Giáo án dạy Tuần 3 - Lớp 4

doc 21 trang thienle22 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 3 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_3_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 3 - Lớp 4

  1. TUẦN 3 Từ 10/09/2018 đến 14/09/2018 Thứ 2 ngày 10 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - HS được củng cố về hàng và lớp. - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. BT cần làm: BT1, BT2, BT3. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Đọc ngược các số trong trăm từ 900 đến 100. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: - Treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - Chốt: + Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp (Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). + Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. Đánh giá: - Nắm được cách đọc và viết số đến lớp triệu. - Đọc số to, rõ ràng và chính xác. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành Bài 1 : - Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - Chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2 : - HS làm việc cặp đôi. + Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? Bài 3 : - Lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?  Tiết 2: TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn; Nắm được tác dụng của phần mở bài, phần kết thúc bức thư - Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Có ý thức trong việc chia sẻ, cảm thông với nỗi đau của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 1
  2. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Chia buồn với Hồng. Câu 2: Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Câu 3: Những câu văn: - Nhưng chắc là Hồng dòng nước lũ - Mình tin rằng nỗi đau này . - Bên cạnh Hồng như mình . Câu 4: + Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. Nội dung bài: Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?  2
  3. Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm được bài tập 2a trong SGK. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Đánh giá: - Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Nắm được nội dung đoạn cần viết. - Biết sửa lỗi khi viết sai. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành: Bài 2a: HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm . - Chốt lại lời giải đúng . - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh . Lời giải : triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ- vẽ – ở – chẳng . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, hợp nhau thành các làng, bản + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật - Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ. 3
  4. - Thích tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của hs; Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ lên bảng, vẽ trục thời gian và giới thiệu về trục thời gian. - HS quan sát lược đồ và SGK trả lời câu hỏi trước lớp. - Yêu cầu HS dựa vào SGK xác định địa phận, kinh đô của nước Văn Lang trên bản đồ, xác định được thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? Nước Văn Lang. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? Khoảng 700 năm trước. + Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào? Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. Đánh giá: - Biết xác định các vị trí trên bản đồ. - Nắm được một số đặc điểm của nước Văn Lang. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì cho phù hợp. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập: Bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. - Sau khi HS điền xong, GV cho HS mô tả bằng lời mình về đời sống của người Lạc Việt - HS đọc bài học. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về phong tục của người Lạc Việt mà em biết.  Tiết 2: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ); chất béo (mỡ, dầu, bơ). Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. - Có ý thức ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong sgk. Phiếu học tập theo nhóm. Bộ phiếu trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Vai trò của chất đạm, chất béo 4
  5. - Cho HS làm việc theo cặp, quan sát các hình trang 12, 13 SGK - Đại diện các cặp trình bày nối tiếp + Nêu tên các loại thức ăn có trong hình? + Cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, + Thức ăn có chứa nhiều chất đạm: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, pho-mát - Cho hs hoạt động cả lớp. + Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày + Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thờng ăn hằng ngày. Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo? + Vì chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con ngời phát triển. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. Đánh giá: - Nắm được vai trò của chất đạm và chất béo. - Kể tên được một số thức ăn chứa chất đạm và chất béo. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 3: Trò chơi - Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn: - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trả lời: + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - Nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi hơn nhóm đó sẽ thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc động vật và từ thực vật. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.  Thứ 3 ngày 11 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. HS làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3 (a, b, c); BT4 (a, b). - Rèn đọc, viết số thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1 : - HS lên bảng làm bài. - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài. 850 304 900; 403 210 715 - Củng cố về đọc, viết số và cấu tạo hàng lớp của số. Bài 2 : - Khi HS đọc số trước lớp, kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. 5
  6. Bài 3 : GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có thể thêm các số khác), yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.HS cả lớp viết vào vở. Bài 4 (a,b :) - HS nêu miệng. a) 715 638: Giá trị của chữ số 5 là 5 nghìn. b) 571 638: Giá trị của chữ số 5 là 5 trăm nghìn. Đánh giá: - Hiểu được giá trị của mỗi chữ số. - Nắm được cách đọc và viết các số đến lớp triệu. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số.  Tiết 3: LTVC TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ. - Có ý thức sử dụng từ đơn, từ phức đúng trong khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp . +Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ ? Câu văn có 14 từ . + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ? Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng . Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng: *Từ gồm 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. *Từ gồm 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Bài 2 + Từ gồm có mấy tiếng ? Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng . + Tiếng dùng để làm gì ? Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức . + Từ dùng để làm gì ? Từ dùng để đặt câu . + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. Đánh giá:- Phân biệt được tiếng và từ. - Nhận biết được từ đơn và từ phức. 6
