Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 2: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019

doc 11 trang nhungbui22 08/08/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 2: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_2.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 2: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 10/8/2018 Tuần 2 - Tiết PPCT: 4 Chủ đề: AXIT- BAZO - MUỐI. I. Mục tiêu chủ đề. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. Kiến thức Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. Trọng tâm Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Xử lý chất thải sau thí nghiệm. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm . - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Kỹ thuật dạy học tích cực “khăn trải bàn”.Kích thích thúc đẩy sự tham gia tích cực và độc lập của học sinh. - Thí nghiệm trực quan. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm. - Hóa chất: Qùy tím, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, Ba(OH)2, ZnCl2, Fe2 (SO4 )3. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
  2. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
  3. A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong Hiện tượng: + Quan sát: các kiến phiếu học tập số 1. TN 1: dd axit làm quỳ tím Trong quá thức đã - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao hóa đỏ. trình hoạt được học đầy đủ về cho từng nhóm. TN 2: dd Bazo làm quỳ tím động nhóm của HS về - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. hóa xanh làm thí định nghĩa, (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các TN 3: Kết tủa trắng keo tan nghiệm, GV tính chất nhóm đều nắm được). trong dd axit và dd bazo. quan sát tất cả của axit, - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, TN 4: Kết tủa nâu đỏ chỉ các nhóm, kịp bazo, muối quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào tan trong dd axit, không tan thời phát hiện của chương bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. trong dd Bazo. những khó trình lớp 8, Phiếu học tập số 1 khăn, vướng lớp 9 đồng mắc của HS thời kết hợp TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu quỳ . và có giải phương - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4 pháp hỗ trợ trình điện ly TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ. hợp lí. vừa học + Qua báo cáo xong để - Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2 các nhóm và kích thích Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét. sự góp ý, bổ cho học HĐ chung cả lớp: sung của các sinh tiếp tục - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. nhóm khác, tìm hiểu Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên GV biết được kiến thức không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS đã có được mới. HS phải nghiên cứu bài học mới. những kiến - Tìm hiểu - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: thức nào, về tính chất +HS có thể tiến hành thí nghiệm chưa tốt thì GV hướng dẫn chi tiết và giúp những kiến hóa học HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. thức nào cần axit, bazo, * GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. phải điều muối, chỉnh, bổ sung hidroxit ở các hoạt lưỡng tính động tiếp theo. thông qua việc làm thí nghiệm. - Rèn luyện năng lực thực hành hóa học,
  4. năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về Axit, Bazo theo thuyết Areniut (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học * AXIT: + Thông định nghĩa tập - HCl → H+ + Cl- qua quan + - axit, bazo. - CH3COOH H + CH3COO sát mức độ - Viết được → Theo thuyết Areniut axit là và hiệu phương trình chất khi tan trong nước phân li quả tham điện ly của dd s ra cation H+. gia vào axit, bazo * BAZO: hoạt động - Hiểu được - NaOH → Na+ + OH- của học 2+ - axit nhiều nấc - Ba(OH)2 → Ba + 2OH sinh. - Rèn năng lực → Theo thuyết Areniut bazơ là + Thông thực hành hóa chất khi tan trong nước phân li qua HĐ học, năng lực ra anion OH-. chung của hợp tác và * Axit nhiều nấc cả lớp, GV + - năng lực sử H3PO4 H + H2PO4 hướng dẫn - + 2- dụng ngôn H2PO4 H + HPO4 HS thực 2- + 3- ngữ: Diễn đạt, HPO4 H + PO4 hiện các trình bày ý → Những axit khi tan trong yêu cầu và kiến, nhận nước mà phân tử phân li nhiều điều + định của bản nấc ra cation H gọi là axit chỉnh. thân. nhiều nấc. Những axit khi tan trong nước phân tử chỉ phân li một nấc ra cation H+gọi là axit một nấc.
