Giáo án dạy Tuần 16 - Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 16 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_tuan_16_lop_4.doc
Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 16 - Lớp 4
- TUẦN 16: Thứ 2, ngày 10 tháng 12 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có 2 chữ số để giải các bài toán có liên quan. BTCL: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện vào vở (gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện). Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài. - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào phiếu học tập. - Cùng HS nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và áp dụng để giải các bài toán có liên quan. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số. Tiết 2: TẬP ĐỌC Kéo co I. Mục tiêu: - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Biết thêm về trò chơi kéo co ở địa phương khác. II. Đồ dùng dạy học: 1
- - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em có thích trò chơi kéo co không? Vì sao? - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe – viết: Kéo co I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. 2
- - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT (2)a. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện: 3
- + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo. - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vào phiếu học tập. - Thế của quân xâm lược Nguyên Mông ? - Thái độ của vua tôi và quân dân nhà Trần đối với bọn xâm lược? - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận - Nhân dân và vua tôi nhà Trần đã vận dụng những mưu kế gì để giết giặc trong 3 lần chúng vào xâm lược nước ta? - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? - GV nhận xét, chốt ý. 4. Hoạt động thực hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên. + Tự hào về lịch sử nước nhà. IV. Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm một số tranh, ảnh nói về tấm gương yêu nước của người anh hùng Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo. Tiết 2: KHOA HỌC Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: 4
- - Quan sát và làm thí nghiện để phát hiện một số tính chất của không khí: trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoạc giãn ra. - Nêu được ví dụ về các tính chất của không khí và các ứng dụng tính chất của không khí vào đời sống. - Bảo vệ bầu không khí trong lành,không gây ô nhiễm môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh SGK, 2 cốc thủy tinh rỗng, 2 cái thìa, bong bóng, bơm tiêm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, mùi, vị. - GV cho HS quan sát cái ly thủy tinh rỗng và hỏi: Trong ly có gì? + Yêu cầu HS sờ, ngửi, nếm xem thấy có vị gì? - GV mở lọ dầu thơm và hỏi HS ngửi thấy mùi gì? + Vậy không khí có những tính chất gì? Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi thổi bóng” - Tổ chức cho HS thổi bóng bay trong nhóm. + Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? + Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao? - HS hoạt động trong nhóm rút ra được kết luận qua thí nghiệm. Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra - GV cho HS quan sát tranh minh họa và làm thí nghiệm bằng bơm tiêm. + Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì? - Để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta phải làm gì? - GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được một số tính chất của không khí. + Nêu được ví dụ về các tính chất các ứng dụng tính chất của không khí vào đời sống. IV. Hoạt động ứng dụng: - Trong đời sống hằng ngày, người ta đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì? Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2018 * Buổi sáng: 5
- Tiết 1: TOÁN Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. BTCL: Bài 1 (dòng 1, 2) - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Bông hoa toán học 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. Hoạt động 2: Phép chia 2448:24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Theo dõi HS làm bài. - Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi I. Mục tiêu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1). 6
- - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn. Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Nhận xét. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: +Biết phân loại một số trò chơi quen thuộc. + Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. + Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy giới thiệu cho các bạn hiểu về cách thức chơi của 1 trò chơi mà em biết. * Buổi chiều: Tiết 2: KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 1) I. Mục tiêu: 7
- - Củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu. - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Rèn luyện đôi tay khéo léo, óc thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: + Hai mảnh vải giống nhau : 20cm x 30cm + Len, chỉ khâu . + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn . III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * Nhắc lại thao tác kỹ thuật : - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu đột thưa, thêu móc xích. - HS nhắc lại các thao tác thêu đã học. * Thực hành thêu : HS khâu cái túi rút dây. - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thực hành. - HS thực hành đo, cắt vải và gấp khâu hai bên đường nẹp. - Thực hành trên vải. - HS nộp sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành khâu hoặc thêu một sản phảm bất kì mà em ưa thích. Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Yêu lao động (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của lao động. - Nêu được ích lợi của lao động; tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở truờng, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện chây lười lao động, có ý thức tự mình tham gia lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 8
- 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi – a” GV đọc lần thứ nhất - Y/c 1 em đọc -Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi ở sách - Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi tranh luận. GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc đều sản phẩm của người lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn 4. Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, người lao động. Bài tập 2: Đóng vai - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận - Lớp thảo luận các câu hỏi. - Cách xử lí trong mỗi tình huống có phù hợp không? Vì sao? - Nhận xét ứng xử trong mỗi tình huống? - Các nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống - Một số nhóm lên diễn kịch GV nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được ý nghĩa của lao động. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về tinh thần lao động. Thứ 4, ngày 12 tháng 12 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC Trong quán ăn “Ba cá bống” I. Mục tiêu: - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê- ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Yêu thích môn học. 9