  7. - Tham gia hợp tác nhóm tích cực, trả lời to, rõ ràng. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức . - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1 : - HS làm bài cá nhân vào vở. -GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm . - Gọi HS nhận xét, bổ sung ( nếu có ) . - Từ đơn : rất, vừa, lại . - Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang . Bài 2: - HS làm việc theo nhóm vào phiếu. - Các nhóm dán phiếu lên bảng . - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ . VD:* Các từ đơn :đói, no, vui, buồn, Các từ phức: vui vẻ, anh dũng, huân chương Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . - Yêu cầu HS đặt câu . - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ.  * Buổi chiều: Tiết 2: KỶ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - GD HS có ý thức an toàn trong lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1) Vạch dấu trên vải: - GV cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK để nêu cách dấu đường thẳng, cong trên vải. - GV đính mảnh vải lên bảng và gọi vài HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối hai điểm để được một đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải. 7
  8. - 1 HS khác thực hiện lại các thao tác đường dấu cong trên vải. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt vải cho thẳng + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thớc có cạnh thẳng. + Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã cố định. Độ cong và chiều dài đường cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may. 2) Cắt vải theo đường vạch dấu: - Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b SGK để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn, bổ sung và hướng dẫn thực hiện. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS thực hành vạch dấu vải cắt vải theo đường vạch dấu. - HS thực hành. GV quan sát, uốn nắn. Đánh giá:- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. - Biết cắt vải theo đường vạch dấu B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá.  Tiết 3:ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang 3/SGK) - HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. - HS liệt kê các cách giải quyết. - GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính: * Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. * Nói dối cô là đã sưu tầm những quên ở nhà. * Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. - GV hỏi : Nếu em là Long, em chọn cách nào? Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp. + 3- 4 HS đọc ghi nhớ- SGK. Đánh giá: - Biết cách giải quyết các tình huống. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài 1 SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến,trao đổi. - GV kết luận: + Cái việc ( c) là trung thực trong học tập. + Cái việc a, b,d là thiếu trung thực. 8
  9. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT 2 SGK) - GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí : tán thành, phân vân, không tán thành. - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp bổ sung - GV kết luận : ý kiến b, c là đúng ý kiến ( a ) là sai. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.  Thứ 4 ngày 12 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi đau bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Đọc giọng nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. Trả lời được câu hỏi 1,2,3. - Vun đắp tình cảm nhân hậu, sự cảm thông đối với những người có hoàn cảnh đáng thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi. Câu 2: Cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. 9
  10. Câu 3: Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. Câu 4: Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. Nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi đau bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ?  Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu. HS làm các bài tập: Bài 1, chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số; Bài 2a, b; Bài 3a, Bài 4. - Rèn tư duy lô gích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1 : - Đọc và nêu giá trị của chữ số 3. - HS đọc và nêu. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự viết số. - Nhận xét. a/ 5 760 342 b/ 5 706342 Bài 3 : - Bảng số liệu thống kê về nội dung? - Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. - HS lên bảng viết số, cả lớp viết vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài. a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. Bài 4 - Giới thiệu lớp tỉ - 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS lên bảng viết. - Hãy viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách đọc số.  10
  11. Tiết 4: LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết. - Biết cách MRVT có tiếng hiền, tiếng ác. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho các nhóm viết nhanh các từ tìm được vào bảng phụ, đại diện các nhóm lên trình bày. a) hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà,hiền lành, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền. b) ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác. Bài 2: - Phát phiếu cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm làm xong dán bài lên bảng lớp. + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, Tàn ác, hung ác, độc ác, đôn hậu, trung hậu, nhân từ tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia rẽ Bài 3: - Cho HS làm bài rồi sửa bài theo lời giải đúng. a) bụt, (đất); b) đất, (bụt); c) cọp; d) chị em ruột. Bài 4: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS phát biểu. a) Những người ruột thịt phải che chử đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác củng bị ảnh hưởng xấu theo. b) Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. c) Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn. d) Người khoẻ mạnh giúp đỡ cưu mang người ốm. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh Đánh giá:- Nắm được một số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu. - Biết cách MRVT có tiếng hiền, tiếng ác. - Trả lời câu hỏi to, rõ ràng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.  Thứ 5 ngày 13 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TLV KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT 11
  12. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật của nhân vật và tác dụng của nó: Nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. - Có ý thức rèn luyện tính cách tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS trả lời . -GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu . + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé : Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé : -Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào . -Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão . Bài 2 + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão . + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ? Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu . Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi : Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau ? + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? để thấy rõ tính cách của nhân vật . + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp . Đánh giá: - Nắm được cách kể lại lời nói, hành động của từng nhân vật. - Biết kể lại lời nói của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. - Tham gia thảo luận tích cực, trả lời câu hỏi to, rõ ràng. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - HS làm bài cá nhân . - Gọi HS chữa bài. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi . + Lời dẫn trực tiếp : cậu bé thứ 2, 3 12
  13. Bài 2 - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu . - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Chẳng hạn:Bà lão bảo: - Tâu Bệ hạ,trầu do chính tay già têm đấy ạ! Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2 . - Chốt lại lời giải đúng . Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe rất thích. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.  Tiết 2: TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đậu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Nêu được 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. HS làm được các bài tập Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a). - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Kể tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Cho HS nêu một vài số tự nhiên đã học. - Hướng dẫn HS viết số tự nhiên theo thứ thự từ bé đến lớn. Viết: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, , 99, 100, - Cho HS nêu lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên vừa nêu? Đó là dãy số tự nhiên viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. * Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - Cho một số dãy số yêu cầu HS nhận xét dãy số nào là dãy số tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK yêu cầu HS nêu nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Cho HS tập nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên: Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó, như vậy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, và không có số tự nhiên cuối cùng. - Cứ như vậy nếu bớt 1 ở bất kì số nào (khác 0) thì như thế nào? Bớt 1 ở bất kì số nào (khác 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Đánh giá: - Nhận biết được số tự nhiên và đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1 : - HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài. Bài 2 : - HS tự làm bài. 13
  14. - Yêu cầu nêu được số liền trước, số liền sau. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: ?Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? 1 đơn vị -GV yêu cầu HS làm bài. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS. Kết quả là:a, 4; 5;6; b,86; 87; 88; c,896; 897; 898; Bài 4: -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. a) Dãy STN liên tiếp bắt đầu từ số :909; 910; 911; 9912, ;916. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu quy luật của dãy số tự nhiên.  Tiết 3: ÔL TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách đọc , viết số có 6 chữ số và cách so sánh. - Rèn kỹ năng đọc, viết và so sánh số có 6 chữ số một cách thành thạo cho những HS yếu như: Huy, Danh, Tâm, Nguyên, - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Kể tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Gv chép đề lên bảng hướng dẫn Hs làm vào vở li - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu Bài1: Đọc các số sau: 56217, 798119, 901107, 263304. - Gv viết lần lượt các số lên bảng yêu cầu Hs đọc – Hs khác nhận xét. Bài 2: Viết các số sau: - Tám mươi lăm nghìn hai trăm linh năm. - Năm trăm nghìn bảy trăm mười lăm. - Chín trăm hai sáu nghìn không trăm linh hai - GV đọc HS viết số vào vở – một HS lên bảng viết, sau đó cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: So sánh các số sau: 8945370 452010 857425 854725 990000 100000 667111 766111 - HS nhắc lại cách so sánh, sau đó tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả có giải thích. Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 724967 ; 294765 ; 29476 ; 724999. - GV hướng dẫn HS: Muốn sắp xếp đúng trước tiên phải so sánh. - HS tiến hành như bài 3.  Bài tập nâng cao:( dành cho Hs khá, giỏi) Không tính giá trị biểu thức, hãy so sánh các biểu thức sau, nêu rõ lý do: 75000 – 49000 ( 98000 + 8000 ) – ( 49000 + 3000 ) 83000 – 67000 ( 63000 – 9000 ) – ( 23000 – 9000 ) - HS tự so sánh – nêu nhận xét. - GV rút ra kết luận chung. 14
  15. ( Khi cùng thêm ( hoặc cùng bớt ) số bị trừ và số trừ cùng 1 số đơn vị như nhau thì hiệu số không thay đổi ) B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà luyện so sánh các bài còn sai.  Tiết 4: ÔLTV LUYỆN ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Đọc thành tiếng: -Đọc đúng : mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp, -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . -Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Hát kết hợp vận động A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: ) Hướng dẫn luyện đọc * Luyện đọc: - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) -Giúp H đọc đúng từ khó và hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . -GV đọc diễn cảm toàn bài c) Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư . - Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn . - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn . - Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn. “ Bạn Hồng thân mến! Mình là Quách Tuấn Lương chia buồn với bạn” -Cho H thi đua đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn.  Thứ 6 ngày 14 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TLV VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. - GD HS biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với người khác qua những bức thư. 15
