Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn thi Ngữ văn - Trường THCS Bát Tràng

doc 5 trang thienle22 5510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn thi Ngữ văn - Trường THCS Bát Tràng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_vao_lop_10_thpt_mon_thi_ngu_van_truong_thcs_bat_t.doc

Nội dung text: Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn thi Ngữ văn - Trường THCS Bát Tràng

  1. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS BÁT TRÀNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn thi: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 120 phút Phần I. (6 điểm) Khi chiến tranh kết thúc, những người lính trở về với cuộc sống đời thường trong hòa bình. Nhưng không phải ai cũng nhớ đến những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, thân thương Bày tỏ cảm xúc và suy tư trước thực tế đó, nhà thơ Nguyễn Duy viết: “ Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.” (Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam) Câu 1. Những câu thơ vừa dẫn trích trong tác phẩm nào? Cho biết hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm đó. Theo em, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ có ý nghĩa như thế nào đối với việc thể hiẹn chủ đề của bài thơ? Câu 2. Trong bài thơ, các hình ảnh: đồng, sông, bể, rừng đã được nhắc tới ở một khổ thơ khác. Em hãy chép chính xác khổ thơ đó. Theo em, các hình ảnh đồng, sông, bể, rừng ở hai khổ thơ đó khác nhau như thế nào? Câu 3. Em hiểu cái “giật mình” trong câu thơ cuối là của ai? Nó thể hiện ý nghĩa sâu sắc như thế nào? Câu 4. Dựa vào đoạn thơ trích dẫn trên, hãy viết đoạn văn nghị luận theo cách tổng- phân- hợp (khoảng 12 câu) trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ, ở đó có sử dụng câu phủ định và phép thế để liên kết câu (gạch dưới một câu phủ định và từ ngữ sử dụng làm phép thế). Phần II. (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Trong cuộc trò chuyện lan man, một người bạn vong niên của tôi than thở rằng: “Điều đáng thất vọng nhất về giới trẻ ngày nay là họ ưa hưởng thụ quá!” Một người khác cười: “Ưa hưởng thụ thì có gì sai?Thú thật là tôi đây, tôi cũng ưa hưởng thụ”. Và tôi, tôi đồng ý với người bạn thứ hai. Tôi cũng không cho rằng sự ưa hưởng thụ là một điều sai trái hay là con đường dẫn đến vấp ngã. Ngược lại, sai lầm của chúng ta nằm ở chỗ chúng ta thường đắm chìm trong ảo giác và ít khi thực sự biết hưởng thụ. Hưởng thụ thực sự không phỉa là tàn phá, bất cứ thứ gì kể cả chính mình. Hưởng thụ thực sự là mong muốn giữ gìn, bảo vệ, bồi đắp kể cả chính mình. Câu 1. Trong đoạn trích trên, tác gải đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Câu 2. Vì sao tác giả “không cho rằng sự ưa hưởng thụ là một điều sai trái hay là con đường dẫn đến vấp ngã.”?
  2. Câu 3. Em hiểu như thế nào về ý kiến của tác giả “Hưởng thụ thực sự là mong muốn giữ gìn, bảo vệ, bồi đắp kể cả chính mình.”? Câu 4. Từ đoạn trích trên cùng với những hiểu biết xã hội, hãy viết một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày quan điểm của em về lối sống hưởng thụ. Hết.