Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 9 tiết 35-36 (bài số 2)

doc 1 trang thienle22 3770
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 9 tiết 35-36 (bài số 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_tiet_35_36_bai_so_12.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 9 tiết 35-36 (bài số 2)

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MễN: NGỮ VĂN LỚP: 9 TIẾT 35-36 ( Bài số 12) Năm học 2016 - 2017 Học sinh chọn một trong hai đề sau Đề 1:Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại một buổi thăm trường đầy xúc động đó. Đề 2:Đã có lần em cùng bố(mẹ, hoặc anh ,chị)đi thăm mộ người thân trong ngày lễ, tết. Hãy viết bài văn kể về buổi đi thăm đắng nhớ đó. B:- đáp án đề kiểm tra Đề 1: 1Xác định thể loại :Viết thư – tự sự tưởng tượng. Có sự kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự 2Nội dung : Kể về buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. Tưởng tưởng đã trưởng thành, có một vị trí công việc naò đó *Mở bài - Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trường cũ ,vị trí của mình khi viết thư cho bạn - Cảm xúc của “tôi” *Thân bài: - Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những đổi thay (gắn với cảnh ngày hè) - Tâm trạng của mình - Kết thúc buổi thăm như thế nào? *Kết bài - Suy nghĩ gì về ngôi trường.Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp. Kết thúc thư. 3 Hình thức: Viết dưới dạng một bức thư cho người bạn. Bố cục - Lời văn, dùng từ, đặt câu Đề 2 1 .Xác định thể loại : Tự sự. Có sự kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự -Nội dung : Kể về một buổi đi thămmộ người thân *Mở bài: - Giới thiệu về buổi đi thăm đáng nhớ đó *Thân bài:- Kể lại sự việc *Kết bài: - Bày tỏ cảm xúc của mình b. Hình thức: Bài văn kể - Bố cục: Lời văn, dùng từ, đặt câu: C. Biểu điểm: - Trình bày được nội dung như phần trên. - Kết hợp yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ thuật. - Điểm 9 – 10: Bài làm đảm bảo đầy đủ các yêu cầu.Lời văn trong sáng, sinh động, không mắc lỗi diễn đạt thông thường. - Điểm 7 – 8: Bài làm cơ bản đạt yêu cầu, còn mắc không quá ba lỗi diễn đạt, dùng từ. - Điểm 5 – 6: Đảm bảo yêu cầu trên, không mắc quá 7 lỗi diễn đạt, dùng từ - Điểm 3 – 4: Đảm bảo 2/3 yêu cầu trên, mắc nhiều loại lỗi. - Điểm 1 – 2: Đạt 1/3 yêu cầu, mắc nhiều loại lỗi hoặc lạc đề