Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit Nitric. Muối Nitrat - Năm học 2018-2019

doc 11 trang nhungbui22 08/08/2022 3780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit Nitric. Muối Nitrat - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_9.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit Nitric. Muối Nitrat - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 7/8/2018 CHỦ ĐỀ: AXIT NITRIC- MUỐI NITRAT (3 tiết) I. Mục tiêu chủ đề: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a.Kiến thức: - HS nêu được: + Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của + Dung dịch HNO3 loãng có đầy đủ tính chất của một axit. (đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn ). axit nitric + Nêu được tính chất hóa học của axit nitric + Nêu được các ứng dụng, phương pháp điều chế axit HNO3. + Tính chất của muối nitrat. - HS hiểu, giải thích được: + + Tính axit mạnh của axit HNO3 là do ion H . + HNO3 có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) . b.Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của axit nitric. - Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của axit nitric, muối nitrat. - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất axit nitric và điều chế. - Phân biệt muối nitrat, axit nitrric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S, H2SO4, HCl ) - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HNO3 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. - Vận dụng giải bài tập: + Phân biệt chất rắn, dung dịch, + Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp, + Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng. - Vận dụng được kiến thức đã học giải quyết tình huống thực tiễn. c.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, yêu thích tìm hiểu những kiến thức mới - Có ý thức tự giác, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng mục đích, an toàn, hiệu quả 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về oxi. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
  2. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Hóa chất: Bông tẩm dung dịch NaOH, HNO3loãng, HNO3 đặc , kim loại Cu, KNO3 , Cu(NO3)2 , AgNO3 - Dụng cụ:ống nghiệm, cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh, bông tẩm xút, giá thí nghiệm - Các phiếu học tập * Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học về axit, dung dịch, sự điện li. - giấy A0, bảng phụ,bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong - Sản phẩm: HS hoàn thành + Thông qua các kiến phiếu học tập số 1. các nội dung trong phiếu quan sát: thức đã - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao học tập số 1. Trong quá được học đầy đủ về cho từng nhóm. Dự đoán tính chất hóa học trình HS HĐ của HS và - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. tính axit và tính oxi hóa nhóm, GV tạo nhu cầu (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các mạnh.Giải thích do phân tử cần quan sát tiếp tục tìm nhóm đều nắm được). HNO3 tan trong nước phân kĩ tất cả các hiểu kiến - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, li thành H+, do số oxi hóa nhóm, kịp thức mới quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào của N là +5, cao nhất. thời phát hiện của HS. bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. những khó Nội HĐ chung cả lớp: HS không giải thích được khăn, vướng dung HĐ: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. tại sao HNO3 có tính axit mắc của HS Tìm hiểu Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên mạnh, tính oxi hóa mạnh và có giải cấu tạo không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao hoặc có thể giải thích được pháp hỗ trợ phân tử và HS phải nghiên cứu bài học mới. một phần (do giống với tính hợp lí. tính chất - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: chất hóa học của H2SO4 + Thông hóa học của +HS có thể tiến hành thí nghiệm chưa tốt thì GV hướng dẫn chi tiết và đặc) nhưng không xác định qua báo cáo axit nitric giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. được sản phẩm tạo thành. các nhóm và + Thí nghiệm về phản ứng với Cu và Fe: HS phải đặt bông tẩm dung - Mâu thuẫn nhận thức khi sự góp ý, bổ - Rèn năng dịch NaOH trên miệng ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm, hạn chế khí HS không giải thích được sung của các lực thực thoát ra. tại sao Cu không tác dụng nhóm khác,