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK . + Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì + Đầu thư bạn Long viết gì? Bạn Long chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng . + Long thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? Long thông cảm, sẻ chia hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con + Bạn Long thông báo với Hồng tin gì? Long báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? - Nêu lí do và mục đích viết thư, thăm hỏi người nhận thư, thông báo tình hình người viết thư, nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. Đánh giá: - Nắm được mục đích của việc viết thư, cấu trúc của một bức thư. - Biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để tạo nên câu chuyện. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày . - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng : + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Cần thăm hỏi bạn những gì ? - Hỏi thăm sức khỏe, học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của +Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình? - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em . +Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? -Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc?  Tiết 2: TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. 16
  17. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. HS làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3. - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Kể tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân - HS lên bảng điền. - Cả lớp làm vào giấy nháp. - 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. * Có 10 chữ số. Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết đợc mọi số tự nhiên. - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: Chín trăm chín mươi chín - Cả lớp viết vào giấy nháp (999, ) + Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm * Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Đánh giá: - Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. - HS tự làm bài vào phiếu. - 5864: 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị - 2020: 2 nghìn, 0 trăm, 2 chục, 0 đơn vị - 55500: 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 9 500 009: 9 triệu, 5 trăm nghìn, 9 đơn vị. Bài 2: - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét 387 = 300 + 80 + 7 ; 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 ; 10837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: - HS lên viết, cả lớp viết vào vở. 57 : giá trị của chữ số 5 là 50; 561 : giá trị của chữ số 5 là 500 5824: giá trị của chữ số 5 5000 B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. 17
  18. - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các truyện nói về lòng nhân hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý . + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết . + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Đánh giá: - Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. - Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Có ý thức trong việc sử dụng thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK, phiếu học tập. 18
  19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi - Quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? - GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 6 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: * Ví dụ về nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. +Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? * Ví dụ về nhóm chất khoáng. +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? * Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? -Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung. Bước 2: -GV kết luận (Mục Bạn cần biết) Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ -GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? Đánh giá: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Các thức ăn chứa nhiều chất khoáng, vi-ta-min và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?  Tiết 2: ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi cư dân thưa thớt. - Nêu được tên một số đân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao 19
  20. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa - Có ý thức tìm tòi về các dân tộc, tôn trọng truyền thống văn hoá của họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người - Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? Dân cư thưa thớt. + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn . Dao, Thái, Mông, + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. Thái, Dao, Mông. + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? Vì có số dân ít. + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? Đi bộ hoặc đi ngựa. - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Đánh giá: - Nắm được đặc điểm dân cư sinh sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - Phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi - HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả. + Bản làng thường nằm ở đâu ? Ở sườn núi cao. + Bản có nhiều hay ít nhà ? Có khoảng 10 nóc nhà. + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? Tránh ẩm thấp và thú dữ. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ - Nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 3 Chợ phiên, lễ hội, trang phục - Cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các câu hỏi. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên. Chợ phiên được họp vào một ngày nhất định. Đông vui, trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa, kết bạn + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Hội chơi mùa xuân, hội xuống đồng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, ném - Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 20
  21. - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 3. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu CTHĐTQ lên điều hành lớp. + CTHĐTQ lên điều hành lớp. + Các trưởng ban lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 4: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 3. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần.  Kí duyệt giáo án ngày 10 tháng 09 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 21