  5. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Viết PT điện li các chất sau: AXIT BAZƠ HCl → NaOH → CH3COOH → . Ba(OH)2 → . 2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì? - Các dd axit chứa chung ion ş→ tính axit là tính chất của ion - Các dd bazo chứa chung ion → tính bazo là tính chất của ion 3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut. - Axit là - Bazo là 4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét H3PO4 → - Nêu định nghĩa axit nhiều nấc. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hidroxit lưỡng tính (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: HS dựa vào kết quả TN3 ở phiếu học tập số 1 và nghiên cứu * Hiđroxit lưỡng tính là + định nghĩa sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3: hiđroxit khi tan trong nước vừa Thông qua hidroxit lưỡng Phiếu học tập số 3 có thể phân li như axit vừa có quan sát tính. (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) thể phân li như bazơ. mức độ và 2+ - - Viết được sự 1. Từ TN3 của phiếu học tập số 1 nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính. - Zn(OH)2 Zn + 2OH hiệu quả 2- + phân li theo - Hidroxit lưỡng tính là - Zn(OH)2 ZnO2 + 2H tham gia kiểu axit và . Tất cả các hiđroxit lưỡng tính vào hoạt theo kiểu bazo 2. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2. đều là chất ít tan trong nước và động của của hidroxit - Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 là chất điện li yếu. học sinh.
  6. lưỡng tính. - Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 + - Biết được → Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với Thông qua một số , vừa tác dụng được với Viết PTPƯ minh họa: HĐ chung hidroxit lưỡng - Zn(OH)2 + HCl  của cả lớp, tính thường - Zn(OH)2 + NaOH  GV hướng gặp. HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu dẫn HS - Rèn năng lực học tập số 3 (Lưu ý: kết quả TN3 ở phiếu học tập số 1 vẫn được lưu giữ trên thực hiện sử dụng ngôn bảng). các yêu ngữ hóa học + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV cầu và và kí hiệu hóa chốt lại kiến thức. điều học. + GV mời HS viết thêm sự phân li theo kiểu bazo và axit của Al(OH)3. Nếu chỉnh. HS vẫn không viết được sự phân li theo kiểu axit và bazo thì GV có thể gợi ý cho HS. - Sự phân li theo kiểu bazo: Al(OH)3 - Sự phân li theo kiểu axit: Al(OH)3 . + GV bổ sung một số hidroxit lưỡng tính thường gặp và cách phân li theo kiểu axit và bazo: Hiroxit Phân li theo kiểu axit Phân li theo kiểu bazo lưỡng tính  - +  3+ - Al(OH)3 Al(OH)3  AlO2 + H3O Al(OH)3  Al + 3OH  - +  3+ - Cr(OH)3 Cr(OH)3  CrO2 + H3O Cr(OH)3  Cr + 3OH 2- + 2+ - Sn(OH)2 Sn(OH)2 SnO2 + 2H Sn(OH)2 Sn + 2OH 2- + 2+ - Pb(OH)2 Pb(OH)2 PbO2 + 2H Pb(OH)2 Pb + 2OH 2- + 2+ - Be(OH)2 Be(OH)2 BeO2 + 2H Be(OH)2 Be + 2OH Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Kết hợp kiến - HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học * PT điện li của các muối: + thức lớp 8, 9 tập số 4: - NaCl → Na+ + Cl- Thông qua + 2- và sự phân li Phiếu học tập số 3 - (NH4)2SO4 → 2NH4 + SO4 quan sát + - của các chất (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) - NaHCO3 → Na + HCO3 mức độ và đã học nêu 1. Viết PT điện li của một số muối sau: → Muối là hợp chất khi tan hiệu quả được định NaCl → . trong nước phân li ra cation kim tham gia + nghĩa của (NH4)2SO4 → loại (hoặc cation NH4 ) và anion vào hoạt muối. NaHCO3 → gốc axit. động của - Phân loại 2. Nêu định nghĩa muối. * Phân loại: học sinh. được các loại - Muối là - Muối trung hòa là muối mà +
  7. muối dựa vào anion gốc axit không còn hidro Thông qua sự phân li ra 3. Từ các muối trên cho biết muối được chia thành mấy loại chính? Nêu có khả năng phân li ra ion H+ HĐ chung ion H+. định nghĩa của từng loại và cho ví dụ. VD: của cả lớp, - Hiểu được sự - Phân loại: - Muối axit là muối mà anion GV hướng điện li của Phân loại Muối trung hòa Muối axit gốc axit vẫn còn hidro có khả dẫn HS muối trong Định nghĩa . năng phân li ra ion H+. thực hiện nước. Ví dụ VD: các yêu - Rèn luyện 4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K 3PO4, Na2CO3 và muối axit * Sự điện li của muối trong cầu và năng lực tư NaHCO3, NaHS. nước: điều duy, kết hợp K3PO4 → - Hầu hết các muối khi tan trong chỉnh. được kiến thức Na2CO3 → nước đều phân li hoàn toàn trừ + - cũ và mới hình NaHCO3 → Na + HCO3 một số muối như HgCl2, -  thành nên khái HCO3  Hg(CN)2. niệm mới. NaHS → Na+ + HS- - Sự điện li của muối trung hoà: + 3- - Rèn luyện - VD: K PO → 3K + PO HS  3 4 4 năng lực hợp Na CO → Na+ + CO 2- => Kết luận: 2 3 3 tác, năng lực - Sự điện li của muối axit: vận dụng kiến VD: NaHCO → Na+ + HCO - + HĐ chung cả lớp: Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả và phản biện cho 3 3 thức hóa học -  + 2- HCO3  H + CO3 vào cuộc sống, nhau (GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày và các nhóm khác nhận xét đánh NaHS → Na+ + HS- năng lực sử giá) => GV bổ sung và nhấn mạnh thêm: cách viết PT điện li của muối axit: nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu HS-  H+ + S2- dụng ngôn + ngữ: Diễn đạt, (thuận nghịch) ra ion H . trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. C. Hoạt động luyện tập (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về axit, cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của bazo, hidroxit lưỡng Câu 1: Nêu điểm khác nhau của axit và bazo khi phân li? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm tính và muối. Câu 2: tập trong hướng giải quyết những phiếu học khó khăn trong quá - Tiếp tục phát triển Câu 3: năng lực: tính toán, tập. trình hoạt động.
  8. sáng tạo, giải quyết Câu 4: + GV thu hồi một số các vấn đề thực tiễn Câu 5: bài trình bày của HS thông qua kiến thức trong phiếu học tập để + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động môn học, vận dụng cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát đánh giá và nhận xét kiến thức hóa học và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. chung. vào cuộc sống. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày + GV hướng dẫn HS Nội dung HĐ: hoàn kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và tổng hợp, điều chỉnh thành các câu hỏi/bài kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. kiến thức để hoàn thiện tập trong phiếu học nội dung bài học. tập. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. Phiếu học tập số 4 Câu 1: Theo Arennius chất nào sau đây là axit? A. KOH.B. Al(OH) 3. C. CH3COONa. D. HClO Câu 2: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối trung hoà ? A. Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không chứa H. B. Muối trung hoà là muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh. C. Muối trung hoà là muối không còn hyđro trong phân tử. D. Muối trung hoà là muối mà gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H+. Câu 3: Để điều chế Al(OH)3 từ dung dịch muối nhôm có thể dùng cách nào sau đây? A. Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch NaOH dư. B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ. C. Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ. D. Cho dung dịch NaAlO2 phản ứng với dung dịch HCl dư. Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Zn(OH)2 là axit lưỡng tính.B. Zn(OH) 2 là một bazơ chất lưỡng tính. C. Zn(OH)2 là một hyđroxit lưỡng tính.D. Zn(OH) 2 là một bazơ. Câu 5: Dãy chất nào dưới đây tác dụng với cả dd HCl và dd NaOH? A. Al(OH)3, NaHCO3 . B. Na 2SO4, HNO3. C. Na2SO4, Zn(OH)2 .D. Zn(OH) 2,NaHCO3, CuCl2. Câu 6: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3 có hiện tượng là A. chỉ xuất hiện kết tủa trắng.B. xuất hiện kết tủa trắng keo rồi tan hết. C. xuất hiện kết tủa đỏ nâu rồi tan hết.D. chỉ cuất hiện kết tủa nâu đỏ. Câu 7: Dung dịch CH3COOH 0,01M có + + A. H = CH3COOH . B. H = 0,01M.