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: NGỮ VĂN PHẦN CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM - Nêu đúng tên tác phẩm 0.25đ - Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác: năm 1978 tại Thành phố 0.5đ Hồ Chí Minh, ba năm sau khi chiến tranh kết thúc, đất Câu 1 nước được thống nhất. (1.0đ) - Ý nghĩa: Khi chiến tranh kết thúc, con người bước vào 0.25đ cuộc sống hòa bình, hiện đại, người ta dễ quên đi những năm tháng chiến tranh gian lao, vất vả. Bài thơ ra đời như một lời nhắc nhở về lối sống ân nghĩa thủy chung - Chép chính xác khổ thơ 1 của bài thơ 0.5đ - Chỉ ra điểm khác nhau của cá hình ảnh trong 2 khổ thơ: 0.5đ + Ở khổ 1: là những hình ảnh thực cảu thiên nhiên, gắn Câu 2 liền với tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo, với quá khứ ngọt (1.0đ) ngào, tình nghĩa + Ở khổ trên: là những hình ảnh quá khứ hiện lên và ùa về trong tâm trí, trong kí ức của tác giả. Chúng gợi nhắc nhớ về một thời quá khứ đã qua từ lúc ấu thơ đến khi trưởng thành từng gắn bó với thiên nhiên, đất nước - “Giật mình”: trạng thái của nhân vật trữ tình (nhà thơ, 0.25đ người lính). - Ý nghĩa: + Nghĩa gốc: trạng thái tâm lý của con người khi bị bất 0.25đ ngờ hoặc có chuyện + Nghĩa trong bài thơ: 0.5đ “Giật mình” bởi phát hiện ở ngoài trời đang tràn ngập I Câu 3 ánh sáng, còn trong phòng thì tối om. (6.5đ) (1.0đ) “Giật mình” bởi bất ngờ gặp lại vầng trăng năm xưa. “Giật mình” bởi trăng vẫn “tròn vành vạnh”, (ân tình và thủy chung) còn mình đã đổi thay quá nhiều (vô tình và ích kỉ) => Cái “giật mình” đầy tính nhân văn, biểu thị sự thức tỉnh, niềm ân hận của con người khi nhận ra rằng mình đã vô tình lãng quên quá khứ. * Hình thức: 0.5đ - Đúng mô hình đoạn văn TPH - Đủ số câu quy định, đảm bảo yêu cầu dùng từ, chính tả, diễn đạt Câu 4 * Kiến thức Tiếng Việt: Có sử dụng và chỉ đúng (gạch 0.5đ (3.5đ) chân đúng) từ ngữ làm phép thế và câu phủ định. * Nội dung: Bám sát các yếu tố nghệ thuật: điệp ngữ, so 2.5đ sánh, nhân hóa, sử dụng từ ngữ độc đáo, giọng điệu tâm
  4. tình thủ thỉ để làm nổi bật: - Nhà thơ đối diện với vầng trăng: ngửa mặt – nhìn mặt - Bao nhiêu kỉ niệm quá khứ ùa về vẹn nguyên, gợi niềm xúc động -Trăng mang ý nghĩa tượng trưng cho quá khứ cha ông vẫn bao dung, nghiêm khắc - Sự thức tỉnh lương tâm của nhân vật trữ tình và bài học về đạo lí sống ân nghĩa thủy chung. Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính là nghị luận 0.25đ (0.25đ) Lý giải được, vì: 0.5đ Câu 2 - Sai lầm của chúng ta nằm ở chỗ chúng ta thường đắm (0.5đ) chìm trong ảo giác và ít khi thực sự biết hưởng thụ. - Hưởng thụ thực sự là mong muốn giữ gìn, bảo vệ, bồi đắp kể cả chính mình. - HS có thể giải thích cách hiểu nghĩa của các từ: hưởng Câu 3 thụ, giữ gìn, bảo vệ, bồi đắp trước (không bắt buộc) (0.75đ) - Nêu cách hiểu chung cả câu: Hưởng thụ thực sự không 0.75đ phải chỉ là sử dụng cái do người khác hoặc xã hội mang lại; mà còn phải biết và mong muốn giữ gìn, bảo vệ, bồi II đắp cho những cái đó được phát triển, tỏa sáng (3.5đ) * Hình thức: 0.5đ - Đảm bảo đúng yêu cầu đoạn văn nghị luận, biết kết hợp với các PTBĐ khác một cách hợp lý. - Đảm bảo yêu cầu dùng từ, chính tả, diễn đạt, lập luận chặt chẽ, sắc sảo. Câu 4 - Đảm bảo dung lượng (không quá dài hoặc quá ngắn). (2.0đ) * Nội dung: - Khái quát được suy nghĩ, quan điểm riêng của mình 0.25đ về vấn đề. (sống hưởng thụ) - Giải thích được vấn đề (lối sống hưởng thụ). 0.25đ - Phân tích, chứng minh, bàn luận được các mặt của vấn 0.5đ đề bằng những dẫn chứng xác đáng, tiêu biểu và thuyết phục. - Rút ra bài học liên hệ hợp lý, có tính thực tế. 0.5đ
  5. MA TRẬN ĐỀ Mức độ kiến thức Nội dung kiến Thông Tổng thức Nhận biết Vận dụng VD cao hiểu Nghị luận văn học Số câu: 2 4 2 1 9 câu Số điểm: 0.5đ 3.0đ 2.0đ 1.0 6.5đ Tỷ lệ phầm trăm: 5% 30% 20% 10% 65 % Nghị luận xã hội Số câu: 1 2 2 1 6 câu Số điểm: 0.25đ 1.25đ 1.5đ 0.5đ 3.5 điểm Tỷ lệ phầm trăm: 2.5% 12.5% 15% 5% 35 % Tổng số câu: 3 câu 6 câu 4 câu 2 câu 15 câu Tổng số điểm: 0.75 điểm 4,25 điểm 3.5 điểm 1.5 điểm 10 điểm Tỷ lệ phầm 7.5 % 42,5 % 35 % 15 % 100 % trăm: