Bài giảng Vật lý 6 - Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

ppt 20 trang Thủy Hạnh 12/12/2023 2320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý 6 - Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_6_bai_10_luc_ke_phep_do_luc_trong_luong_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lý 6 - Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

  1. Một số loại lực kế
  2. Một số loại lực kế
  3. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản C1: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ. kim chỉ thị bảng chia độ lò xo
  4. C3: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: - Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch .(1) 0 Cho lực cần(2) đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương (3) của lực cần đo. phương vạch 0 lực cần đo
  5. II. Đo một lực bằng lực kế 1. Cách đo lực - Điều chỉnh số 0 - Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. - Cầm lực kế hướng sao cho lò xo lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo.
  6. II. Đo một lực bằng lực kế 1. Cách đo lực
  7. II. Đo một lực bằng lực kế 1. Cách đo lực 2. Thực hành đo lực C4: Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. So sánh kết quả đo giữa các bạn trong nhóm. C5: Khi đo lực phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Tại sao phải làm như vậy?
  8. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng C6: Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng N1 b) Một quả cân có khối lượng 200 g thì có trọng lượng 2N c) Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng 10 N
  9. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng P = 10.m Trong đó: m: khối lượng của vật (kg) P: trọng lượng của vật (N)
  10. IV. Vận dụng C7: Hãy giải thích tại sao các “cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo niutơn mà lại chia theo đơn vị kilôgam? Thực chất các “cân bỏ túi” là dụng cụ gì? Trả lời: Thực chất của các “cân bỏ túi” là lực kế. Vì trọng lượng tỉ lệ với khối lượng và đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường của nước ta là kilôgam.
  11. C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn thì sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn? Tóm tắt: m = 3,2 tấn = 3200 kg P = ? N Bài giải: Trọng lượng của xe tải: P = 10.m = 10.3200 = 32000 (N) Đáp số: P = 32000N
  12. Bài tập 1: Một vật có khối lượng 6,5 lạng thì sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn? Tóm tắt: m = 6,5hg = 0,65kg P = ? N Bài giải: Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.0,65 = 6,5(N) Đáp số: P = 6,5N
  13. *Có thể em chưa biết? Lực của một động cơ đẩy tên lửa lúc khởi hành có thể đến 10.000.000 N
  14. Lực nâng của một lực sĩ cử tạ có thể lên đến 2200N
  15. Lực kéo của một học sinh THCS khoảng từ 50N đến 60N
  16. Lực do chiếc vợt tác Lực kéo của một dụng vào quả bóng vào con trâu từ 800N cỡ 500N đến 1000N
  17. Lực kéo của một đầu tàu hoả từ 40.000N đến 60.000N
  18. GHI NHỚ - Lực kế dùng để đo lực - Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P = 10 m P: trọng lượng (đơn vị N) m: khối lượng (đơn vị kg)
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ • Xem trước - Làm BT: 10.2, 10.3, bài 11: Khối lượng 10.7 đến 10.12 và riêng – Trọng 10.14 trong SBT. lượng riêng.