  9. + - C. H < 0,01M . D. CH3COO = 0,01M. Câu 8: Cho 200ml dd KOH vào 200ml dd AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH là A. 1,5 M . B. 3,5 M . C. 1,5 M và 3,5M. D. 2 M và 3 M. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu vận dụng cáo của cầu HS các kĩ HS (nộp nộp sản năng, vận bài thu phẩm vào dụng kiến hoạch). đầu buổi thức đã học tiếp học để theo. giải quyết - Căn cứ các tình vào nội huống dung báo trong cáo, đánh thực tế giá hiệu -Giáo dục quả thực cho HS ý hiện công thức bảo việc của vệ môi HS (cá trường nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
  10. Phiếu học tập số 5 Câu 1: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit A. Muối axit là muối mà anion gốc axit không chứa H. B. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ C. Muối axit là muối vẫn còn hyđro trong phân tử D. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn H phân li ra H+ 2+ 2+ - - Câu 2:Trong một dd có chứa a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl , d mol NO3 . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c + d B. a + b = 2c + 2d C. a + 2b = c + d D. 2a + b = c +2d Câu 3: Dung dịch axit: A. chứa ion H+, có vị chua B. hòa tan được các kim loại C. hòa tan được các oxit bazo D. hòa tan được oxit axit. Câu 4: Cho 2 dd axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng? + + - - + + A. [HNO3] [H ] HClO. C. [NO3 ] > [ClO ]. D. [H ] HNO3 =[H ] HClO. Câu 5: Muối trung hòa là: A. NaHCO3 B. KHSO4 C. Ca(H2PO4)2 D. Na2HPO3 + Câu 6: So sánh nồng độ cation H của các dd sau có cùng nồng độ Mol : CH3COOH(1), HCl(2), H2SO4(3) A. (1)>(2)>(3)B. (3)>(2)>(1) C. (3)>(1)>(2) D. ((1)>(3)>(2) + 2+ 2+ - - Câu 7: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na ; 0,1 mol Mg ; 0,05 mol Ca ; 0,15 mol HCO3 ; và x mol Cl . Vậy x có giá trị là: A. 0,3 mol B. 0,20 mol C. 0,35 mol D. 0,15 mol Câu 8: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH) 3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 9: Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dd NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít 2+ 3+ - 2- Câu 10: Một dd có chứa 2 cation Fe (0,1 mol) , Al (0,2 mol) , và 2 anion Cl ( x mol) , SO4 (y mol ), biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là: A. 0,2 và 0,3 B.0,3 và 0,2 C.0,6 và 0,1 D.0,1 và 0,6 Câu 11: Trộn 100 ml dd AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dung dịch D. Khối lượng kết tủa A là: A. 3,12g B. 6,24g C. 1,06g D. 2,08g Câu 12: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3. B. Al(OH) 3, Al2O3, Na2CO3. C. ZnO, NH4HCO3, Al(OH)3. D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2. Câu 13: Cd08: Cho các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A.5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: (11a) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 15: (08a) Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dd HCl, dd NaOH là: A.4. B. 5. C. 7. D. 6.
  11. Câu 16: Thêm NaOH vào dd chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là: A. 0,04 mol và 0,05 mol B.0,03 mol và 0,04 mol C. 0,01 mol và 0,02 mol D.0,02 mol và 0,03 mol Câu 17: Thêm 240ml dd NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dd NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. A.0,75M B.1M C.0,5M D.0,8M Câu 18: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl 2(đktc). Lấy sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với dd NaOH 1M. Thể tích NaOH cần dùng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là? A. 0,7 lít ; 1,1 lít B. 0,1 lít ; 0,5 lít C. 0,2; 0,5 D. 0,1 lít; 1,1