Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 25: Ankan

doc 12 trang nhungbui22 08/08/2022 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 25: Ankan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_2.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 25: Ankan

  1. Tiết 37 -38 Chủ đề: ANKAN I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng; - Công thức chung, đồng phân cấu tạo và danh pháp; - Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). - Ứng dụng của ankan. -Tính chất hoá học của ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). HS viết được - Các đồng phân cấu tạo, phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. - Viết được các phản ứng của ankan. Kĩ năng - Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử. - Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. - Ứng dụng của ankan. - Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. - Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. Thái độ - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Nhận thức được vai trò của ankan trong đời sống con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có ankan như gas, xăng, dầu. . . . - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.
  2. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lông, phiếu học tập, mô hình phân tử các ankan. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). - Dụng cụ thí nghiệm: và hóa chất. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. - Sách giáo khoa Hóa học 11 cơ bản, chuẩn bị bài mới. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Bắt đầu giờ học, GV nêu vấn đề: + Nhiên liệu: Xăng, dầu + Qua quan sát: +Trong đời sống sinh hoạt hằng ngày các em đã gặp những loại Phát hiện những - Huy động nhiên liệu nào? Hãy kể các loại nhiên liệu mà các em đã biết? khó khăn, vướng kiến thức +Trong các loại nhiên liệu trên, các hợp chất hiđrocacbon no và mắc của HS và ankan ở lớp đặc biệt là ankan đóng vai trò quan trọng. Mục đích của chuyên có giải pháp hỗ 9, để tiếp tục đề hôm nay sẽ xoay quanh nghiên cứu các hợp chất này. Để bắt + Hiddrocacbon: Hợp chất hữu cơ chứa C trợ hợp lí. tìm hiểu kiến đầu các em hãy hoàn thành phiếu học tập số 1 và H + Qua báo cáo thức mới. và sự góp ý, bổ PHIẾU HỌC TẬP 1 + HS cho VD sung của các - Rèn khả - Hiđrocacbon là gì? nhóm khác, GV năng diễn - Cho 5 hợp chất hiđrocacbon cụ thể? + HC no là HC trong phân tử chỉ chứa liên biết được HS đã đạt, trình bày - Thế nào là hiđrocacbon no? kết đơn. có được những ý kiến, nhận kiến thức nào, định của bản HĐ chung cả lớp: những kiến thức thân. - GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. nào cần phải - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến điều chỉnh, bổ thức. sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
  3. HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật góc để hoàn thành nội dung các phiếu học tập - GV chia lớp học thành 3 góc: góc quan sát, góc phân + Thông qua tích, góc áp dụng. quan sát mức - Biết công GÓC QUAN SÁT độ và hiệu thức phân tử Nhiệm vụ: HS xem các mô hình phân tử CH4, C2H6, quả tham gia chung, dãy C3H8 nghiên cứu SGK sau đó hoàn thành các nội dung vào hoạt đồng đẳng, trên phiếu học tập số 2 1. Dãy đồng đẳng của ankan động của học đồng phân của - CH4 (metan), và C2H6, C3H8 hợp thành sinh. ankan. Phiếu học tập số 2 dãy đồng đẳng của metan - Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng của CH 4? Rút ra khái CTTQ: CnH2n+2 (n 1) niệm và công thức chung của dãy đồng đẳng ankan? - Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn C- - Cho biết loại liên kết, các góc trong phân tử CH4? C và C-H - Hãy viết CTCT thu gọn của CH 4, C2H6, C3H8, C4H10. 2. Đồng phân Nhận xét về số CTCT ứng với mỗi chất. -Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C + Thông qua VD: C4H10 có các đồng phân: HĐ chung + Biết cách CH3-CH2-CH2-CH3 của cả lớp, gọi tên của CH -CH-CH GV hướng ankan và bậc 3 3 dẫn HS thực cacbon. CH3 hiện các yêu -C5H12 có 3 các đồng phân cầu và điều 3. Danh pháp chỉnh. GÓC PHÂN TÍCH a) Ankan mạch thẳng Nhiệm vụ: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để CH4: metan CH3- : metyl hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập số 3 C2H6: etan C2H5- : etyl -Tên gốc ankyl: - Rèn năng lực Phiếu học tập số 3 Đổi đuôi an  H yl H thực hành hóa - Gọi tên ankan không nhánh? Cho ví dụ. CnH2n+2  CnH2n+1 học, năng lực - Gọi tên ankan phân nhánh? Cho ví dụ. b) Ankan mạch nhánh hợp tác và - Cách xác định bậc cacbon? - Tên gọi = Số thứ tự nhánh + tên nhánh + năng lực sử - Cho biết tính chất vật lí chung của ankan? tên ankan tương ứng với mạch chính dụng ngôn 1 2 3 4 ngữ: Diễn đạt, VD1: CH3-CH-CH2-CH3 trình bày ý CH3 kiến, nhận định của bản 2-metylbutan (iso pentan) thân.
