Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hùng Vương

doc 4 trang Thủy Hạnh 12/12/2023 630
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2017_2018_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hùng Vương

  1. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: Sinh học 9 Tuần 12 - Tiết 23 Thời gian : 45 phút I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm thế nào là kiểu gen, thế nào là cá thể đồng hợp. - Biết được ở kì giữa NST có dạng đặc trưng , những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân, quá trình tổng hợp diễn ra tại tế bào chất - Hiểu được ý nghĩa của phép lai phân tích, bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ. - Hiểu được cơ sở tế bào học của định luật phân li và Men đen đã phát hiện ra quy luật phân li trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng. - Hiểu được nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa gì. - Hiểu được ADN thực hiện được chức năng truyền đạt thông tin di truyền nhờ đặc tính tự nhân đôi. - giải thích được tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. - Vận dụng kiến thức, công thức đã học làm bài tập, trả lời câu hỏi 2. Kĩ năng Rèn HS tính khái quát, ghi nhớ vấn đề, tư duy logic 3. Thái độ - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS - Nâng cao ý thức học tập của HS II. HÌNH THỨC RA ĐỀ - 30% trắc nghiệm - 70% tự luận III. MA TRẬN: Các mức độ cần đánh giá Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 40% 30% 20% 10% TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Q Chương I : Các Câu 1 Câu 5 Câu 16 Câu thí Câu 2 Câu 6 a 16 b nghiệm của Menđen (7 tiết) 30% = 3,0 điểm 16,7% 16.7% 33,3% 33,3% 0,5 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm điểm Chương II: Nhiễm Câu 4 Câu 13 Câu 14 Câu 9 Sắc thể (7 tiết)
  2. 55% = 5,5điểm 4,5% 54,5% = 36,5% 4,5% =0,25 3điểm = =0,25 điểm 2 điểm điểm Chương III : AND Câu 3 Câu 7 Câu 10 và gen (6 tiết) Câu 7 Câu 11 Câu 12 15% = 1,5điểm 16,7% 33,3%= 50% = = 0,5 điểm 0,75 0,25 điểm điểm Tổng số: 16 câu 10% = 30% = 10% = 20% = 10% = 10% = 10% = 100% = 10 điểm 1,0 3,0 1,0điểm 2,0điểm 1,0 1,0 1 điểm điểm điểm điểm điểm IV. ĐỀ BÀI A: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng : Câu 1. Kiểu gen là: A/. Tập hợp cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái. B/ Tổ hợp các gen nằm trên NST thường. C/ Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật. C/ Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào. Câu 2. Cá thể đồng hợp có đặc điểm: A/ Mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó. B/ Mang toàn các cặp gen đồng hợp trội. C/ Mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn. D/ Mang toàn các cặp gen đồng hợp. Câu 3. Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra tại: A/ ADN B/ Nhiễm sắc thể C/ Nhân D/ Tế bào chất Câu 4.NST có dạng đặc trưng ở: A/ Kì đầu B/ Kì giữa C/ Kì sau D/ Kì cuối Câu 5. Cơ sở tế bào học của định luật phân li là: A/ Sự xuất hiện 1 kiểu gen của F1 và tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 của đời F2 về kiểu gen. B/ Sự lấn át của alen trội đối với alen lặn. C/ Sự phân li và tổ hợp của cặp NST đồng dạng trong quá trình giảm phân và thụ tinh. D/ Khả năng tạo 2 loại giao tử của thế hệ F1. Câu 6. Trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng Men đen đã phát hiện ra: A/Quy luật đồng tính.; B/ Quy luật phân li.; C/ Quy luật đồng tính và phân li; D/ Quy luật phân li độc lập. Câu 7. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa gì? A/ Phân tử ADN chỉ nhân đôi 1 nửa. B/ Phân đôi trên 1 mạch của phân tử ADN C/ Phân tử ADN con có số Nucleotit bằng 1 nửa số Nucleotit của phân tử ADN mẹ. D/ Trong 2 mạch của phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ.
  3. Câu 8. ADN thực hiện được chức năng truyền đạt thông tin di truyền nhờ đặc tính: A/ Tự nhân đôi. B/ Tháo xoắn cùng nhiễm sắc thể trong phân bào C/ Đóng xoắn cùng nhiễm sắc thể trong phân bào D/ Xếp trên mặt phẳng xích đạo cùng với nhiễm sắc thể trong phân bào. Cho A: gen trội quy định quả ngọt a: gen lặn quy định quả chua. Dùng các dữ kiện trên, trả lời các câu từ 9 đến 12 Câu 9: Số kí hiệu tự thụ phấn của các kiểu gen là: A/ 5 B/ 4 C/3 D/ 2 Câu 10: Có bao nhiêu kiểu giao phối tự do giữa các kiểu gen? A/ 6 B/ 5 C/ 4 D/ 3 Câu 11: Đem lai giữa cây quả ngọt với cây quả chua, đời F1 xuất hiện toàn cây quả ngọt. Biết tính trạng do một gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là: A/ P: AA x Aa; B/ P: AA x aa; C/ P: Aa x Aa; D/ P: Aa x aa; Câu 12: Nếu cho cây F1 tiếp tục giao phối thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: A/ 25% quả ngọt : 75% quả chua B/ 50% quả ngọt : 50% quả chua C/ 100% quả ngọt D/ 75% quả ngọt : 25% quả chua B: Tự luận (7,0đ): Câu 13: (3 điểm) Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Câu 14: (2 điểm) Trình bày sự giống nhau và khác nhau của quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái. Câu 15. (2,0 điểm) Ở đậu Hà Lan trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho lai giống đậu Hà lan hạt trơn với lai giống đậu Hà lan hạt nhăn thu được F2: 312 cây hạt trơn và 109 cây hạt nhăn. Cho biết màu hạt đậu chỉ do 1 gen quy định. a/ Biện luận và lập sơ đồ lai từ P dến F2 b/ Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả như thế nào? IV. ĐÁP ÁN A: Trắc nghiệm (3,0đ): Mỗi y đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c a d b c b d a d a b d B: Tự luận (7,0đ): Câu 13: (3 điểm) Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân: Nguyên phân gồm 4 kì -Kì đầu: NST kép đóng xoắn và bắt đầu co ngắn, tâm động đính vào các sợi tơ của thoi phân bào (0,75 điểm) - Kì giữa: NST đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (0,75 điểm) - Kì sau: 2 c rô matit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào (0,75 điểm) - Kì cuối: NST di chuyển về 2 cực, các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh (0,75 điểm) Câu 14: (2 điểm)
  4. Trình bày được sự giống nhau (0,5 điểm) Trình bày được sự khác nhau (1,5 điểm) Câu 15. (2,0 điểm) a/ Quy ước: A -> hạt trơn ; a -> hạt nhăn :(0,25đ) Trường hợp 1: F1 lai với cây thứ nhất, F2 thu được 312 cây quả đỏ : 109 cây quả vàng ; Xấp xĩ 3 : 1, suy ra P phải thuần chủng. (0,25đ) Sơ đồ lai: P: AA x aa (0,5đ) G: A a F1: Aa F1x F1: Aa x Aa G: A, a A, a F2: AA : Aa : Aa : aa TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa TLKH: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng b/ Cho F1 lai phân tích (1đ) Sơ đồ lai: F1: Aa x aa G: A, a a F2: Aa : aa TLKG: 1Aa : 1aa TLKH: 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng