Đề cương ôn tập học kì 2 – Môn Hóa học lớp 11

doc 4 trang thienle22 4060
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 – Môn Hóa học lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_11.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 – Môn Hóa học lớp 11

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – MÔN HÓA HỌC LỚP 11. NĂM HỌC 2019 - 2020 I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đại cương về hóa học hữu cơ - Các khái niệm mở đầu. - Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. - Các phương pháp xác định CTPT hợp chất hữu cơ. 2. Hiđrocacbon và các loại dẫn xuất của hiđrocacbon - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế các loại: ankan, anken, ankađien, ankin, hiđrocacbon thơm, ancol, phenol, anđehit, axit. - Các dạng bài tập trong SGK và sách bài tập. II- Cấu trúc đề kiểm tra - Trắc nghiệm: 6 điểm (24 câu) - Tự luận: 4 điểm (3 câu) III – BÀI TẬP THAM KHẢO A.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1.Công thức chung của ankan là A. CnH2n+2.B. C nH2n. C. CnH2n-2.D. C nH2n+4. Câu 2.Etilen có công thức là A. C4H8 B. C2H4. C. C5H8. D. C4H6. Câu 3.Trong phân tử ankadien có chứa A. một liên kết đôi. B. một liên kết ba. C. hai liên kết đôi. D. hai liên kết ba. Câu 4.Ankin X có CTPT là C4Hm giá trị của m là A. 2. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 5.Metyl benzen có công thức phân tử là - A. C6H6. B. C7H8 C. C8H8. D. C7H10 . 0 Câu 6.Khi cho benzen tác dụng với Cl2(xt:Fe, t ) theo tỉ lệ mol 1:1 sản phẩm hữu cơ có CTPT là A. C6H6Cl6. B. C6H6Cl2 C. C6H4Cl2 D. C6H5Cl. Câu 7.Số nhóm OH trong dãy đồng đẳng của ancol etylic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Số CTCT của ancol có CTPT C3H8O là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Giấm ăn là dung dịch loãng của: A. Axit fomic. B. Axit axetic C. Axit benzoic. D. Axit propionic. Câu 10. Chất phản ứng được với axit axetic ở điều kiện thường là. A. Na. B. C2H5OH. C. CH4 D. Cu. Câu 11. Khi cho Propan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 ánh sáng, số sản phẩm monoclo thu được là: A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 12.Thuốc thử để nhận biết etilen và axetilen là: 0 A. dd Br2. B. H2(Ni,t ). C. dd HCl. D. dd AgNO3/NH3. Câu 13. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A.CH 2=CH2 + HBr→ CH2Br-CH2Br. B. CH2=CH-CH3 + Br2→ CH2Br-CHBr-CH3 . B. C. CH2=CH-CH3 + Br2→ CH2Br-CH-CH2Br. D. CH2=CH-CH3 + HBr→ CH2Br-CHBr-CH3. Câu 14. Số đồng phân của hidrocacbon thơm có CTPT C8H10 là: A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. 0 Câu 15. Toluen phản ứng với Cl2 (xt:Fe, t ) tỉ lệ 1:1 số sản phẩm thu được là: A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
  2. Câu 16. Số đồng phân ancol bậc 1 của ancol có CTPT C4H10 là? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Ancol etylic và phenol đều phản ứng được với? A. dd Br2. B. dd NaOH C. Na. D. dd HCl Câu 18.Chất phản ứng được với andehit axetic là? A. Na. B. NaOH. C. H2. D. Cu. Câu 19: Trong số các chất sau: Na, Na2CO3, NaOH, NaCl số chất phản ứng được với CH3COOH là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20.Thuốc thử để phân biệt ancol etylic và axit axetic là? A. Na. B. dd Br2. C. Quỳ tím. D. dd NaOH. Câu 21:Ankan có CTCT CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là A. 2-metyl butan. B. 2,2-di metyl-butan. C. 2,3-di metyl-butan. D. Iso-hexan. Câu 22.Số đồng phân anken (không kể đồng phân hình học ) có CTPT C4H8 là A2 B. 5. C. 4 D. 3 Câu 23. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng nhiệt độ sôi?(1) C2H5OH; (2) CH3COOH; (3) CH3CHO A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (3), (2), (1). D. (3), (1), (2). Câu 24. Cho các chất sau: Na, NaOH, dd Br2, dd AgNO3/NH3 số chất phản ứng được với axit fomic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit. A. no, hai chức. B. no, đơn chức. C. không no có hai nối đôi, đơn chức. D. không no có một nối đôi, đơn chức. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH. C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. D. HO-CH2-CH=CH-CHO. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 6,72. B. 4,48. C. 8,96. D. 11,2. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5CHO. C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O. Câu 29. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là A. HCHO và 32,44%.B. CH3CHO và 49,44%.C. CH3CHO và 67,16%. D. HCHO và 50,56%. Câu 30. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8. Câu 31. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là: A. 35,00%. B. 65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%. Câu 32. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 33. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 64,8 gam. B. 43,2 gam. C. 21,6 gam. D. 10,8 gam.
  3. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là A. (CHO)2. B. C2H5CHO. C. CH3CHO. D. HCHO. Câu 35. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(OH)CHO. B. OHC-CHO. C. HCHO. D. CH3CHO. Câu 36. Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n+1CHO (n ≥0).B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). Câu 37. Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là A. HCHO. B. CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO. Câu 38. Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO. B. CH3CHO. C. CH2 = CHCHO. D. CH3CH2CHO. Câu 39. Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là A. C3H7CHO. B. C2H5CHO. C. C4H9CHO. D. HCHO. Câu 40. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là A. HCHO và C2H5CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO.D. HCHO và CH3CHO. Câu 41. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H3CHO. D. C2H5CHO. Câu 42. Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A. axit ađipic. B. ancol o-hiđroxibenzylic. C. axit 3-hiđroxipropanoic. D. etylen glicol. Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. CH3-COOH. B. HOOC-COOH. C. C2H5-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-COOH. Câu 44. Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, C2H5COOH. C. HCOOH, CH3COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH. Câu 45. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 8,64 gam. Câu 46. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là: A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH. Câu 47. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3-CH2-COOH. D. HC≡C-COOH. Câu 48. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.
  4. Câu 49. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là: A. 1,44 gam. B. 0,56 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. Câu 50. Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là: A. axit metacrylic. B. axit propanoic. C. axit acrylic. D. axit etanoic. Câu 51. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc).Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 42,86%. C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B.PHẦN TỰ LUẬN 1, Lập bảng tổng kết về tính chất hóa học và cách điều chế: ankan, xicloankan, anken, ankađien, ankin, hiđrocacbon thơm, dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit, xeton, axit cacboxylic. 2, Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho: a) Butan phản ứng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol 1:1; pư tách H2; crackinh. b) Propen tác dụng với H2; Br2; H2O; dd KMnO4; trùng hợp. c) Đivinyl tác dụng với H2; Br2 ; dd KMnO4; trùng hợp. d) Axetilen tác dụng với H2; Br2; H2O; trùng hợp. o o 0 e) Toluen tác dụng với: Cl2 (Fe, t ); HNO3 đặc (có H2SO4 đặc, t ); H2 (Ni, t C); Cl2 (ánh sáng). Biết rằng các phản ứng từ (a) đến (d) đều xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1. 3, Cho các chất sau: Na, NaOH, dd Br2, dd AgNO3/NH3 lần lượt phản ứng với axit fomic. Viết ptpư xảy ra. 4, Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Cho 8,75 gam X tác dụng hết với Na, dư thì thu được 2,52 lít H 2 (đktc). Mặt khác 14 gam X có thể hòa tan vừa hết 3,92 gam Cu(OH)2. Xác định công thức hai ancol trong X. 5, Cho 0,72 gam ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 sinh ra muối axit B và 2,16 gam bạc kim loại. Nếu cho tác dụng với hiđro xúc tác Ni, đun nóng thu được ancol đơn chức mạch nhánh. Xác định CTCT A và viết PTHH?