- II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. Tiết 3: TOÁN Chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) 10
- - Áp dụng để thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia còn dư). BTCL: Bài 1 (b).GT: Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Hoạt động 2: Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư) - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+ Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. - GV nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu kể I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 11
- 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hãy đọc câu được gạch chân trên bảng. + Câu “Nhưng kho báu ấy đó ở đâu?” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì? Bài 2: - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì? - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt kết quả. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV kết luận. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+ Biết được thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng. Nhận xét và kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho những HS viết tốt. IV. Hoạt động ứng dụng: + Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ. Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Yêu thích các trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy học: 12
- - Bảng phụ. - Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có) III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - Yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn dạt. Bài 2: Hoạt động nhóm - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt (nếu có). * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài Kéo co. + Biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương. IV. Hoạt động ứng dụng: - Giới thiệu về một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương của em. Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố chia số có ba chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. BTCL: Bài 1, 2 (a) - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Tung bóng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét. Bài 2a: Hoạt động cá nhân 13
- - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá học sinh. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết chia cho số có ba chữ số. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Quan sát đồ chơi em yêu thích. - Có thái độ thích tìm tòi khi học môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: a) Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đề bài và yêu cầu nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi đã chuẩn bị. - Gọi HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài văn. - Hướng dẫn HS chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp: + Gọi 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu trực tiếp. + Gọi 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu gián tiếp. - Yêu cầu HS viết từng đoạn thân bài: - HS viết phần thân bài. - Chọn cách kết bài: + Gọi HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng. + Gọi HS trình bày mẫu cách kết bài mở rộng. 14
- c) HS viết bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV thu, nhận xét bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, phân tích, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích. IV. Hoạt động ứng dụng: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? Tiết 2: TOÁN Chia cho số có ba chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). BTCL: Bài 1, bài 2b. - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết). - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Theo dõi HS làm bài. - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Hoạt động 2: Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) - Viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - Theo dõi HS làm bài. - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân 15
- - Yêu cầu HS làm vào vở. - Chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - Nhận xét. Bài 2b: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu cách chia cho số có ba chữ số. Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Chăm chú nghe cô, bạn kể câu chuyện và tự kể lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị những câu chuyện liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Câu chuyện liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn được thể hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn mà em biết . + Em đã chứng kiến hoặc đã tham gia câu chuyện của mình như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 16
- b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC Không khí gồm những thành phần nào? I. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-nic. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn khí các-bô-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn, - Yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Làm thí nghiệm: ( GV giúp đỡ HS làm thí nghiệm). + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? - Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi. + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao em biết? - GV làm lại thí nghiệm và hỏi HS: Không khí gồm mấy thành phần chính? - Ngưới ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. - Kết luận: Mục bạn cần biết SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí - Tổ chức cho HS quan sát lọ nước vôi trong:Bơm không khí vào lọ nước vôi trong 17
- + Giải thích hiện tượng? - GV giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước, ví dụ hôm trời nồm - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. - Kết luận. GD: HS cần có ý thức BVMT không khí vì con người cần không khí để sống. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? Tiết 2: ĐỊA LÍ Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). - Yêu quý và tự hào về vẻ đẹp của thủ đô. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hà Nội (nếu có). Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh, HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc - Yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó yêu cầu HS chỉ vị trí thủ đô Hà Nội. + Hà Nội giáp với những tỉnh nào? + Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào? + Cho biết từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? 18
- + Khu phố cổ có đặc điểm gì? + Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - Giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội. - Treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới Hoạt động 3: Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi: - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:Trung tâm chính trị, kinh tế lớn, văn hóa, khoa học. + Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. - Treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. + Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 17: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 16. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán và đọc viết. 19
- - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. Kí duyệt giáo án ngày 10 tháng 12 năm 2018 HIỆU TRƯỞNG Đặng Thái Hồng 20