Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Toán - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Toán - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_toan_nam_hoc_2021_2022_truo.docx
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Toán - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KỲ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: TOÁN CHUYÊN Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (1, 5 điểm) Cho a,b,c lả các số thực đôi một phân biệt, rút gọn biểu thức: (a b)3 (b c)3 (c a)3 A a2 (b c) b2 (c a) c2 (a b) Câu 2. (2, 5 điểm) a) Giai phương trinh: 9x2 x2 x 5 ( 3x 1 1)2 . 3 2 3 x xy 2y 0 b) Giải hệ phương trình: . 3 2 2x x 8y 3y 4 Câu 3. (2, 5 điểm) a) Tìm các số nguyên m,n thỏa mãn m(m 1)(m 2) n2 . b) Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn x y xy 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: x y P 9 x2 9 y2 4 Câu 4. (2, 5 điểm). Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB . Gọi I là điểm chính giữa cung AB . Trên cung lớn AB của đường tròn tâm I bán kính IA lấy điểm C sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi M , N lần lượt là giao điểm của CA,CB với nửa đường tròn đường kính AB(M khác A, N khác B ): J là giao điểm của AN với BM . a) Chứng minh MBC và NAC là các tam giác cân. b) Chứng minh I là trực tâm của tam giác CMN . CJ c) Gọi K là trung điểm của IJ , tính tỉ số . OK Câu 5. (1, 0 điểm) Cho tập hợp X {1;2;3;4;5;6;7;8;9}, chia tập hơp X thành hai tập hợp khác rỗng và không có phần tử chung. Chứng minh rằng với mọi cách chia thì luôn tồn tại 3 số a,b,c trong một tập hợp thỏa mãn a c 2b . HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
- HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN TOÁN HÀ TĨNH Câu 1. (1, 5 điểm) Cho a,b,c lả các số thực đôi một phân biệt, rút gọn biểu thức: (a b)3 (b c)3 (c a)3 A a2 (b c) b2 (c a) c2 (a b) Lời giải Ta biết rẳng nểu x y z 0 thi x3 y3 z3 3xyz (x y z) x2 y2 z2 xy yz zx 0 do đó: x3 y3 z3 3xyz Ta có: a2 (b c) b2 (c a) c2 (a b) (a b)c2 a2 b2 c ab(a b) 2 (a b) c (a b)c ab (a b)(c a)(c b) (a b)(b c)(c a). Đặt x a b, y b c, z c a khi đó ta có: x3 y3 z3 A 3 xyz Vậy A 3 . Câu 2. (2, 5 điểm) a) Giai phương trinh: 9x2 x2 x 5 ( 3x 1 1)2 . 3 2 3 x xy 2y 0 b) Giải hệ phương trình: . 3 2 2x x 8y 3y 4 Lời giải 1 a) Điều kiện: x . Phương trình tương đương: 3 9x2 ( 3x 1 1)2 x2 x 5 ( 3x 1 1)2 ( 3x 1 1)2 9x2 ( 3x 1 1)2 x2 x 5 9x2 x 0 2 2 x x 5 ( 3x 1 1) (1)
