Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy

doc 21 trang thienle22 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_giao_vien_nguyen_thi_thuy.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy

  1. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 TUẦN 7 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018 Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết biểu thức co chứa hai chữ. Biết tính chất giao hoán của phép cộng. 2. Kĩ năng: Em tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ với giá trị cho trước của các chữ. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán.Có ý thức tự học. 4. Năng lực: Học sinh chủ động, tự tin, biết vận dụng kiến thức đã học để tự chiếm lĩnh kiến thức mới II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - HS: Quân xúc xắc. - GV: Phiếu III. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: BT1, 2,3 ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi - Tiêu chí đánh giá: + HS thay được bằng số theo y/c; tiến tới thay nhanh, thay đúng (B1) + HS nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ. (B2) + HS tính được giá trị biểu thức nhanh, đúng ( B3) + HS chủ động làm BT, hợp tác tốt trong nhóm. BT 4,5 ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được tính chất giao hoán của phép cộng. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng khong thay đổi. ( BT 4) + HS nêu đúng, nhanh kết quả của phép tính dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng. (BT5) + HS phối hợp tốt trong nhóm, chủ động làm BT IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không. === Tiếng Việt: ƯỚC MƠ CỦA ANH CHIẾN SĨ (T1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc – hiểu bài Trung thu độc lập. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  2. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bưíc ®Çu biÕt ®äc diÔn c¶m ®o¹n v¨n phï hîp néi dung. HiÓu ND: T×nh thư¬ng yªu c¸c em nhá cña anh chiÕn sÜ; m¬ ưíc cña anh vÒ tư¬ng lai ®Ñp ®Ï cña c¸c em vµ cña ®Êt nưíc. 3. Thái độ: GD Hs lòng tự hào về sự đổi hay của quê hương đất nước, yêu quê hương đất nước; lòng biết ơn đối với các anh chiến sĩ ngày đêm giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc. 4. Năng lực: Đọc đúng tiến tới đọc diễn cảm; trả lời lưu loát, nói đúng nội dung cần trao đổi. -GDKNS: Giáo dục HS kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng xác định nhiệm vụ của bản thân. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, máy chiếu, giấy trong III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Quan sát và mô tả được tranh vẽ cảnh gì? + Đoán xem anh chiến sĩ mơ ước điều gì trong đêm Trung thu độc lập. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. Nói đúng nội dung cần trao đổi. HĐ 2,3,4: Luyện đọc (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn. + Giải thích được nghĩa của các từ trong bài ( HĐ3: Chọn đúng: a- 4; b-5; c-1; d-2; e-3) HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc thông qua phần trả lời câu hỏi. + Câu1: đoạn 1- 3; đoạn 2 - 2; đoạn 3- 1. + Câu 2: Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, + Câu 3: dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn; những ống khói nhà máy chi chít , cao thẳm rải trên cánh đồng lúa bát ngát vàng tươi; nông trường to lớn, vui tươi. + Câu 4: ý b + Câu 5: VD: nước ta có nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới; nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang, Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  3. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Nội dung chính của bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độclập đầu tiên của đất nước. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn. Sau HĐ5, GV đưa câu hỏi: Các em sẽ làm gì để mai này lớn lên xây dựng quê hương, đất nước. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc bài em vừa học cho bố mẹ nghe. === Tiếng Việt: ƯỚC MƠ CỦA ANH CHIẾN SĨ (T2) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam 2. Kĩ năng: Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt. 4. Năng lực: nâng cao năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp . II. Hoạt động học: 1.Khởi động - HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Đố bạn” + Thủ đô của Việt Nam là gì? + Ai là người đọc Bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa? + Quê hương của Bác Hồ ở đâu? - GV giới thiệu bài. * Tìm hiểu mục tiêu: - Cá nhân đọc mục tiêu, trao đổi mục tiêu với bạn. - CTHĐTQ chia sẻ mục tiêu A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 6. Tìm hiểu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Việc 1: Cá nhân đọc các tên riêng sau và nhận xét mỗi tên riêng có mấy tiếng, chúng được viết hoa như thế nào? Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. Việc 2: Chủ động chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh. Việc 3: NT cho các bạn chia sẻ trong nhóm, thảo luận, thống nhất câu trả lời và báo cáo với giáo viên. Cá nhân đọc ghi nhớ (2 lần):Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  4. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 HĐTQ cho cả lớp chia sẻ nội dung sau: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam chúng ta cần viết như thế nào? Tìm và ghi vào vở 2 tên người, tên địa lí Việt Nam. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc to, rõ ràng, trôi chảy. + Tên riêng có 2 (3,4) tiếng được viết hoa những chữ cái đầu của tiếng. + Viết đúng 2 tên người, tên địa lí Việt Nam. + Nắm: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó + Trả lời đúng, ngắn gọn; mạnh dạn tự tin trước tập thẻ. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Viết các tên riêng có trong câu sau cho đúng chính tả: Viết các tên riêng có trong câu sau cho đúng chính tả: Lê thị phương hòa ở xã phương hòa, huyện nông cống, tỉnh thanh hóa. Chia sẻ câu trả lời với bạn. NT cho các bạn chia sẻ trong nhóm. 2. Viết vào vở tên của 3 địa điểm du lịch ở nước ta mà em mơ ước được đến tham quan. Việc 1: Cá nhân viết vào vở 3 địa điểm du lịch ở nước ta mà em mơ ước được đến tham quan. Việc 2: Chia sẻ với bạn 3 địa điểm du lịch ở nước ta mà mình mơ ước được đến tham quan *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Viết đúng: Lê Thị Phương Hòa ở xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. + Viết đúng tên của 3 điểm du lịch ở nước ta. + Trình bày vào vở cẩn thận, sạch sẽ. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  5. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. Hỏi người thân và ghi vào vở tên 3 địa điểm du lịch của tỉnh Quảng Bình. === Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (T2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục thực hiện biểu thức có chứa hai chữ, tính chất giao hoán của phép cộng 2. Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ với giá trị cho trước của các chữ, vận dụng tính chất giao hoán vào làm bài tốt. 3. Thái độ: HS yêu thích môn toán. 4. Năng lực: Học sinh chủ động, tự tin, biết vận dụng kiến thức đã học để tự chiếm lĩnh kiến thức mới II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD III. Hoạt động học : A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: BT1,2,3, 4,5 ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS viết tiếp nhanh, đúng vào ô trống ( BT1) + Biết thay số vào chữ và tính được giá trị biểu thức. (BT2) + HS tính được giá trị biểu thức.(BT3) + HS viết được số hoặc chữ thích hợp theo y/c. (BT4) + HS tính được kết quả của phép cộng, so sánh và điền đúng dấu + theo y/c (BT5) + HS phối hợp tốt trong nhóm, chủ động làm BT, tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH === Tiếng việt: ƯỚC MƠ CỦA ANH CHIẾN SĨ (T3) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung đoạn viết. 2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng một đoạn văn, viết đúng từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch; hoặc tiếng có vần ươn/ương. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt. 4. Năng lực: HS lắng nghe tích cực, năng lực nghe viết, năng lực hợp tác nhóm. - BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. - GDTN,MTB,HĐ: Giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, giấy trong III. Điều chỉnh hoạt động : Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  6. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - HĐ4,5-HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. III. Hoạt động học : HĐ1: Viết chính tả (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: vấn đáp, viết . - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + HS chủ động, tích cực lắng nghe ; viết đúng chính tả, đạt tốc độ theo chuẩn. + Trình bày vở cẩn thận, sạch đẹp. HĐ2: Làm bài tập 4a, 5 (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + 4a) ý chí, trí tuệ. + 5) VD: Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục. + Dùng từ đặt câu đúng; câu rõ nghĩa. + Hợp tác tốt trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. Ở HĐ3 GV liên hệ hình ảnh nhữngcon tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc để giáo dục HS ý thức chủ quyền biển đảo + Trình bày rõ, ngắn gọn, đúng nội dung trao đổi. + Hợp tác tốt trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. === Tiếng Việt: THẾ GIỚI ƯỚC MƠ (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc, hiểu bài Ở Vương quốc Tương Lai . HiÓu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bưíc ®Çu biÕt ®äc diÔn c¶m, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, vai. 3. Thái độ: GD HS biết ước mơ, sáng tạo. Giúp các em yêu thích môn Tiếng Việt 4. Năng lực: Đọc đúng tiến tới đọc diễn cảm; trả lời lưu loát, nói đúng nội dung cần trao đổi. II. Chuẩn bị ĐDDH: Máy tính, màn hình TV. III. Hoạt động học : HĐ1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  7. