong cháu và tình cảm chi chút chăm sóc cháu trong chia ngọt sẻ bùi với những tình cảm tốt đẹp, của bà dành cho cháu cái đói, cái nghèo, bằng tình làng nghĩa xóm thắp sáng ước mơ cho cháu con củ khoai, củ sắn.
  17. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa. 3) Những suy ngẫm về bà và bếp lửa. * Bà: - Nhóm bếp lửa → Sử dụng điệp từ vừa → Ca ngợi về bà, người đã - Nhóm niềm yêu thương có ý nghĩa cụ thể vừa nhóm lửa, giữ lửa và truyền - Nhóm nồi xôi gạo mới có ý ngĩa trừu tượng ngọn lửa yêu thương. - Nhóm dậy cả tâm tình * Bếp lửa: “ Ôi kì lạ và thiêng liêng ” → Sử dụng câu cảm thán Bình dị mà cao quý -Bếp lửa → Gắn liền với Thân thuộc mà lạ kì hình ảnh của bà => Câu thơ khái quát rất tự nhiên và hợp lí, bếp lửa thiêng liêng đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của cháu.
  18. BẾP LỬA ( Bằng Việt) I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG II. PHÂN TÍCH 1) Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn kỉ niệm. 2) Những kỉ niệm tuổi thơ của nhà thơ gắn bó với bà và bếp lửa. 3) Những suy ngẫm về bà và bếp lửa. 4) Cháu đi xa vẫn không nguôi nhớ bà và bếp lửa. Giờ có:
  19. Bằng Việt
  20. Bằng Việt
  21. TiÕt 56: V¨n b¶n: ( B»ng ViÖt) I/ §äc, hiÓu chó thÝch: Lªn bèn tuæi ch¸u ®· quªn mïi khãi II/ §äc – hiÓu v¨n b¶n: N¨m Êy lµ n¨m ®ãi mßn ®ãi mái 1. Néi dung cña v¨n b¶n Bè ®i ®¸nh xe kh« r¹c ngùa gÇy ChØ nhí khãi hun nhÌm m¾t ch¸u NghÜ l¹i ®Õn giê sèng mòi vÉn cßn cay. H×nh tîng BÕp löa Mïi khãi bÕp löa quª nghÌo khãi hun H×nh ¶nh Lam lò, ngêi bµ tÇn t¶o T×nh c¶m Xóc c¶m Th¬ng bµ v« suy ngÉm lay ®éng h¹n cña ch¸u m·nh liÖt
  22. Kính chào các thầy cô! Chúc các em học giỏi!