- (1) x2 2x 7 2 3x 1 2x2 4x 14 4 3x 1 2x2 7x 15 3x 1( 3x 1 4) 0 3(x 5) 3x 1 (x 5)(2x 3) 0 3x 1 4 3 3x 1 (x 5) 2x 3 0 3x 1 4 x 5 3 3x 1 2x 3 0 3x 1 4 1 3 3x 1 Do x 2x 3 0 2x 3 0 vô nghiệm. 3 3x 1 4 Vây phương trình đã cho có nghiệm x 0, x 5 . 1 x 0 2 b) Điều kiện: 2x3 x 0 1 x 2 Phương trình thứ nhất của hệ tương đương: x3 xy2 2y3 0 x3 y3 xy2 y3 0 (x y) x2 xy y2 y2 (x y) 0 (x y) x2 xy 2y2 0 x y 2 2 x xy 2y 0 Với x y , thay vào phương trình thứ hai ta được: 2x3 x 8x2 3x 4 0. x 0 3 x 0 x 0 Nếu 2x x x 0 3 2 ∣ 1 2x x x x(2x 1)(x 1) 0 x 2 1 Với x 0 , ta thấy phương trinh vô nghiệm và phương trình nhận một nghiệm là x . 2 1 Do đó xét x , phương trinh tương đương: 2
- 2x3 x x 8x2 4x 4 0 x(2x 1)(x 1) 4(2x 1)(x 1) 0 2x3 x x x (2x 1)(x 1) 4 0 2x3 x x x ∣ 4 0 2x3 x x Ta có: x 4 0 4 2x3 x 5x 2x3 x x x 0 x 0 x 0 25 9 33 x 32x3 16x 25x2 x(32x2 16x 25) 0 32x2 16x 25 0 64 Do đó trong trường hợp này hệ có ba nghiệm: 1 1 25 9 33 25 9 33 (x; y) (1; 1), ; , ; . 2 2 64 64 2 2 2 y 7 2 Với x xy 2y 0 x y 0 x y 0.(loại) 2 4 1 1 25 9 33 25 9 33 Vây hệ đã cho có ba nghiệm: (x; y) (1; 1), ; , ; . 2 2 64 64 Câu 3. (2, 5 điểm) a) Tìm các số nguyên m,n thỏa mãn m(m 1)(m 2) n2 . b) Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn x y xy 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: x y P 9 x2 9 y2 4 Lời giải a) Do n2 0 nên suy ra m(m 1)(m 2) 0 , suy ra m 2 . Ta xét các trường hợp sau. - Trường hợp 1. Xét m 0 hoặc m 1 hoặc m 2 , khi đó tồn tại n 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán. - Trường hợp 2. Xét m không thuộc tập hợp { 2; 1;0}. Khi đó m(m 1)(m 2) n2 0 . Ta có các khả năng sau:
- + Nếu m là số lẻ thì (m;m 1) (m 1;m 2);(m;m 2) 1. Do đó để tích là số chính phương thì m,m 1,m 2 là ba số chính phương. Nhưng m,m 1 là hai số nguyên liên tiếp nên không thể cùng là số chính phương. + Nếu m là số chẵn thì (m;m 2) 2;(m;m 1) (m 1;m 2) 1. Do đó để tích trên là số chính phương thì m 2 2a2 ;m 1 b2 ;m 2c2 với a,b,c là các số nguyên dương và (a;c) 1 . Suy ra 2 a2 c2 2 (a c)(a c) 1 a c a c 1 a 1;c 0 Không thỏa mãn do a, b, c nguyên dương Các cặp số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là (m;n) ( 2;0),( 1;0),(0;0) b) Đặt a x y 0 xy 3 a a2 x y 2 4xy 4(x y) 4xy 12 4a a2 12 (a 2)(a 6) 0 a 2 Theo bất đẳng thức AM-GM 2 1 1 8 9 x 9 x2 2 2 9 x2„ 2 2 2 2 2 17 x2 9 x2 4 2 4 2 17 y2 Tương tự 9 y2 4 2 4 2 17 1 x y p„ (x y)2 2xy 2 2 4 2 4 1 1 a 17 p a2 (3 a) 4 2 2 2 4 2 2 1 ( 2 1) 1 2 1 p a2 a 5 2 P 22 2 5 2 4 2 4 4 2 4 1 P„ 4 2 Dấu “=” xảy ra khi a = 2 hay x = y =1 2 Câu 4. (2, 5 điểm). Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB . Gọi I là điểm chính giữa cung AB . Trên cung lớn AB của đường tròn tâm I bán kính IA lấy điểm C sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi M , N lần lượt là giao điểm của CA,CB với nửa đường tròn đường kính AB(M khác A, N khác B ): J là giao điểm của AN với BM .