  3. hành hóa + Phân tích vì sao khí bay ra không màu nhưng hoá nâu trong không dụng với H2SO4 loãng mà GV biết được học, năng khí. tác dụng được HNO3 loãng. HS đã có lực hợp tác Gv có thể chiếu video thí nghiệm thay thế theo đường link sau được những và năng lực kiến thức nào, sử dụng những kiến ngôn ngữ: +HS sẽ nảy sinh mâu thuẫn vì sao Cu không tác dụng H 2SO4 loãng nhưng tác thức nào cần Diễn đạt, dụng với HNO3 loãng phải điều trình bày ý * GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. chỉnh, bổ kiến, nhận sung ở các định của Phiếu học tập số 1 HĐ tiếp theo. bản thân. Câu 1:Hoàn thành các thí nghiệm TN 1: Thí nghiệm : - Nhúng quỳ tím vào dung dịch HNO3 TN 2: Thí nghiệm : Cu tác dụng H2SO4 loãng TN 3: Thí nghiệm : Cu tác dụng HNO3 loãng TN 4: Thí nghiệm : Cu tác dụng HNO3 đặc, nóng Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, rút nhận xét, giải thích Câu 2: Tại sao TN3 khí có màu nâu đỏ trên miệng ống nghiệm, TN4 màu nâu đỏ thoát ra từ dưới đáy ống nghiệm Câu 3: Dung dịch HNO3 đặc có màu gì?Tại sao phải dùng bông tẩm xút? Câu 4: Kết luận tính chất hóa học của HNO3 B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (5 phút): Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được -HĐ cá nhân: - Sản phẩm: Thông qua quan sát: đặc điểm cấu + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát mô + Nêu được đặc điểm cấu GV chú ý quan sát khi tạo và tính hình phân tử HNO3 và cho biết đặc điểm cấu tạo của tạo của axit nitric. HS HĐ cá nhân, kịp chất vật lí axit nitric. O thời phát hiện những của axit + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát lọ CTCT: H OH2O N khó khăn, vướng mắc nitric. đựng axit nitric và cho biết tính chất vật lí của axit O của HS và có giải pháp - Rèn năng lực nitric. -Trong phân tử HNO3, nguyên tố hỗ trợ hợp lí. sử dụng ngôn - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các nitơ có số oxi hóa + 5. Thông qua HĐ chung ngữ: Diễn đạt, HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt -Cấu trúc phân tử HNO3 bất đối cả lớp, GV hướng dẫn trình bày ý được các kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật xứng, không bền. HS chốt được kiến thức kiến, nhận lí của axit nitric. +Tính chất vật lí: về đặc điểm cấu tạo,
  4. định của bản GV:Nhấn mạnh lại khi có ánh sáng thì HNO 3 bị phân hủy ra -Là chất lỏng không màu, bốc tính chất vật lí của axit thân. NO2, O2, H2O nên dung dịch HNO 3 để lâu trong không khí khói trong không khí ẩm. nitric. thường có màu vàng. -Dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân hủy→ dd màu vàng. -Tan trong nước với bất kỳ tỉ lệ 3 0 nào, D = 1,53g/cm , ts = 86 C. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit HNO3 (35phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Nêu được tính axit - HĐ nhóm: Yêu cầu học sinh hoàn + Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1. + Thông qua mạnh của HNO3 và thành phiếu học tập số 1 + Rút ra được các tính chất hóa học chung quan sát mức độ đề xuất các thí - Hoạt động chung cả lớp: của axit HNO3: và hiệu quả nghiệm minh hoạ. - GV mời một nhóm báo cáo rồi chốt - Tính axit mạnh. tham gia vào - Trong quá trình làm kiến thức. - Tính oxi hóa mạnh. hoạt động của thí nghiệm xuất hiện Sau đó yêu cầu hs hoàn thành bài học sinh. tình huống phát sinh tập + Thông qua → gợi mở tính chất Bài tập:Nối ghép PTHH ở cột A và sản HĐ chung của hoá học mới của axit phẩm tương ứng ở cột B cả lớp, GV HNO3 (tính oxi hoá Hoàn thành PTHH, xác định số oxi hóa, vai hướng dẫn HS mạnh) trò của các chất trong phản ứng. thực hiện các - Rèn năng lực hợp yêu cầu và điều tác, năng lực thực Cột A Cột B chỉnh. hành hoá học, kỹ 1.S+HNO3đặc,nóng A. CO2, NO2, năng quan sát, phán 2.C + HNO3đặc,nóng H2O đoán. 3FeO HNO3đặc,nóng b, Fe2O3, NO2, - Rèn năng lực sử H2O dụng ngôn ngữ hóa c, NO2, NO, học. H2O d, NO2, H2SO4, H2O e, Fe(NO3)3, NO2, H2O - GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu bài tập Mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức
  5. GV chuẩn hoá kiến thức về các tính chất hoá học của axit HNO3. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
  6. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế axit nitric Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được các HĐ nhóm Báo cáo của học sinh về các phương + Thông qua quan sát: phương pháp chủ + Nêu các phương pháp điều chế axit nitric mà pháp chủ yếu để điều chế axit nitric GV chú ý quan sát khi yếu để điều chế em đã biết. (trong PTN và trong CN); ứng dụng các cá nhân tìm hiểu về axit nitric (trong + Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương của axit nitric. các phương pháp điều PTN và trong pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa Ứng dụng: Được dùng để sản xuất chế axit nitric để kịp thời CN). học của các phản ứng điều chế. phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược phát hiện những khó Nêu được một số +GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các phẩm khăn, vướng mắc của HS ứng dụng chủ yếu ứng dụng chủ yếu của axit nitric Điều chế:1. Trong phòng thí nghiệm: và có giải pháp hỗ trợ t o của axit nitric. HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một học sinh NaNO3(r)+H2SO4đ  NaHSO4+HN hợp lí. - Rèn năng lực trong nhóm bất kì trình bày phương pháp điều chế O3 + Thông qua sản phẩm hợp tác, năng lực axit nitric trong PTN và trong CN, viết các PTHH 2. Trong công nghiệp: từ NH3 gồm 3 học tập: Báo cáo của học vận dụng kiến xảy ra; các học sinh khác góp ý, bổ sung; giai đoạn: sinh về các phương pháp thức hóa học vào GV cho học sinh quan sát video điều chế HNO3 Gđ 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí: điều chế axit nitric, GV t o cuộc sống, năng 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O giúp HS tìm ra chỗ sai lực sử dụng ngôn GV bổ sung thông tin,cho hs xem slide các nhà ở nhiệt độ: 850o→900oC, xt: Pt cần điều chỉnh và chuẩn ngữ: Diễn đạt, máy sản xuất HNO trên thế giới, hóa kiến thức 3 Gđ 2: Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi trình bày ý kiến, GV cho học sinh quan sát các slide hình ảnh ứng không khí ở nhiệt độ thường nhận định của bản dụng của HNO 3 2NO + O2 → 2NO2. thân. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. Gđ 3: Cho NO2 tác dụng với H2O và oxi: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3. Dung dịch thu được có C% →(52% → 68%) . Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc. Hoạt động 4 (35 phút): Tìm hiểu muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được một số Tìm hiểu tính chất vật lý (5 phút) + Nêu được một số + GV quan sát và tính chất vật lý (tính HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi tính chất vật lí của muối đánh giá hoạt tan, khả năng phân sau: nitrat (SGK). động cá nhân, ly trong nước, màu + Nêu đặc điểm về tính tan của muối nitrat, chúng là chất điện ly + Nêu được cách tiến hoạt động nhóm sắc, ), tính chất mạnh hay yếu ? hành, kết quả thí nghiệm của HS. Giúp HS hóa học của muối + Viết pt điện ly của một số muối nitrat. Khái niệm muối nitrat: tìm hướng giải nitrat, cách nhận HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, * NaNO3, Cu(NO3)2, quyết những khó biết ion nitrat và bổ sung. NH4NO3, KNO3 khăn trong quá
  7. ứng dụng của muối GV lưu ý HS một số ý: * Muối của axit nitric trình hoạt động. − nitrat. + Ion NO3 không màu. được gọi là muối nitrat. Rèn năng lực tự + Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa trong không khí. học, năng lực hợp Tìm hiểu tính chất hóa học (25 phút) Hs hoàn thành nội dung tác, năng lực thực HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung yêu cầu hành hóa học. của muối nitrat . Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm và yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của muối nitrat. + Lấy 2 ống nghiệm khô: ống 1 đựng muối rắn NaNO3; ống 2 đựng muối rắn Cu(NO3)2. + Nung nóng 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. + Đặt lên miệng mỗi ống nghiệm que đóm có than hồng. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng theo bảng sau: Thí Hiện tượng Giải thích, PTHH nghiệm . Sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức bằng sơ đồ , về các tính chất hóa học của muối nitrat Tìm hiểu ứng dụng của muối nitrat (5 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của muối nitrat. GV chiếu slide và bổ sung thêm 1 số thông tin về ứng dụng muối nitrat, về diêm tiêu C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
  8. - Củng cố, khắc sâu Lý thuyết -Mỗi + GV quan sát và đánh các kiến thức đã học Hoạt động nhóm:(Ở nhà)Cho học sinh làm sơ đồ tư duy , hướng dẫn học nhóm có giá hoạt động cá nhân, trong bài về cấu tạo, sinh dùng dùng phần mềm Imindmap 9.0. Mục đích để hệ thống lại kiến thức 1 sơ đồ tư hoạt động nhóm của tính chất vật lí, tính và xem sự sáng tạo của học sinh duy bài HS. Giúp HS tìm chất hoá học, điều Hoạt động cả lớp:GV chọn 1 sơ đồ tư duy treo ngay trên lớp học để các em học. hướng giải quyết những chế axit nitric. quan sát, góp ý. Rồi gv gọi bất kỳ hs nào lên nhìn vào SĐTD này hệ thống lại khó khăn trong quá - Củng cố, khắc sâu kiến thức của bài.(5 phút) trình hoạt động. các kiến thức đã học Bài tập + GV thu hồi một số trong bài về tính chất Hoạt động nhóm(Ở nhà) bài trình bày của HS vật lí, tính chất hoá Gv giao bài tập cho các nhóm theo phiếu học tập số 3.Cho hs các nhóm về trong phiếu học tập để học, nhận biết muối chuẩn bị trả lời đáp án trước câu hỏi, còn cô chuẩn bị kẹo. đánh giá và nhận xét nitrat. Hoạt động cả lớp: chung. - Tiếp tục phát triển 16 câu trắc nghiệm đầu tiên( 10 phút) + GV hướng dẫn HS các năng lực: tự học, Bốc thăm ngẫu nhiên 1 em trong mỗi nhóm trả lời 4 câu, 1 câu có tính giờ tổng hợp, điều chỉnh sử dụng ngôn ngữ kiểu như chơi trò chơi, trả lời thật nhanh ko là bị qua câu khác. Đúng trọn thì kiến thức để hoàn thiện hóa học, phát hiện và được 5 viên kẹo và cộng điểm nhóm. nội dung bài học. giải quyết vấn đề Gv dùng Ispring soạn câu hỏi đúng sai kèm đáp án.Yêu cầu mỗi nhóm hoàn + Ghi điểm cho nhóm thông qua môn học. thành câu bài tập hoàn chỉnh trên bảng(câu 13-16) hoạt động tốt hơn. Nội dung HĐ: Hoàn Câu 17 đến câu 21:(20 phút) GV hướng dẫn phương pháp giải rồi yêu cầu thành các câu hỏi/bài mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày bảng.Mỗi nhóm 1 câu. Câu 21 dành cho tập trong phiếu học nhóm xung phong nhanh nhất. Sau đó yêu cầu các nhóm khác bổ sung, góp ý. tập số 5 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3( Gv tự soạn bt theo mục đích khả năng của từng lớp) Câu 1: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.B. CuO, NaOH, FeCO 3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.D. KOH, FeS, K 2CO3, Cu(OH)2. Câu 3: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. Câu 4: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 5: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
  9. C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 6: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. KNO3. B. NO 2. C. N2. D. NH3. Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. o D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83 C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). Câu 9: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là A. CO2. B. NO 2. C. CO2 và NO2. D. CO 2 và NO. Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng? A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước. B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat. C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt. D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là: A. K2O, NO2 và O2. B. K, NO 2, O2. C. KNO 2, NO2 và O2. D. KNO2 và O2. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O 2. C. Ag 2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 13: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05. Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