  4. CH3 1 2 3 VD2: CH3-C-CH3 CH3 2,2-đimetylpropan (neo pentan) * Bậc của C: bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó I CH3 I III II IV I VD: CH3-CH-CH2-C-CH3 CH3 CH3 GÓC ÁP DỤNG I I II. Tính chất vật lí Phiếu học tấp số 4 HS xem SGK Câu 1. Gọi tên các chất và xác định bậc C của các ankan sau a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. b.CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH3. Câu 2. Viết công thức cấu tạo thu gọn các ankan sau a. 2-metylbutan. b. 2, 2 –đietylpentan. c. isobutan. - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép: + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có 10 - 12 thành viên thảnh - Vòng 1: Phân công thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 5,6,7. Sao cho đảm bảo tất cả các thành viên trong nhóm đều trình bày được kết quả thảo luận nhóm mình. Sau - Nêu được khi thảo luận xong, các em treo thành quả của nhóm mình lên khái niệm bảng.
  5. phản ứng + Thông thế, phản + Nhóm 1 : Hoàn thành phiếu học tập số 5. qua quan ứng tách PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 sát mức Câu 1. Câu 1. độ và - Phản ứng thế là gì? - Phản ứng thế là phản ứng trong đó một hiệu quả -Điều kiện - Phản ứng thế của ankan với halogen diễn ra như thế nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong hợp chất tham gia để xảy ra nào? hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc vào hoạt các phản Câu 2. nhóm nguyên tử khác. động của ứng. - Cho biết điều kiện phản ứng thế của clo với metan? - Trong phản ứng thế của ankan với halogen: HS. - Viết - Viết phương trình hoá học của phản ứng thế giữa clo Một phân tử H trong phân tử ankan bị thay thế được các với lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan? bởi một nguyên tử halogen. phương - Gọi tên sản phẩm tạo thành? Câu 2. trình phản Câu 3. - Điều kiện phản ứng thế của clo với metan ứng. - Viết công thức cấu tạo của propan và xác định bậc của là chiếu sáng. các nguyên tử C trong phân tử propan? - Phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng - Nhấn - Viết phản ứng thế của clo với propan (điều kiện: ánh nguyên tử H trong phân tử metan và gọi tên mạnh khả sáng, 25oC), gọi tên sản phẩm tạo thành và cho biết tỉ lệ sản phẩm: năng xảy phần trăm của các sản phẩm thế tạo thành? CH Cl as CH Cl HCl ra phản - Nhận xét: Trong phản ứng của propan với clo, sản 4 2 3 clometan (metyl clorua) ứng thế, phẩm thế của clo đính vào C nào có tỉ lệ phần trăm lớn CH Cl Cl as CH Cl HCl phản ứng nhất? 3 2 2 2 tách của Câu 4. Nhận xét khả năng tham gia phản ứng thế của các điclometan (metylen clorua) ankan. nguyên tử H trong phân tử ankan? Cho biết tên gọi của CH Cl Cl as CHCl HCl phản ứng trên và tên gọi của sản phẩm thế? 2 2 2 3 triclometan (clorofom) as CHCl3 Cl2  CCl4 HCl tetraclometan (cacbon tetraclorua) Câu 3. Trong phân tử propan, có: I II I CH3 CH2 CH3 - Rèn năng Cl lực hợp H3C CH2 CH2 tác, năng as H3C CH2 CH3 + Cl2 1-clopropan (43%) lực vận 25oC + HCl dụng kiến H3C CH CH3 thức hóa Cl học vào 2-clopropan (57%) + Thông cuộc sống, qua HĐ
  6. năng lực - Nhận xét: Clo đính vào C bậc II có tỉ lệ chung của sử dụng phần trăm lớn nhất. cả lớp, ngôn ngữ: Câu 4. GV Diễn đạt, + Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với hướng trình bày ý nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên dẫn HS kiến, nhận tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. thực hiện định của + Phản ứng trên có tên là: Phản ứng halogen các yêu bản thân. hoá. cầu và + Sản phẩm thế được gọi là: Dẫn xuất điều halogen của hiđrocacbon. chỉnh. Câu 1. Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. + Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập số 6. Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống O CH CH 500C,xt  CH CH H PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 3 3 2 2 2 C4H8 + H2 Câu 1. Phản ứng tách là gì? o CH CH CH CH 500 C H +C H Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống 3 2 2 3 2 4 2 6 O C, xt 500 C, xt C3H6+CH4 CH3 CH3  CH2 CH2 C4H8 + . 500o Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp CH3 CH2 CH2 CH3 + C2H6 vào chỗ trống: C, xt o + CH4 C H t , xt C H H Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp vào chỗ n 2 n 2 n 2 n 2 to , xt trống: CnH2 n 2  CaH2a CbH2b 2 (n a b) to , xt CnH2 n 2  H2 Rút ra nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt và to , xt CnH2 n 2  CbH2b 2 (n a b) xúc tác các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị Rút ra nhận xét: phân cắt mạch C tạo thành phân tử nhỏ hơn. Câu 1:
  7. ❖ Hiện tượng: - Khí metan không màu. - Khí metan cháy trên miệng bình tam giác + Nhóm 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 7. có ngọn lửa màu xanh mờ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 - Nếu làm thành công, khi đổ nước vôi trong Câu 1. Làm thí nghiệm nghiên cứu: Metan cháy trong vào thành bình tam giác ngọn lửa ở miệng không khí (tất cả các thành viên cùng làm thí nghiệm) bình tam giác sẽ bốc cao. - Metan đã thu vào bình tam giác. - Khi đặt tấm kính một thời gian, tấm kính bị - Mở nút bình metan và châm lửa đốt ngay. Quan sát mờ. màu của ngọn lửa. - Sau một thời gian, lấy ngón tay kéo ngang - Đổ nước vôi trong vào thành bình tam giác đựng khí một đường trên mặt kính thấy có một đường metan đang cháy. Nước vào đều sẽ đẩy khí metan ra mạnh tạo thành và ngón tay sẽ có chất rắn màu đen và làm cho ngọn lửa ở miệng bình bốc cao. Đồng thời, lấy bám lên. tấm kính đặt ngang cách ngọn lửa khoảng 1 cm. - Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục so với - Khi metan đã cháy hết ta lật ngửa tấm kính để vào chỗ ban đầu. khô ráo, đậy nút bình, lắc, quan sát dung dịch nước vôi ❖ Sản phẩm tạo thành: trong trong bình tam giác. So sánh với nước vôi trong ban - Tấm kính bị mờ chứng tỏ có tạo thành: đầu. Lấy ngón tay kéo ngang một đường trên mặt kính lúc H2O nãy. - Nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có tạo - Quan sát hiện tượng, cho biết các sản phẩm thu được sau thành: CO2 phản ứng và giải thích, viết phương trình hoá học xảy ra. - Có chất rắn màu đen bám trên ngón tay + Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung của cả chứng tỏ có tạo thành: C nhóm ❖ Phương trình hoá học: Câu 2. Viết phương trình tổng quát của phản ứng đốt cháy to CH4 2O 2  CO 2 2H2O ankan tạo thành sản phẩm là CO2 và H2O? o CH O t  C 2H O - So sánh số mol của CO2 và H2O. 4 2 2 - Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiệt hay thu nhiệt? CO 2 Ca(OH)2 CaCO 3 H2O - Trong điều kiện thiếu oxi chẳng hạn như đốt cháy trong Câu 2: không khí, có thể tạo thành những sản phẩm nào? 3n 1 to + Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung của cả CnH2 n 2 O 2  nCO 2 (n 1)H2O nhóm 2 - n n H2O CO2 - Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiều nhiệt.
  8. - Vòng 2: Sau khi các em đã hiểu rõ nội dung tìm hiểu ở vòng 1, nhiệm vụ tiếp theo của các em là chia sẻ những kiến thức đó với các bạn nhóm khác theo thứ tự nhóm 1 – 2 – 3. + Các em có 10 phút để chia sẻ các kiến thức với nhau. Các em cùng nhau trao đổi, thảo luận với nhau, trình bày cho các bạn những kiến thức các em đã thảo luận ở vòng 1. + Trong quá trình trao đổi nếu có vấn đề cần đến sự trợ giúp của cô các em hãy đưa bảng “CỨU TRỢ” lên và cô sẽ đến để hỗ trợ các em. - Sau khi HS đã hoàn thành nhiệm vụ của mình, GV mời HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, củng cố, hoàn thiện kiến thức (dùng sơ đồ tư duy để mô tả). Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng ankan Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế ankan, sau IV. Điều chế + Thông qua phương đó yêu cầu các nhóm thảo luận đề hoàn thành các yêu cầu trong 1. Trong PTN HĐ chung pháp điều phiếu học tập số 8. Điều chế metan bằng cách nung natrixetat của cả lớp, với vôi tôi xút: chế ankan Phiếu học tập số 8 GV hướng CaO,T0 trong PTN, 1/ Nêu phương pháp điều chế ankan trong PTN và trong công CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 dẫn HS thực CN. nghiệp. Viết các PTHH minh họa. Hoặc: hiện các yêu a/ Trong phòng thí nghiệm: - Rèn năng cầu và điều Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 chỉnh. lực thực 2. Trong CN hành hóa b/ Trong công nghiệp: - Ankan là thành phần chính của khí thiên học, năng nhiên và khí dầu mỏ lực hợp tác - Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được và năng lực 2.Nêu ứng dụng của ankan ankan sử dụng V. Ứng dụng của ankan ngôn ngữ:
  9. Diễn đạt, - Từ C1 – C4: làm chất đốt - Từ C – C : dầu hỏa, xăng, chất bôi trơn trình bày ý - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 5 17 kiến, nhận nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại - Từ C18 trở đi: nến thắp, giấy dầu, giấy nến định của kiến thức. bản thân. C. Hoạt động luyện tập Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, + GV cho học sinh nghiên cứu phiếu học tập số 8 và Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học + GV quan sát khắc sâu kiến gọi các học sinh lên bảng làm. tập. và đánh giá thức đã học hoạt động cá trong bài về PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 nhân, hoạt đồng đẳng, Câu 1. Các ankan được dùng làm nhiên liệu là do động nhóm đồng phân và nguyên nhân nào sau đây? Câu 1. D của HS. Giúp danh pháp A. Ankan có phản ứng thế. HS tìm hướng ankan, tính B. Ankan có nhiều trong tự nhiên. giải quyết C. Ankan là chất nhẹ hơn nước. Câu 2. B chất vật lí, Câu 3. B những khó tính chất hóa D. Ankan cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều khăn trong trong tự nhiên. Giải thích: Trong hỗn hợp sản phẩm thu được chất học, điều chế quá trình hoạt Câu 2. Sản phẩm chính khi cho 2-metylbutan tác nhiều C nhất là C 5H10 và chất không chứa C là H 2 và ứng dụng động. dụng với brom có chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) có công hiđrocacbon X có 5C và đó là pentan C 5H12 của ankan thức cấu tạo nào sau đây? Đáp án B + GV thu hồi - Tiếp tục A. Br-CH2-CHCH3-CH2-CH3 một số bài phát triển B.CH3-CBrCH3-CH2- CH3 trình bày của năng lực: tính C. CH3- CHCH3-CHBr – CH3 HS trong toán, sáng D.CH3-CHCH3-CH2-CH2Br phiếu học tập Câu 3. Khi nhiệt phân 1 hiđrocacbon X thu được tạo, giải Câu 4. A để đánh giá và hỗn hợp sản phẩm gồm CH4, C2H6, C5H10, C2H4, quyết các vấn Hướng dẫn giải: nhận xét C3H6, C3H8, C4H8, H2 và một phần X chưa bị nhiệt đề thực tiễn 3n 1 o chung. phân. Công thức phân tử của X là: C H O t  nCO (n 1)H O thông qua n 2 n 2 2 2 2 A. C4H10 B. C5H12 2 C. C5H10 D.+ C GV3H8 hướng kiến thức C. C5H10 D. C3H8 2,9 gam 0,2 mol dẫn HS tổng môn học, vận Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X 2,9 0,2 hợp, điều dụng kiến thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân n 4 C4 H10 A chỉnh kiến 14n 2 n thức hóa học tử của X là thức để hoàn A. C4H10 C. C5H10
