Bài giảng Hóa học 11 - Tiết 45, Bài 30: Ankađien

pptx 17 trang Thủy Hạnh 09/12/2023 470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Tiết 45, Bài 30: Ankađien", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_11_tiet_45_bai_30_ankadien.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 11 - Tiết 45, Bài 30: Ankađien

  1. Tiết 45; Bài 30: ANKAĐIEN NỘI DUNG BÀI HỌC NỘI DUNG I NỘI DUNG II NỘI DUNG III NỘI DUNG IV ĐỊNH TÍNH NGHĨA CHẤT ĐIỀU ỨNG VÀ PHÂN HÓA HỌC CHẾ DỤNG LOẠI.
  2. I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI 1. Định nghĩa Quan sát các công thức C3H4 CH2=C=CH2 cấu tạo ở bên rồi rút ra C4H6 CH2=CH-CH=CH2 nhận xét về điểm chung C H CH =C-CH=CH giữa chúng, từ đó nêu 5 8 2 2 định nghĩa về ankađien? CH3 C5H8 CH2=CH-CH2-CH=CH2 Ankađien là hidrocacbon mạch hở, có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. CTTQ: CnH2n-2 (n≥ 3)
  3. Danh pháp Tên ankađien : Số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh – tên mạch chính + a – số chỉ vị trí liên kết đôi - đien CH2=C=CH2 : propađien Buta-1,3-đien CH =CH-CH=CH 2 2 (đivinyl) Gọi tên các CH = C-CH=CH ankađien sau? 2 2 2-metylbuta-1,3-đien CH3 (isopren)
  4. 2. Phân loại ANKAĐIEN CH2=CH-CH=CH2 CH2=C=CH2 CH2 =CH-CH2 -CH=CH2 2 LK đôi cách nhau 2 LK đôi cạnh 2 LK đôi cách nhau từ 2 LK 1 LK đơn: đơn trở lên nhau Ankađien liên hợp
  5. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC So sánh điểm giống nhau về cấu tạo của etilen và butađien. Dự đoán tính chất hóa học của butađien? → Phân tử có hai liên kết pi → phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
  6. 1. Phản ứng cộng a. Cộng hidro (phản ứng hidro hóa) tCNi0 , CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 ⎯⎯⎯→ CH3–CH2–CH2–CH3 Buta-1,3-đien Butan 0 ⎯⎯⎯→tCNi, PT tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n + 2
  7. b. Cộng Brom 4 3 2 1 0 4 3 2 1 −80 C CH =CH - CH - CH -Cộng 1,2: CH2=CH-CH=CH2 + Br2 ⎯⎯⎯→1:1 2 2 Br Br (Sản phẩm chính) 4 3 2 1 0 4 3 2 1 Cộng 1,4: 40 C CH2=CH-CH=CH2 + Br2 ⎯⎯⎯→1:1 CH2-CH = CH - CH2 Br Br Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi: (Sản phẩm chính) CH - CH - CH - CH CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 ⎯⎯→1:2 2 2 Br Br Br Br
  8. c. Cộng hidro halogenua 4 3 2 1 0 4 3 2 1 ⎯⎯⎯→−80 C - Cộng 1,2: CH2=CH-CH=CH2 + HBr 1:1 CH2=CH - CH - CH3 Br (Sản phẩm chính) 4 3 2 1 0 Cộng 1,4: 40 C 4 3 2 1 CH2=CH-CH=CH2 + HBr ⎯⎯⎯→1:1 CH3-CH = CH - CH2 Br (sản phẩm chính)
  9. KẾT LUẬN - Tượng tự anken, buta-1,3-đien có thể tham gia phản ứng cộng với H2, X2, - Tùy theo điều kiện ( tỉ lệ mol, t0C) phản ứng cộng có thể xảy ra tại một trong hai nối đôi (cộng 1,2- nhiệt độ thấp) hoặc cộng vào hai đầu ngoài của hai liên kết đôi (cộng 1,4-nhiệt độ cao) hoặc cộng đồng thời vào hai liên kết đôi.
  10. 2. Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn. Điều kiện có phản ứng trùng hợp: trong phân tử phải có liên kết bội. 0 nCH =CH-CH=CH ⎯⎯⎯⎯→tCpxt,, -CH -CH=CH-CH - 2 2 2 2 n butađien polibutađien
  11. 3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 11 0 C HOCOH+⎯⎯→+ O tC 43 46222 2 3푛−1 PTTQ: C H + O → nCO + (n-1)H O n 2n-2 2 2 2 2 b. Oxi hóa không hoàn toàn Butađien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken.
  12. III. ĐIỀU CHẾ - Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc buten bằng cách đề hiđro hoá tCxt0 , CH3-CH2-CH2-CH3 ⎯⎯⎯→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 t0 C, xt CH3-CH2-CH=CH2 ⎯⎯⎯→ CH2=CH-CH=CH2 + H2 - Điều chế isopren bằng cách tách hidro từ isopentan t0 C, xt CH3-CH-CH2-CH3 ⎯⎯⎯→ CH2= CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3
  13. IV. ỨNG DỤNG Ghế salon ANKADIEN Giày dép Nệm Săm lốp
  14. BÀI TẬP CỦNG CỐ Hoàn thiện phiếu học tập sau: Câu 1: Khi cho penta-1,3- đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao có Ni làm xúc tác thì thu được A. butan B. pentan C. isopentan D. penten Câu 2: Hidro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien thu được A. butan B. isobutan C. isopentan D. pentan Câu 3: Chất nào khi bị đốt cháy cho số mol H2O bé hơn số mol CO2? A. ankan B. anken C. ankađien D. Cả B và C
  15. Câu 4: Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm (tên quốc tế) a/ Buta-1,3-đien + HCl (tỉ lệ mol 1:1, 400C) b/ Isopren + Br2 (tỉ lệ mol 1:2) Câu 5: Viết các đồng phân cấu tạo của ankađien có CTPT là C5H8 và gọi tên theo danh pháp quốc tế? Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một ankađien X trong khí oxi (dư) thu được V lít khí cacbonnic (đktc) và 7,2 gam nước. a/ Xác định CTPT, viết CTCT có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế của X? b/ Tính V?
  16. BÀI TẬP VỀ NHÀ BT 1-5/135, 136/SGK Chuẩn bị bài tiếp theo