  10. A. 0,81.B. 8,1.C. 0,405. D. 1,35. Câu 15: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,5 gam.B. 4,54 gam.C. 5,66 gam.D. 3,26 gam. Câu 16: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là A. 40%.B. 60%.C. 80%.D. 50%. Câu 17:Viết phương trình hóa học a) Phản ứng nhiệt phân các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. b)Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh? HNO3 + NaOH; HNO3 (loãng) + CuO; HNO3 (đặc, nóng) + Mg. HNO3 (loãng) + FeCO3; HNO3 (đặc, nóng) + S; HNO3 (đặc, nóng) + Fe(OH)2. Câu 18:Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện) N2 NO NO2 HNO3 Fe(NO3)3 NO2. Câu 19: Cho 25,8g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc). a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong X. b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. Câu 21*: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m? D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá HĐ vận dụng và tìm GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài Bài báo - GV yêu tòi mở rộng được thu hoạch). cáo của cầu HS thiết kế cho HS về - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về axit nitric-muối HS (nộp nộp sản nhà làm, nhằm mục nitrat hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu phẩm vào đích giúp HS vận - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). đầu buổi dụng kiến thức, kĩ 1Phân bón hóa học: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet và cho biết: học tiếp năng đã học trong - Đạm 2 lá , ure có công thức hóa học như thế nào? - Làm thế nào để sử dụng phân đạm có theo. bài để giải quyết các hiệu quả? - Căn cứ các câu hỏi, bài tập 2. Giải thích câu ca dao: vào nội gắn với thực tiễn và “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ dung báo mở rộng kiến thức Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” cáo, đánh của HS, không bắt 3.Vì sao lọ đựng dung dịch HNO3 có màu vàng? Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống giá hiệu buộc tất cả HS đều nghiệm, người ta cần làm gì? quả thực
  11. phải làm, tuy nhiên 4. Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc không cẩn thận nên đổ axit ra tay . Học hiện công GV nên động viên sinh đó nên xử lí như thế nào là tốt nhất? việc của khuyến khích HS 5.Công thức hóa học của diêm tiêu?Ứng dụng? Giải thích tại sao không nên rán lạp xưởng HS (cá tham gia, nhất là các từ thịt được ướp bằng diêm tiêu nhân hay HS say mê học tập, 6.Hãy kể tên các khí thải của các nhà máy công nghiệp, động cơ đốt trong (ô tô, xe máy) theo nhóm nghiên cứu, HS khá, mà em biết? HĐ). Đồng giỏi và chia sẻ kết - Trong các khí đó có khí nào là oxit axit không? thời động quả với lớp. - Khi các oxit này gặp nước mưa thì xảy ra phản ứng hóa học nào? Viết phương trình viên kết -Giáo dục cho HS ý phản ứng? quả làm thức bảo vệ môi - Nước mưa có hòa tan các oxit này có giá trị PH nằm trong khoảng nào? việc của trường - Mưa axit có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người, sự phát triển của động, HS. thực vật? - Các công trình kiến trúc bằng đá hoa cương và đá cẩm thạch (có chứa CaCO3) nếu gặp phải mưa axit thì xảy ra hiện tượng gì? -Theo e để hạn chế mưa axit thì chúng ta phải làm gì? - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2,3,4,5). -GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về hiện tượng mưa axit. Tiếp tục hoàn thiện câu hỏi số 6 (Địa chỉ link - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản. -Video thí nghiệm tính chất hóa học của HNO3 - Video thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm trên Youtube theo địa chỉ link - Video về mưa axit địa chỉ link