Bài giảng Toán 4 - Ôn tập về tìm số trung bình cộng (Trang 175)

ppt 12 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Ôn tập về tìm số trung bình cộng (Trang 175)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_4_on_tap_ve_tim_so_trung_binh_cong_trang_175.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Ôn tập về tìm số trung bình cộng (Trang 175)

  1. Ôn tập về tìm số trung bình cộng Trang 175
  2. Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG - Muốn tính số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - Muốn tính số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
  3. Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
  4. Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a. 137; 248 và 395 (137 + 248 + 395) : 3 = 260 b. 348; 219; 560 và 725 (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
  5. Bài 2: Trong 5 năm liền số dân của một phường tăng lần lượt là: 158 người, 147 người, 132 người, 103 người, 95 người. Hỏi trong 5 năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu người Tóm tắt Năm thứ nhất tăng: 158 người Năm thứ hai tăng: 147 người Năm thứ ba tăng: 132 người Năm thứ tư tăng : 103 người Năm thứ năm tăng: 95 người Trung bình mỗi năm tăng : ? người
  6. Bài giải: Số người dân tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người) Số người dân tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người Bài giải: Số người dân tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người) Trong 5 năm đó, trung bình số dân hằng năm tăng số người là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người
  7. Bài 3: Tổ Một góp được 36 quyển vở. Tổ Hai góp được nhiều hơn Tổ Một 2 quyển nhưng lại ít hơn tổ Ba 2 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt 36 quyển Tổ 1: 2quyển Tổ 2: 2quyển Tổ 3: Trung bình mỗi tổ góp : ? quyển vở
  8. 36 quyển Tổ 1: 2quyển Tổ 2: 2quyển Tổ 3: Trung bình mỗi tổ góp : ? quyển vở Bài giải: Tổ Hai góp được số vở là: 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ Ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở
  9. Bài 4: Một công ty chuyển máy bơm bằng ô tô. Lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chở được 16 máy. Lần sau có 5 ô tô, mỗi ô tô chở được 24 máy. Hỏi trung bình mỗi ô tô chở được bao nhiêu máy bơm? Bài giải: Lần đâu 3 ô tô chở được số máy bơm là: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được số máy bơm là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô tham gia chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy bơm
  10. Bài 5: Trung bình cộng của hai số bằng 15. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé. Bài giải: Tổng của hai số cần tìm là: 15 x 2 = 30 Ta có sơ đồ: Số bé : Số lớn: 30 Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 Đáp số: Số lớn: 20 Số bé: 10
  11. *Củng cố - dặn dò: Tiết học này, các con được ôn tập những kiến thức gì? -Tìm số trung bình cộng -Muốn tìm trung bình cộng của nhiều ta làm thế nào? Dặn dò - Xem trước bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 175).