- a) Chứng minh MBC và NAC là các tam giác cân. b) Chứng minh I là trực tâm của tam giác CMN . CJ c) Gọi K là trung điểm của IJ , tính tỉ số . OK C I N K M J A H O B S Lời giải a) Vì I là điểm chính giữa cung AB nên tam giác IAB vuông cân tại I . 1 1 Khi đó: ·ACB ·AIB 90 45 , hay ·ACN 45 2 2 Mặt khác ·ANC 180 ·ANB 180 90 90 . NAC vuông tại N có ·ACN 45 nên NAC vuông cân tại N . Chứng minh tương tự ta cũng có: B· CM 45 và MBC vuông tại M nên MBC vuông cân tại M . Từ đây suy ra điều phải chứng minh.
- b) Ta có: I·NC I·AB 450 do cùng phụ với I·NB . Mà I·NA I·BA 45 do đó I·NC I·NA 45 hay NI là phân giác của tam giác vuông cân NAC . Do đó NI AC hay NI MC . Chứng minh tương tự ta cũng có MI NC . Do đó I là trực tâm của tam giác CMN . c) Do ·ANB ·AMB 90 nên dễ dàng suy ra J là trực tâm tam giác CAB . Khi đó ta có MI‖ JN do cùng vuông góc với BC và MJ‖ IN do cùng vuông góc với AC . Tứ giác MINJ là hình bình hành, suy ra K cũng là trung điểm của MN , dẫn đến OK MN . Gọi S là điểm đối xứng của C qua I , khi đó CAB nội tiếp đường tròn đường kính CS có J là trực tâm của CAB nên theo bổ để quen thuộc thì tứ giác AJBS là hình bình hành, suy ra O, J, S thẳng hàng. Từ đó OI là đường trung bình của CSI CJ 2OI AB . Mặt khác CMN đồng dạng với MN CN AB 2 CBA nên: cos 45 MN . AB CA 2 2 2 2 2 2 AB AB AB 2 Ta có OM ON MN nên OMN vuông cân tại 2 2 2 MN AB 2 O OK . 2 4 CJ AB Do đó 2 2 OK AB 2 4 CJ Vậy 2 2 chung. OK Câu 5. (1, 0 điểm) Cho tập hợp X {1;2;3;4;5;6;7;8;9}, chia tập hơp X thành hai tập hợp khác rỗng và không có phần tử chung. Chứng minh rằng với mọi cách chia thì luôn tồn tại 3 số a,b,c trong một tập hợp thỏa mãn a c 2b . Lời giải Ta chứng minh bẳng phương pháp phản chứng. Giả sử không tồn tại tại 3 số a,b,c trong hai tập hợp thỏa mãn a c 2b . Đặt hai tập hợp đó lần lượt là A và B . Vì trong mỗi tập hợp không tồn tại ba số a,b,c thỏa mãn a c 2b nên bộ số (1;5;9) đều không thể cùng thuộc A hoặc B . Không mất tính tổng quát giả sử 1 A .
- Ta xét hai trường hợp: TH1: 9 A . Suy ra 5 B . Nếu 7 A 4 B và 8 B 3 A 2 B 6 A , mâu thuẫn do (2;5;8) đều thuộc B . Nếu 7 B 6 A. Ta xét tiếp hai trường hợp: 3 A 2 B 4 B , mâu thuẫn do (3;6;9) đều thuộc A . 3 B , mâu thuẩn do (3;5;7) đều thuộc B . TH2: 9 B . Suy ra 5 A 3 B 6 A 4 B 7 B 2 A và 8 A mâu thuẫn do (2;5;8) đều thuộc B . Vây trong mọi trường hợp đều tồn tại bộ ba số a,b,c trong một tập họp thỏa mãn a c 2b .