Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Lê Phạm Vân Khánh

doc 20 trang thienle22 2840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Lê Phạm Vân Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_giao_vien_le_pham_van_khanh.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Lê Phạm Vân Khánh

  1. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 TUẦN 30 Ngày dạy:Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2019 Toán: BÀI 94:EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(T1) I. Mục tiêu: -KT: Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -KN: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. -NL: Nâng cao năng lực giao tiếp toán học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực tư duy. Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, thước III. Hoạt động dạy học: HĐ 1,2,3 (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, N/x bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 1: Các nhóm đặt được bài toán theo sơ đồ. + Bài 2:Gợi ý Số thứ nhất là: 40: ( 3-1) X 3= 30 Số thứ hai là: 40-30 = 10 Đáp số: 30,10 + Bài 3: Gợi ý Số hoa của Thanh là : 12 : ( 7 -5) x 5 = 30( bông) Số hoa của Hà là : 30 + 12 = 42 ( bông) Đáp số: 30 bông hoa; 42 bông hoa + HS có ý thức tự giác học tập, quan tâm, giúp đỡ bạn bè. + Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. === Tiếng Việt: BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (T1) I. Môc tiªu: - KT: + Hiểu được các từ ngữ: Ma – tan, sứ mạng. +Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - KN: Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - TĐ: Tự giác, tích cực học tập. 1 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  2. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình. - Trả lời được các câu hỏi trong SHD, hiểu được nội dung bài đọc. - GDKNS: KN tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II.ChuÈn bÞ §D DH: GV: SHD, phiÕu HT HS: SHD III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Quan sát và nói về các bức ảnh ( Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, N/x bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: +Ví dụ: Ảnh 1: Mọi người đang tắm và vui chơi ở biển. Ảnh 2: Dòng người lũ lượt viếng Đền Hùng. Ảnh 3: Đoàn thám hiểm đang chinh phục một ngọn núi. Ảnh 4: Các anh chị thanh niên đang vượt suối. + Diễn đạt trôi chảy, nói đúng nội dung cần trao đổi. HĐ2,3, 4: Luyện đọc đúng: (theo SHD) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, N/x bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Ngắt sau dấu phẩy, nghĩ sau dấu chấm, + Nắm nghĩa từ: “Ma-tan”: một đảo thuộc Phi-lip-pin ngày nay ; “Sứ mạng”: nhiệm vụ cao cả + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. Đọc đúng các tiếng, từ khó, tên riêng nước ngoài; dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, N/x bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài đọc thông qua phần trả lời câu hỏi: 2 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  3. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 1) Mục đích của cuộc thám hiểm là khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. 2) b, c; 3) c. 4) Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 5) Các nhà thám hiểm có lòng dũng cảm, dám đương đầu với những khó khăn, nguy hiểm, có nhiều cống hiến cho nhân loại. + Nắm được nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn . IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc bài em vừa học cho bố mẹ nghe. === Tiếng Việt: BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (T2) I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Nắm quy tắc cách viết tên riêng, tên địa lí Việt Nam. 2. Kĩ năng: Nhớ - viết đúng chính tả đoạn văn trong bài “Đường đi Sa Pa”, viết đúng các từ mở đầu bằng r/d/gi hoặc v/d/gi. Viết đúng đẹp, cẩn thận. 3. Thái độ: GD HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 4. Năng lực: Hợp tác nhóm, giao tiếp. II.ChuÈn bÞ §D DH: GV: SHD. HS: SHD, vë III. Hoạt động dạy học: B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Viết chính tả * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, N/x bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: Sa Pa, thoắt, tuyết + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. HĐ: 2,3 Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, N/x bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: 3 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  4. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 +Viết được tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô trống. ( Bài 2) + Bài 3:Gợi ý A) - giới, rộng. - giới, giới, dài. B) - giữ, vàng. - dương, giới. + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc bài em vừa viết cho bố mẹ nghe === Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2019 Toán: BÀI 94: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(T2) 1.Mục tiêu: * KT: ôn tập về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * KN: rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II.ChuÈn bÞ §D DH: GV: SHD. HS: SHD, vë III. Hoạt động dạy học: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ” như hướng dẫn của BT1 * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 4: Xe ô tô thứ nhất chở được số kg hàng là : 420 : ( 11- 9) x 9 = 1890 ( kg) Xe ô tô thứ hai chở được số kg là: 420 :(11-9) x 11 = 2310( kg ) Đáp số: 1890 kg hàng; 2310 kg hàng + Bài 5: Đặt được bài toán theo sơ đồ rồi giải. + Trình bày vở sạch sẽ, rõ ràng. +Có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. === TiÕng ViÖt : ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÀI HDH TV4 BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (T3) (Soạn điển hình) I. Mục tiêu: 4 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  5. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 -KT: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về : Du lịch, Thám hiểm. -KN: Viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm được. -TĐ: GD HS yêu thích môn học. - Năng lực: Hợp tác nhóm, diễn đạt; nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích tổng hợp. II. Đồ dùng dạy học: thẻ III. Hoạt động dạy - học *Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1 : Cá nhân đọc mục tiêu Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó * Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1.Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động tham quan, du lịch Việc 1 : Em tìm từ liên quan đến đồ dùng cần cho chuyến du lịch và từ nói về địa điểm tham quan du lịch Việc 2 : Hai bạn cùng bàn trao đổi, bổ sung cho nhau. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: a) nón, giày, đồng hồ, máy ảnh, hành lí, đèn pin, bật lửa, đồ bơi, nước uống, lều trại, bóng, diều. b) bảo tàng, khu di tích lịch sử, công viên, hồ, thác, đồi, chùa, đền đài, nông trại. + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. 2.Tìm những từ ngữ liên quan đến thám hiểm Việc 1 : Em tìm từ liên quan đến đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm và từ nói về những khó khăn cần vượt qua và những đức tính của người thám hiểm Việc 2 : Hai bạn cùng bàn trao đổi, bổ sung cho nhau. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ bài trong nhóm CTHĐTQ mời đại diện chia sẻ bài làm của mình trước lớp. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: 5 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  6. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + a) đèn pin, dây thừng, thuốc men, dao, súng săn, thiết bị an toàn. +b) núi lửa, đói khát, sóng thần, động đất, lở đất. + c) đoàn kết, can đảm, thông minh, nhanh trí, bền gan, mạo hiểm. + Trình bày trôi chảy, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. 3.Viết vào vở một đoạn văn nói về hoạt động du lịch của em cùng gia đình Em dựa vào các gợi ý ở SHD và viết một đoạn văn ngắn CTHĐTQ mời một số bạn đọc bài của mình trước lớp. Tuyên dương, nhận xét bạn * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: quan sát, PP viết - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét - Tiêu chí đánh giá: + Ví dụ: Tết vừa rồi, gia đình em tổ chức cắm trại tại Khu Du lịch Đại Nam ở Bình Dương. Mọi người sẵn sàng cho buổi dã ngoại thích thú đó. Mẹ em mang theo thức ăn, nước uống và máy ảnh. Bố và anh hai chuẩn bị lều trại. Đến giờ, cả nhà lên xe đến Đại Nam. Tại đây, nhà em tham quan nhiều nơi rồi mới tập trung về nơi quy định. Nhiều hoạt động lí thú, vui nhộn diễn ra trong bầu không khí ấm cúng và vui tươi. Chiều về, mọi người đều hân hoan, hớn hở. Hẹn nhau sẽ tổ chức vào dịp cuối năm + Lời văn tự nhiên, đúng ngữ pháp, rõ nội dung IV. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo HDH === Ôn luyện Tiếng Việt: TUẦN 29 I. Mục tiêu: HSHT làm bài tập1,2 (a,b), 3, 4 trang 68, 69, 70, 71. HSHTT làm tất cả các bài tập trên và làm thêm BT 2(c,d), BT 5, 6 phần vận dụng trang 72, 73 - Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4 tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4, BP III. Các hoạt động dạy học: *KHỞI ĐỘNG: (thực hiện như tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: quan sát, PP viết - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét - Tiêu chí đánh giá: + HS quan sát tranh, nêu được sự giống và khác nhau của Chuột Nhà và Chuột Đồng. + HS trả lời to, rõ ràng, tự tin. *ÔN LUYỆN HĐ 2,3,4, 5, 6: (Thực hiện như tài liệu) - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : 6 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  7. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS đọc trơn toàn bài và trả lời đúng các câu hỏi, hoàn thành các bài tập tập1,2,3 (a,b),4 trong Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4 trang 68, 69, 70, 71. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các bài tập, giúp đỡ các bạn trong nhóm. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: quan sát, PP viết - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét - Tiêu chí đánh giá: + HS đọc trôi chảy, to, rõ câu chuyện và trả lời được các câu hỏi. Câu a: Vì thức ăn chỉ toàn những thân cây đã khô queo, những củ, quả vẹo vọ. Câu b: Trong lúc kiếm ăn, Chuột Nhà và Chuột Đồng sợ hãi chạy trốn khi gặp mèo, chó và trở về hang với cái bụng đói meo. Câu c: Chuột Nhà có cuộc sống sung túc nhưng luôn nơm nớp lo sợ; Chuột Đồng có cuộc sống bình thường và yên ổn. Câu d:VD: Câu e: Một cuộc sống giản dị nhưng vui vẻ, hạnh phúc còn hơn là sung túc, ăn ngon mặc đẹp nhưng luôn phải lo lắng, sợ hãi. + HS chọn từ trong dấu ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp : a) chơi, trời, trời, chắc, trời, chờ, trả, trời. b) Chết, ếch, nết, nết, chết, vết. + HS đặt được câu phù hợp với các từ: du lịch, thám hiểm. + HS đặt đúng câu hỏi để nêu yêu cầu , đề nghị đảm bảo tính lịch sự. + HS đặt được câu khiến có từ làm ơn đứng trước ddoonhj từ hoặc có từ giúp đứng sau động từ. VẬN DỤNG: Thực hiện như tài liệu trang 72, 73. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: quan sát, PP viết - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét - Tiêu chí đánh giá: + HS ghi lại được những nét chính về một con vật mà em thích: tên, hình dáng, tính nết, hoạt động, nhận xét, cảm nghĩ về con vật. + Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ + Bài viết không mắc lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng === Ngµy d¹y: Thứ tư, ngµy 3 th¸ng 4 n¨m 2019 Ôn luyện Toán: TUẦN 29 I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về dạng toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 7 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  8. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - KN: Nêu được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó; giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. H làm được BT 2,3,4,5,6 - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thích học Toán. - Năng lực: Bồi dưỡng nâng cao năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp toán học ; năng lực phân tích tổng hợp. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Toán theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III.Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp ôn lại cách giải bài toán bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 2,3, 4,5, 6: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 2: Tuổi mẹ là: 27: ( 7-4) X 4= 36 (tuổi) Số thứ hai là: 36+ 27 = 63 (tuổi) Đáp số: 36 tuổi; 63 tuổi + Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (BT3). + Bài 4: Số thứ nhất là: 135: ( 9-4) X 4= 115 Số thứ hai là: 115+135=250 Đáp số: 115, 250 + Bài 5: Số gạo nếp là: 51: ( 5-2) X 2= 34(kg) Số gạo tẻ là: 34+ 51 = 85 (kg) Đáp số: 34kg gạo nếp; 85kg gạo tẻ +Bài 6: Xác định được tỉ số và giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. * HS có năng lực làm bài tập vận dụng IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng === Ngµy d¹y: Thứ năm, ngµy 4 th¸ng 3 n¨m 2019 Toán: BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(T2) 1.Mục tiêu: 8 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  9. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 * KT: ôn tập về thực hiện các phép tính với phân số. Tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành.Giải toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. * KN: rèn kĩ năng tính toán, giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV, HS. III.Hoạt động dạy học: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật” Ôn lại cách thực hiện các phép tính liên quan đến phân số. Diện tích hình bình hành, giải toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi HĐ2: HS làm bài tập * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 5: Số xe đạp là: 36: ( 5+ 1) x 5 = 30 ( xe ) Số xe máy là: 36 -30 = 6 ( xe) + Bài 6 :Đáp số : 30 xe đạp ; 6 xe máy Số tuổi của mẹ là: 24 : (3-1) x 3 = 36 ( tuổi) Số tuổi của con là: 36 -24 = 12 ( tuổi) Đáp số: Mẹ: 36 tuổi, con: 6 tuổi + Diễn đạt rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Trình bày vở sạch sẽ; khoa học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. === Tiếng Việt: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (T3) I. Mục tiêu: - KT : Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả. - KN : Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định miêu tả. - TĐ: GD HS yêu quý các loài vật. - Năng lực: Hợp tác nhóm, diễn đạt; nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích tổng hợp. 9 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  10. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 II. ChuÈn bÞ §D DH GV: SHD, tranh ảnh HS: SHD, vë III. Hoạt động dạy học : B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1,2,3 : ( Theo tài liệu) - * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: Tiêu chí đánh giá: Các bộ phận Từ ngữ, câu miêu tả hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí bộ lông vàng óng như màu những con tơ nõn mới guồng. đôi mắt chỉ bằng hạt cườm đen nhánh, long lanh như có nước cái mỏ màu nhung hươu, mềm và bang ngón tay đứa bé mới đẻ cái đầu xinh xinh, vàng nuột hai cái chân màu đỏ hồng lủn chủn ở dưới bụng + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Diễn đạt rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. === Tiếng Việt: BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM(T1) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu được thế nào là câu cảm - KN: Nhận biết câu cảm trong đoạn văn. Biết chuyển các câu kể thành câu cảm. Biết sử dụng các câu cảm trong các tình huống cụ thể. - TĐ: GD HS yêu thích môn học. - Năng lực: Hợp tác nhóm, diễn đạt; nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BN A. Hoạt động cơ bản: HĐ1,2 ( Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Từ trái qua phải là các khuôn mặt thể hiện cảm xúc: vui,buồn, ngạc nhiên, giận.HĐ 1 + HĐ2:2) Mỗi câu bộc lộ cảm xúc: - ngạc nhiên, thán phục 10 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  11. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - hân hoan trước vẻ đẹp - hớn hở, vui mừng - tức giận 3) Cuối mỗi câu có dấu chấm than. 4) Năm nội dung ghi nhớ 2 trang 135 + Diễn đạt trôi chảy, ngắn gọn, nói đúng nội dung trao đổi. + Phối hợp tốt với bạn, biết lắng nghe, chia sẻ. A. Hoạt động thực hành: HĐ1 ( Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn , nhận xét bằng lời, trình bày miệng - Tiêu chí đánh giá: + Bài 1: Câu kể Câu cảm M: 1. Con mèo này bắt chuột giỏi. Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! 2. Trời rét. Chà, trời rét ghê! 3. Bạn Ngân chăm chỉ. Bạn Ngân chăm chỉ lắm! 4. Bạn Giang học giỏi. Chà, bạn Giang học giỏi thật! + Bài 2: a) Bạn giỏi quá! b) Chao ôi! Bạn khiến mình cảm động quá! + Bài 3: Câu cảm Bộc lộ cảm xúc a) Ôi, bạn Nam đến kìa! Vui mừng b) Ô, bạn Nam thông minh quá! Thán phục c) Trời, thật là kinh khủng! Sợ hãi + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nói cho bố mẹ biết về câu cảm. === Ngµy d¹y: Thứ sáu, ngµy 5 th¸ng 4 n¨m 2019 To¸n: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÀI HDH TOÁN 4 BÀI 96: TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Soạn điển hình) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ ản đồ. - KN: Nhận biết được ý nghĩa của tỉ lệ ản đồ. - TĐ: GD HS yêu thích môn học. 11 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  12. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học; nâng cao năng lực giao tiếp toán học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực tư duy. II. Đồ dùng: bản đồ III. Hoạt động học: *Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1: Cá nhân đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó * Hình thành kiến thức: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Tỉ số của hai số a và b bằng 1/100 Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng bằng 1/1000 cho ta biết gì ? Việc 1 : Emtrả lời câu hỏi Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ với nhau, nhận xét và sửa sai cho bạn. 2.Quan sát bản đồ ở trang 36 và cho biết Việc 1 : Em quan sát bản đồ và cho biết ở góc trái phái dưới bản đồ có kí hiệu gì ? Nêu cách hiểu của em về kí hiệu 1 : 10 000 000 Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ với nhau, nhận xét và sửa sai cho bạn. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trong nhóm 3.Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô hướng dẫn Việc 1 : Em đọc nội dung và trao đổi với bạn về các nội dung đó Việc 2 : Nghe cô giáo hướng dẫn * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được: Tỉ lệ 1:10 000 000 hay 1 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu 10000000 nhỏ lại 10 000 000 lần. + Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1. 12 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  13. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Diễn đạt rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi 4.Em hãy đọc tỉ lệ bản đồ ở trang 38 và cho biết Việc 1 : Em đọc tỉ lệ bản đồ ở trang 38 và cho biết: - Bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu - Tỉ lệ bản đồ đó cho ta biết gì ? - Trên bản đồ, đồ dài 1m m tương ứng với độ dài thật nào sau đây: 50m, 500m, 5000m. Việc 2 : Em cùng bạn trao đổi, nhận xét sửa sai. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + a)Bản đồ ở trang 38 có tỉ lệ là 1: 5000000 b) Tỉ lệ bản đồ đó cho ta biết vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng được vẽ thu nhỏ lại 5000000 lần c) Trên bản đồ đó, độ dài 1mm ứng vói độ dài thật là 5000m + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Diễn đạt rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nói với người thân những điều em vừa học về tỉ lệ bản đồ. === Tiếng Việt: BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM(T2) I.Mục tiêu: - KT : Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả. - KN : Sử dụng từ ngữ để viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. . - TĐ: GD HS yêu quý các loài vật. - Năng lực: Hợp tác nhóm, diễn đạt; nâng cao năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích tổng hợp. II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BN; tranh ảnh ( chó, mèo) B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 4 : Quan sát và miêu tả đặc điểm của con mèo (hoặc con chó) nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Em nhớ lại đặc điểm của con mèo hoặc con chó để viết đoạn văn: ( Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 13 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  14. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Tiêu chí đánh giá: + Tả ngoại hình: hình dáng, bộ lông, cái đầu, hai cái tai, đôi mắt, bốn chân. + Tả hoạt động: đi, đứng, nằm, chạy nhảy, rình chuột, mừng chủ, + Ngôn ngữ dễ hiểu; lời văn tự nhiên, trôi chảy; viết đúng ngữ pháp, rõ nội dung. + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Diễn đạt rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. === HĐGD Kỹ thuật: LẮP Ô TÔ TẢI (T1) I Mục tiêu: - KT: Biết cách lắp ô tô tải -KN: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . Lắp được ô tô tải theo mẫu. ô tô tải chuyển động được. -TĐ: Thích lám ra sản phẩm. - NL: Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. III.Hoạt động học: * Khởi động: Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ – báo cáo chủ tịch HĐTQ – Báo cáo GV A. HỌAT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động - Ban văn nghệ tổ chức trò chơi cho cả lớp. - GV nêu mục tiêu bài học. * HS tìm hiểu và nắm mục tiêu. * Hoạt động học: 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Em quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn - Chia sẻ với bạn về từng bộ phận của ô tô tải: + ô tô tải có những bộ phận nào? - NT cho các bạn nêu tên gọi các bộ phận của ô tô tải Nội dung ĐGTX: -PP: Quan sát, vấn đáp. 14 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  15. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: Biết kể tên các bộ phận của ô tô tải. + HS có ý thức tự giác học tập, quan tâm, giúp đỡ bạn bè. + Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng 2. Thao tác kĩ thuật. - Em chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. - Em đọc nội dung trang 59,60 SGK và lắp từng bộ phận của ô tô tải. - Em nói cho bạn bên cạnh nghe cách lắp từng bộ phận của ô tô tải. - Ban HT cho cả lớp chia sẻ những nội dung sau: + Cần chọn những chi tiết nào để lắp được ô tô tải? + Để lắp giá đỡ trục bánh xe và ca bin cần những chi tiết nào? + Để lắp ca bin cần những chi tiết nào? + Để lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe cần những chi tiết nào? * Em tiến hành lắp ráp ô tô tải - Em và bạn bên cạnh đổi sản phẩm kiểm tra chuyển động của ô tô tải - NT tổ chức cho các bạn nhận xét sản phẩm của nhau. Nội dung ĐGTX: -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: Biết các bước lắp cái đu. + Trình bày cách làm trước lớp rõ ràng - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp ô tô tải”. === H§GD §¹o đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1) I. Mục tiêu: - KT: BiÕt được sự cần thiết phải b¶o vÖ m«i tr­êng vÒ tr¸ch nhiệm tham gia BVMT. - KN: Nêu đựợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - TĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ dễ hiểu. 15 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  16. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 Tích hợp: + BVMT: giúp HS biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. Biết những việc cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng. + KNS: KN trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường; KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; KN bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và ở trường; KN đảm nhận trách nhiệm BVMT ở nhà và ở trường. + SDNLTK&HQ: giúp HS biết BVMT là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; Đồng tình, ủng hộ những hành vi BVMT là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. + TNMTB,HĐ: Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển đảo, hải đảo -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo II.Đồ dùng dạy học: thẻ, phiếu giao việc III/ Hoạt động dạy - học 1/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN H§1: Tìm hiểu về môi trường Việc 1 : Em nhËn ®­îc g× tõ m«i tr­êng. - Qua c¸c th«ng tin trªn theo em m«i trêng bÞ « nhiÔm do c¸c nguyªn nh©n nµo ? - C¸c hiÖn t­îng ®ã ¶nh h­ëng ®Õn cuéc sèng con ng­êi nh­ thÕ nµo ? - Em lµm g× ®Ó gãp phÇn b¶o vÖ m«i tr­êng ? Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi vÒ nội dung bài tập Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xẩy ra, + Đọc và nắm nội dung ghi nhớ (SGK- T 43) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. H§2: Bài tập 1/tr43 - Em cã thÓ lµm g× ®Ó gãp phÇn b¶o vÖ m«i tr­êng Vì sao ta phải bảo vệ môi trường? * Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp: Quan sát,vấn đáp. 16 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  17. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Các việc làm bảo vệ môi trường ( b,c,d,g) + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn.(a) + Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước ( d,e,h) + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. 2. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ những kiến thức em vừa học . Cùng người thân bảo vệ môi trường. === H§TT: sinh ho¹t ĐỘI (CÓ Ở HS ĐỘI) *Tích hợp tài liệu: Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho HS(13p) BÀI 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI I.Mục tiêu - Nhậnthức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ. - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm. - Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể II.Đồ dùng: Tài liệu III. Các hoạt động học: a. Đọc hiểu -Việc 1: Em đọc chuyện: Việc chi tiêu hợp lí rồi trả lời các câu hỏi 1,2 -Việc 2: Em chia sẻ kết quả bài làm với bạn bên cạnh NT tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả câu 1,2 rồi cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo bạn đó là đức tính gì? HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp b. Thực hành, ứng dụng -Việc 1: Em trả lời các câu hỏi 1,2 -Việc 2: Em chia sẻ kết quả bài làm với bạn bên cạnh -Việc 3: NT tổ chức cho các bạn kể những việc nên làm và những việc không nên làm để thực hành tiết kiệm. HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp Chia sẻ sau tiết học.*GV dặn dò, nhắc hs thực hiện tiết kiệm trong cuộc sống 17 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  18. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 HĐNGLL lớp 4B: GDKNS: CHỦ ĐỀ 6: EM ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 18 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  19. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 - Nhận thức được như thế nào là tình huống khẩn cấp 2. Kĩ năng - Giúp HS xác định kĩ năng tự đặt ra trách nhiệm của mình đối với việc ứng phó với tình huống khẩn cấp - Biết hòa nhập giữa cái tôi cá thể với tập thể để ứng phó với các tình huống khẩn cấp 3. Thái độ - Tích cực hưởng ứng và tham gia vào các hoạt động của tập thể, cộng đồng khu mình ở II. Đồ dùng: - Sách Sống đẹp. III. Hoạt động học: A.Hoạt động cơ bản 1. Khởi động: Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn chơi trò chơi “Vượt sông” Việc 2: - GV giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. - GV giới thiệu mục tiêu bài. Yêu cầu HS nhắc lại. Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình về mục tiêu 2. Hoạt động thực hành HĐ1: Em tìm hiểu về thiên tai Việc 1: Quan sát các bức tranh, đọc thông tin sau đó viết tên các loại thiên tai cho phù hợp và nêu hậu quả của các loại thiên tai đó Việc 2: Trao đổi với bạn bạn bên cạnh. Lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu thiếu) CTHĐTQ mời các nhóm chia sẽ kết quả của mình, các bạn khác lắng nghe, nhận xét HĐ2: Em cần làm gì khi có thiên tai xảy ra Việc 1: Nối những việc cần làm khi có thiên tai xảy ra CTHĐTQ mời một số nhóm lên trình bày, các bạn khác lắng nghe, nhận xét B. Hoạt động ứng dụng - HS tuyên truyền với gia đình, hàng xóm người thân cần phải biết hợp tác với nhau để ứng phó chống thiên tai Ôn luyện Tiếng Việt: TUẦN 30 19 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh
  20. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang N¨m häc: 2018 - 2019 I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài Cuộc phiêu lưu của những giọt nước; hiểu được cuộc hành trình của nhuwngc giọt nước qua bốn mùa. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi( tiếng có các vần v/d/gi) - Sử dụng được các từ ngữ về Du lịch- thám hiểm; biết đặt và sử dụng câu cảm - Lập được dàn ý cho bài văn tả con vật. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Điều chỉnh hoạt động : - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. - Điều chỉnh NDDH phù hợp với vùng miền: Không - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các bài tập1,2,3(a,b),4 + Đối với HS tiếp thu nhanh: Làm tất cả các bài tập, giúp đỡ các bạn tiếp thu còn hạn chế trong nhóm. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng === 20 Gi¸o viªn: Lª Ph¹m V©n Kh¸nh