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đoán được các bạn trong tranh đang xem những đồ vật gì? + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. Nói đúng nội dung cần trao đổi. HĐ 2,3,4: Luyện đọc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, từng nhân vật. + Hiểu được được nghĩa của các từ trong bài :Vương quốc Tương Lai, Công xưởng, thuốc trường sinh. HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát,vấn đáp, gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc thông qua phần trả lời câu hỏi. + Câu1: Chọn ý b + Câu 2:a-3; b-5; c-1; d-2; e-4 + Câu 3: VD: Em thích lọ thuốc trường sinh; thích quả dưa (táo) to, thích các bạn nhỏ, + Nội dung chính của bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc bài em vừa học cho bố mẹ nghe. === Ôn luyện Toán: ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về số TN; đơn vị đo khối lượng, thời gian; biểu đồ cột. 2. Kĩ năng: Đọc, viết, so sánh được các số TN , nêu được giá trị của chữ số trong mỗi số; thực hiện đúng phép cộng , trừ các số có đến 6 chữ số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. ( H làm được bài 2; bài 5; bài 6, bài 7, bài 8) 3. Thái độ: GD HS yêu thích học Toán. 4. Kĩ năng: Giao tiếp toán học; hợp tác nhóm; năng cao năng lực phân tích tổng hợp, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: TL Em tự ôn luyện Toán theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Điều chỉnh hoạt động : - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  8. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 III. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn ôn lại cách đọc biểu đồ tranh. Trả lời các câu hỏi . - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 2,5,6: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nêu đúng giá trị chữ số 3 trong mỗi số. (BT2). + Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. (BT5). + Cách sắp xếp thứ tự các số tự nhiên; nắm được cấu tạo số; Tìm được TBC của các số đã cho (BT6) + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học BT: 7,8: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp gợi mở, quan sát. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. (BT7). + Thực hiện đúng phép cộng , trừ các số có đến 6 chữ số. ( BT8) + Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học + Trình bày ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 34,35. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng === Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (T1) (Soạn điển hình) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em biết tính chất kết hợp của phép cộng 2. Kĩ năng: Em nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ.Em tính được gía trị của biểu thức có chứa ba chữ với giá trị cho trước của các chữ. 3.Thái độ: GD HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: Học sinh chủ động, tự tin, biết vận dụng kiến thức đã học để tự chiếm lĩnh kiến thức mới, nâng cao năng lực giao tiếp toán học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực tư duy. II. Chuẩn bị đồ dùng Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  9. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Bảng phụ, SHD III. Hoạt động học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Chơi trò chơi “Nghĩ ra biểu thức có chứa chữ” Việc 1: Mỗi bạn trong nhóm nêu một ví dụ về biểu thức có chứa một chữ, một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. Việc 2: NT cho giá trị của các số, yêu cầu các bạn nêu cách thực hiện để tính giá trị của biểu thức đó. Việc 3: Nhóm thảo luận và nghĩ ra một biểu thức có chứa ba chữ. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Cá nhân nêu được một biểu thức có chứa một chữ, hai chữ ; trong nhóm nghĩ ra một biểu thức có chứa ba chữ. + Diễn đạt trôi chảy, trình bày ngắn gọn. 2. Cá nhân đọc nội dung đóng khung trang 76 HDH(2-3 lần). *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + HS giải thích, hiểu được: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b+c + Diễn đạt trôi chảy, trình bày ngắn gọn. 3. Viết tiếp vào chỗ chấm: Việc 1: Cá nhân làm vào phiếu học tập 1 Việc 2: Chủ động trao đổi kết quả với bạn bên cạnh Việc 3: NT cho cả nhóm chia sẻ và hỏi thêm về cách tính giá trị của biểu thức. Thống nhất kết quả và báo cáo với cô giáo. *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Tính được giá trị của biểu thức theo y/c. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  10. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Diễn đạt trôi chảy, trình bày ngắn gọn 4a.Viết vào chỗ chấm và so sánh giá trị của (a+b)+ c với giá trị của a +(b+c): Việc 1: Cá nhân thực hiện hoạt động 4a vào phiếu 2. Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. Việc 3: NT cho chia sẻ trong nhóm theo nội dung sau: + Nhận xét hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) có gì giống và khác nhau. + Nhận xét về kết quả của hai biểu thức trên khi thay a = 5, b = 4, c = 6 Làm tương tự với các giá trị tiếp theo khi thay chữ bằng số. Đọc nội dung đóng khung trang 77 HDH (2-3 lần). Giải thích cho bạn nghe *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi: - Tiêu chí đánh giá: + HS nhận biết: Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b+c) + Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.( t/c kết hợp của phép cộng) + Diễn đạt trôi chảy, trình bày ngắn gọn + Có khả năng giải quyết các vấn đề về toán học. 5. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Việc 1: Cá nhân làm vào phiếu 3 Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát, PP viết - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + HS dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Diễn đạt trôi chảy, trình bày vở cẩn thận, sạch sẽ. + Có khả năng giải quyết các vấn đề về toán học. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  11. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 HĐTQ cho cả lớp chia sẻ các nội dung sau: + Hôm nay chúng ta được học về nội dung gì? + Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không === Tiếng Việt: THẾ GIỚI ƯỚC MƠ (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Kể lại được câu chuyện “Lời ước dưới trăng.” Biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động. 2. Kĩ năng: Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. 3.Thái độ: GD H biết sống nhân hậu, “thương người như thể thương thân”. 4. Năng lực: Nâng cao năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực lắng nghe. BVMT: Giúp HS thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người- đem đến niềm hi vọng tốt đẹp. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, tranh. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ1,3,4-HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học: HĐ1: Đọc tên truyện, xem tranh và phần lời dưới mỗi tranh: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu phần lời phù hợp với nội dung tranh. + Phối hợp tốt với bạn, biết lắng nghe, chia sẻ. HĐ2: Nghe thầy cô kể chuyện Lời ước dưới trăng: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Lắng nghe nội dung câu chuyện. + Nắm được cách kể phù hợp với giọng nói của nhân vật. HĐ3: Hỏi đáp nội dung câu chuyện: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  12. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 1/Để rửa mặt bằng nước hồ và nói lên điều nguyện ước của đời mình dưới ánh trăng. 2/Chị Ngàn đến hồ để nói lên điều nguyện ước của đời mình dưới ánh trăng như các bạn cùng trang lứa. 3/ Chị Ngàn nguyện cầu cho bác Yên, bác hàng xóm, được khỏi bệnh. 4/ Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. HĐ4: Tập kể từng đoạn theo câu chuyện và nhận xét: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày, kể chuyện. - Tiêu chí đánh giá: + Kể đúng diễn biến của câu chuyện. + Lời kể dễ hiểu, rõ ràng, truyền cảm. + Biết thể hiện cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt kết hợp với lời kể. HĐ5: Thi kể chuyện trước lớp: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày, kể chuyện. - Tiêu chí đánh giá: + Kể đúng diễn biến của câu chuyện, đảm bảo cốt truyện. + Lời kể dễ hiểu, rõ ràng, truyền cảm. + Biết thể hiện cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt kết hợp với lời kể. GV khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để giúp HS thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. === Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (T2) I.Mục tiêu: . 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm biểu thức có chứa ba chữ. tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Kĩ năng: Em nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ. Em tính được giá trị của biểu thức có chứa ba chữ với giá trị cho trước của các chữ. Em vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính tổng 3 số. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn toán. 4. Năng lực: Học sinh chủ động, tự tin, biết vận dụng kiến thức đã học để tự chiếm lĩnh kiến thức mới, nâng cao năng lực giao tiếp toán học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực tư duy. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Hoạt động học: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  13. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 BT1,2,3, 4,5 ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp gợi mở, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi - Tiêu chí đánh giá: + HS tính đúng giá trị của biểu thức theo y/c ( BT1) + Viết đúng số thích hợp vào ô trống. (BT2) + HS viết nhanh vào chỗ chấm số thích hợp dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng.(BT3) + HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh. (BT4) + HS thay chữ bằng số để tính theo y/c (BT5) + HS phối hợp tốt trong nhóm, chủ động làm BT, tự chiếm lĩnh kiến thức. BT 6 ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết phân tích dự liệu bài toán có lời văn. + Trình bày đúng hình thức, nội dung một bài toán giải. + Có ý thức giữ vở sách, viết chữ đẹp. + HS phối hợp tốt trong nhóm, chủ động làm BT, tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. === Tiếng việt: THẾ GIỚI ƯỚC MƠ (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu hiểu biết về đoạn văn, về văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Sử dụng Tiếng việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động. Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình, của bạn. 3. Thái độ: GD HS giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm. Bồi dưỡng nâng cao năng lực diễn đạt, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ6-HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học: HĐ6: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện: ( theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  14. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + HS xác định được nhiệm vụ học tập, đọc lại gợi ý các sự việc chính ở mỗi đoạn của câu chuyện Lời ước dưới trăng + Hoàn thành một đoạn văn vào vở: Kể các chi tiết đúng trình tự trước sau; dùng từ viết câu đúng và hay; viết hoa đúng tên người, tên địa lí. + Có ý thức giữ vở sách, viết chữ đẹp. + HS phối hợp tốt trong nhóm, chủ động làm BT. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như trong SHD. === Tiếng Việt: BẠN MƠ ƯỚC ĐIỀU GÌ? (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HiÓu biÕt vÒ quy t¾c viÕt hoa tªn ngêi, tªn ®Þa lý VN. 2. Kĩ năng: BiÕt vËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ quy t¾c viÕt hoa tªn ngêi, tªn ®Þa lý VN ®Ó viÕt ®óng 1 sè tªn riªng VN. Luyện viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. 3.Thái độ: Gi¸o dôc HS ý thøc viÕt ®óng, ®Ñp. 4. Năng lực: giao tiếp, lắng nghe chia sẻ. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ2,3-HĐCB HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. HĐ1: Trò chơi “Thi viết nhanh tên riêng” ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được luật chơi; tham gia hứng thú, tích cực. + Viết được nhiều tên riêng đúng chính tả trong một khoảng thời gian nhất định + HS phối hợp tốt trong nhóm. HĐ2,3: ( Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + HS viết vào vở các tên riêng đúng chính tả có trong đoạn văn ( BT2). + Viết được nhiều tên riêng đúng chính tả theo y/c ( BT3). + HS phối hợp tốt trong nhóm; chia sẻ tích cực. + Chữ viết cẩn thận, trình bày đẹp. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân viết tên riêng của những người trong gia đình. === HĐGDNGLL: EM YÊU TRƯỜNG EM (T1) I.Mục tiêu Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  15. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 1. Kiến thức: HS biết được các thông tin về trường mình như tên trường, địa chỉ, các phòng học, các phòng chức năng, các thầy cô giáo trong nhà trường 2. Kĩ năng: Biết múa hát các bài hát về nhà trường, thầy cô giáo. 3. Thái độ: GD HS yêu trường mến lớp, tự hào về mái trường mình đang học. 4. Năng lực: Hợp tác tốt trong nhóm, diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi; mạnh dạn tự tin trước tập thể. II. Chuẩn bị - Dụng cụ để vẽ tranh - Tập các bài hát, bài thơ, câu chuyện về chủ điểm em yêu trường em - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thống nhà trường để giới thiệu cho HS III. Các hoạt động: 1/ Tìm hiểu về trường - GV hướng dẫn HS đi tham quan trường , các phòng chức năng của nhà trường , giới thiệu về chức năng, nội quy của phòng -Tổ chức cho HS tìm hiểu thông tin về trường như: Ngày thành lập, thành tích , danh hiệu thi đua qua các năm, thầy cô giáo, học sinh tiêu biểu của trường qua các thời kì.GV treo tranh ảnh và đặt câu hỏi cho HS trả lời * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các thông tin về trường: Ngày thành lập, thành tích , danh hiệu thi đua qua các năm, thầy cô giáo, học sinh tiêu biểu của trường qua các thời kì. + Nói rõ ràng, mạch lạc, đúng nội dung. 2/ Thi văn nghệ - GV hướng dẫn cho HS tổ chức thi hát, múa , đọc thơ về trường, lớp, thầy cô, bạn bè - Động viên những HS còn rụt rè tham gia văn nghệ - CTHĐTQ điều hành thi * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + HS hát , múa, đọc được những bài thơ viết vè thầy cô, bạn bè, trường lớp. + Tự hào về ngôi trường mình đang học. + Mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3/ Vẽ tranh về chủ đề trường em Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  16. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 GV tổ chức , hướng dẫn cho HS vẽ về lớp mình , về ngôi trường của mình - Các nhóm phân công nhau để thực hiện vẽ một bức tranh chung vừa nhanh vừa đẹp CTHĐTQ cho các nhóm chia sẻ ý tưởng tranh vừa vẽ. Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. - Tiêu chí đánh giá: + HS vẽ được một bức tranh chung về chủ đề trường em. + Hợp tác tốt trong nhóm, tích cực làm việc. 4/ Tổng kết Gv tổng kết các hoạt động, nhắc nhở HS phải biết yêu mến trường lớp, thầy cô, bạn bè, cố gắng học tập để góp phần xây dựng trường lớp. === Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tổng ba số. Nắm được các tính chất của phép cộng. 2. Kĩ năng: Tính tổng ba số. Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số một cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. 4. Năng lực : hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp toán học ; năng lực phân tích tổng hợp. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Điều chỉnh hoạt động : - Tất cả các bài tập HS bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học: BT 1,2,3 ( theo tài liệu): *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ; viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Đặt tính đúng, tính toán chính xác ( Bài 1) + Biết áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. ( bài 2) + Tìm được thành phần chưa biết của phép tính ( Bài 3) BT 4 (theo tài liệu): *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp, viết - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ; trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Xác định dược những dữ kiện bài toán. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  17. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Giải toán đúng, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác ( có thể giải 1 trong 2 cách) + Trình bày đúng hình thức một bài giải toán có lời văn. BT 5 (theo tài liệu): *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ; trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Xác định dược những dữ kiện bài toán. + Giải toán đúng, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Trình bày đúng hình thức một bài giải toán có lời văn. BT 5 (theo tài liệu): - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ; trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được công thức tổng quát tính chu vi hình chữ nhật. + Áp dụng công thức để tính được chu vi hình chữ nhật. + Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. + Trình bày trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. === Tiếng việt: BẠN MƠ ƯỚC ĐIỀU GÌ? (T2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với cách viết văn luyện tập phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng. 2. Kĩ năng: Xây dựng được câu chuyện theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt. 4. Năng lực: Hợp tác tốt trong nhóm, năng lực giao tiếp; bồi dưỡng năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ, - GDKNS: +Giáo dục kĩ năng tư duy sáng tạo; phân tích phán đoán. + Thể hiện sự tự tin, hợp tác. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, máy chiếu. III. Điều chỉnh hoạt động : - HĐ1-HĐTH HS thực hiện từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động học: HĐ1: Luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ; trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Xác định được trình tự thời gian. + Kể chuyện hợp logic; diễn biến hợp lí. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  18. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Trí tưởng tượng phong phú. + Trình bày trôi chảy; ngôn ngữ dễ hiểu. Tích hợp GDKNS vào hoạt động 1 HĐ2: Thi kể chuyện trước lớp: (Theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ; trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Kể được câu chuyện đảm bảo cốt truyện; diễn biến hợp lí. + Trình bày trôi chảy; ngôn ngữ dễ hiểu. + Mạnh dạn, tự tin trước tập thể. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ trong khi kể. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. === HĐGD Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em hiểu cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.Vì sao phải tiết kiệm tiền của. 2. Kĩ năng: HS biết tiết kiệm tiền, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Thái độ: GD HS biết tiết kiệm tiền của. 4. Năng lực: Hợp tác tốt trong nhóm, năng lực giao tiếp. - GDKNS: Giáo dục HS kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. - BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày cũng là một biện phápBVMT và tài nguyên thiên nhiên. II/ Hoạt động dạy - học 1/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Việc 1 :Em đọc và thảo luận nội dung SGK Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi câu trả lời với nhau. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được các thông tin trong SGK ( T11) + Biết được tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của người văn minh, xã hội văn minh. + Diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  19. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 *Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ Việc 1 : Em thực hiện bài tập 1 và bày tỏ ý kiến theo quy ước. Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nhau. * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Các ý kiến c, d là đúng.Các ý kiến a,b là sai. + Biết được tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của người văn minh, xã hội văn minh. + Diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm Việc 1 : Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi SGK Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho bác bạn trong nhóm chia sẻ và báo cáo với cô giáo khi đã hoàn thành. * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, PP viết. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, viết suy ngẫm. - Tiêu chí đánh giá: + Biết những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. + Diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. 2. Hoạt động ứng dụng Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. Cùng người thân sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. === ÔL Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc và hiểu câu chuyện Con quạ và bộ lông rực rỡ. Hiểu kết cục đáng buồn của sự thiếu trung thực. 2. Kĩ năng: Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x ( hoặc tiếng có thanh hỏi/ ngã). Nhận diện đúng danh từ chung, danh từ riêng. Xây dựng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện. 3.Thái độ: GD HS biết sống trung thực . Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  20. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 4. Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, nâng cao năng lực phân tích tổng hợp, sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Hoạt động học: HĐ1,2, 3: (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Nói dối hại thận: Nói dối có hại cho bản thân mình. Trâu buộc ghét trâu ăn: Thấy người khác hơn mình thì đố kị, ghen ghét. + Nêu được tác hại của sự thiếu trung thực. + Hiểu được nội dung câu chuyện qua phần trả lời câu hỏi: Câu 1: Nó nhặt những chiếc lông đẹp nhất của các loài chim cắm lên người mình. Câu 2: Vì Quạ muốn thần Dớt chọn mình làm vua. Câu 3: Quạ không đạt được mong muốn của mình vì đó không phải là bộ lông của nó. Câu 4: Cách làm của Quạ thiểu trung thực. + Trả lời ngắn gọn, rõ nội dung, diễn đạt trôi chảy. HĐ4, 5 : (theo tài liệu) *Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 4a) Tô màu vào dòng: Sông sâu sóng cả; Được lòng ta xót xa lòng người. 4b) Các từ cần điền lần lượt là: dã, thẳng, nhỏ. + Nhận diện đúng danh từ chung, danh từ riêng. ( Bài 5) + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. + Trình bày vào vở sạch sẽ, cẩn thận. IV.Hướng dẫn HĐ ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng === H§TT: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - Nhận xét hoạt động trong tuần qua, đề ra phương hướng trong tuần tới. - Bầu lại HĐTQ . II. Các hoạt động: - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động. - CTHĐTQ chia sẻ mục tiêu buổi sinh hoạt trước lớp 1. Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần qua. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy
  21. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - CTHĐTQ Đánh giá, lớp lắng nghe. - CTHĐTQ mời đại diện các ban phát biểu ý kiến. - HS phát biểu và đề xuất ý kiến cá nhân. - CTHĐTQ nhận xét hoạt động của lớp 2. Tổ chức bầu lại HĐTQ của lớp: - Tổ chức cho HS tiến hành bầu Hội đồng tự quản ( có Biên bản kèm theo) + Chủ tịch HĐTQ : 01 + Phó chủ tịch HĐTQ :02 - Tổ chức cho HS thành lập lại các ban: Ban học tập Ban VN-TDTT Ban LĐ-VS Ban thư viện Ban quyền lợi - HĐTQ mới ra mắt 3. Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. -CTHĐTQ đưa ra một số kế hoạch trong tuần tới: + Chăm chỉ học tập hơn, tích cực, tự giác trong các hoạt động. + Không nói chuyện trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng. +Thùc hiÖn trang phôc ®i häc ®óng quy ®Þnh. + Tích cực rèn chữ viết cho các em viết sai lỗi, chữ chưa đẹp + Các bạn học tốt giúp đỡ các bạn học còn chậm. - Các ban cùng bàn đưa ra phương án để thực hiện kế hoạch. 3.Sinh ho¹t v¨n nghÖ. - CTH§TQ yªu cÇu tr­ëng ban v¨n nghÖ b¾t cho líp h¸t mét vµi bµi h¸t tËp thÓ. -GV dặn dò, nhắc hs thực hiện tốt luật giao thông Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thóy