  10. vào cuộc B. C5H12 D. C3H8 Câu 5. D thiện nội dung sống. Câu 5. Cho các phát biểu về xăng dầu (thành phần bài học. Nội dung chính gồm các ankan): + Ghi điểm (a) Xăng dầu được dùng làm nhiên liệu vì khi cháy HĐ: hoàn cho nhóm hoạt tỏa nhiều nhiệt. thành các câu (b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ô động tốt hơn. hỏi/bài tập nhiễm cho một vùng biển rộng. trong phiếu (c) Xăng hoặc dầu hỏa thường được dùng để làm học tập. sạch các đồ vật dính dầu mỡ. (d) Không dùng nước để dập tắt các đám cháy xăng dầu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. vận dụng các Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Câu 1. Bọt khí thoát ra có thành phần kĩ năng, vận - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng chính là metan (do các vi khuẩn có mặt - GV yêu cầu dụng kiến thực tế về ankan, về xăng, dầu, gas hiện nay. Tích cực luyện tập trong nước đã phân huỷ các hợp chất HS nộp sản thức đã học để hoàn thành các bài tập nâng cao. mùn có ở đáy hồ ao).Về mùa hè, những phẩm vào đầu để giải quyết - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu lúc trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao cao buổi học tiếp các tình hỏi/tình huống sau: hơn bình thường vì vậy độ tan củacác khí theo. huống trong Câu 1. Vì sao về mùa hè, trên mặt hồ ao thường nổi lên nhiều trong nước hồ ao sẽ giảm xuống và thấp thực tế bóng khí? Có phải là do cá đớp không khí không? hơn nồng độ của chúng trong nước, một - Căn cứ vào -Giáo dục Câu 2. Gas chứa trong các bình thép để đun nấu trong gia đình số khí thoátra (ngoài CH4 còn có oxi, nội dung báo cho HS ý và gas dẫn từ các mỏ khí thiên nhiên vừa dùng trong bếp núc, nitơ, ) Khí metan là chất khí không cáo, đánh giá thức bảo vệ vừa dùng làm nhiên liệu công nghiệp khác nhau như thế nào? màu, không mùi và hầu như không tan hiệu quả thực môi trường Bật lửa“gas” dùng loại “gas” nào? trong nước, do đó thoát ra ngoài tạo nên hiện công việc các bóng khí trên mặt hồ ao. của HS (cá Câu 3. Khí thoát ra từ hầm bioga (có thành phần chính là khí Câu 2. Gas dùng để đun nấu và nạp bật nhân hay theo metan) được dùng để đun nấu thường có mùi rất khó chịu. lửa là hỗn hợp butan và một phần propan nhóm HĐ). Nguyên nhân chính gây ra mùi đó là do khí metan có lẫn khí được nén thành chất lỏng trong bình thép. Đồng thời hiđro sunfua trong quá trình lên men, phân huỷ chất hữu cơ - Gas dùng làm nhiên liệu trong công động viên kết
  11. trong phân động vật. Theo em, ta phải làm thế nào để khắc nghiệp (xăng, dầu hoả ) là hỗn hợp các quả làm việc phục điều đó? ankan lỏng. của HS. Câu 4. Hãy ghép các cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống Câu 3. Cho khí biogas qua nước có môi trong các câu cho ở cột bên trái: trường kiềm ( Ví dụ: nước có pha ít sữa a. Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan từ A. C3- vôi) thì hiđrosunfua sẽ bị giữ lại. C4 Câu 4. b. Trong nến chứa các ankan từ B. C6- a A, b D, c B, d C. C10 c. Trong xăng có chứa các ankan từ C. C10- Câu 5. 425,6 lit C16 d.Trong dầu hỏa có chứa các ankantừ D. >20 Câu 6. Các con số ghi đây chính là chỉ số Câu 5. Thành phần chính của một loại nến là hiđrocacbon có octan của các loại xăng bán. Xăng có thành phần chính là các ankan lỏng, do công thức phân tử C25H52. Cần bao nhiêulít không khí ở đktc (20% thể tích là oxi) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến nặng ankan lỏng dễ bay hơi nên các điểm bán 35,2 gam. xăng luôn có hơi xăng, khi sử dụng điện Câu 6. Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. thoại di động thì khi điện thoại reo sẽ Các con số 83, 90, 92 có nghĩa gì? Tại sao ở các cây xăng phát ra tia lửa điện có thể kích thích hơi người ta cấm sử dụng lửa và cấm cả sử dụng điện thoại di xăng trong không khí cháy, cũng như vậy động? đối với việc sử dụng bật lửa. Vì vậy Câu 7. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom những điều này đều bị cấm. chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan. A. C4H10 B. CH4 C. C3H D. C2H6 Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình phản ứng A. tăng 13,3 gam B. giảm 13,3 gam C. tăng 6,7 gam D. giảm 6,7 gam Câu 9. Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được hỗn hợp gồm H2 và ba hidrocacbon B ; C ; D. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định CTPT của A. Biết thể tích các khí đo ở đktc. A. C4H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12 Câu 10. Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom tham gia
  12. phản ứng. Tìm m.(các khí đo ở đktc) A. 24 gam B. 12 gam D. 16 gam D. 28 gam - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.