Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 34: Tiếng Việt Trau dồi vốn từ

ppt 17 trang Thủy Hạnh 12/12/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 34: Tiếng Việt Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_34_tieng_viet_trau_doi_von_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 34: Tiếng Việt Trau dồi vốn từ

  1. Kiểm tra bài cũ Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ?Những từ Lươn nào trong các trường hợp sau khơng phải là thuật ngữ. a) Lươn là lồi cá cĩ thân trần, hình ống, khơng cĩ vây ngực và vây bụng.Vây lưng, vây đuơi và vây hậu mơn nối liền với nhau. Mõm ngắn, miệng bé, mắt ti hí và mang thối hố. Thân lươn phía lưng màu vàng hoặc nâu sẫm, bụng trắng nhạt. (Lê Quang Long) b) Thân lươn bao quản lấm đầu Chút lịng trinh bạch từ sau xin chừa. ( Nguyễn Du) c) Lươn nằm cho trúm bị vào Một đàn cào cào đuổi bắt cá rơ. ( Ca dao)
  2. Tiết 34 – Tiếng Việt Trau dồi vốn từ
  3. Tiết 34: TRAU DỒI VỐN TỪ I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ “Trong tiếng ta, một chữ cĩ thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại cĩ bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nĩi tiếng Việt của ta cĩ những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đĩ hồn tồn đúng. Khơng sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta khơng biết dùng tiếng ta”. (Phạm Văn Đồng, “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” )
  4. Tiết 34: TRAU DỒI VỐN TỪ I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ * Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau: a/ Việt Nam chúng ta cĩ nhiều thắng cảnh đẹp.đẹp. ( thắng cảnh, cảnh đẹp ) b/ Các nhà khoa học dự đốn những chiếc bình này đã cĩ cách đây khoảng 2500 năm. (phỏng đốn, ước đốn, ước tính ) c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩyđẩy mạnhmạnh quy mơ đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội . (mở rộng, thu hẹp)
  5. I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ Bài tập nhanh: Chọn thơng tin để giải nghĩa cho các từ sau? ? Sắp xếp chúng vào nhĩm cĩ nghĩa gần giống nhau A B 1/ Tuyệt chủng. a/ điểm cao nhất, mức cao nhất. 2/ Tuyêt giao. b/ giữ bí mật tuyệt đối. 3/ Tuyệt tự c/ tác phẩm nghệ thuật hồn mĩ. 4/ Tuyệt thực d/ nhịn ăn hồn tồn. 5/ Tuyêt đỉnh e/ khơng cĩ con nối dõi. 6/ Tuyệt mật g/ bị mất hẳn nịi giống. 7/ Tuyệt tác h/ cắt đứt mối quan hệ. 8/ Tuyệt trần i/ nhất trên đời, khơng gì sánh bằng. 1 – g , 2 – h , 3 – e , 4 – d , 5 – a , 6 – b , 7 – c , 8 – i .
  6. a. Tuyệt (dứt, không còn gì) +Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống. +Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp +Tuyệt tự: Không có người nối dõi. + Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối. Tuyệt (cực kì, nhất) +Tuyệt mật: bí mật tuyệt đối +Tuyệt tác: Tác phẩm văn học đạt tới đỉnh cao về nghệ thuật và nội dung +Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh nổi.
  7. II/ RÈN LUYỆN ĐỂ TĂNG THÊM VỐN TỪ 1/ Tìm hiểu ví dụ - cỏ áy Học lời ăn tiếng nĩi của nhân dân - bén duyên tơ Bài tập bổ trợ : Những dịng sau cĩ gì đặc sắc về cách dùng từ ? - Giĩ đơng là chồng lúa chiêm - Chiêm khơn hơn mùa dại - Giĩ bấc là duyên lúa mùa - Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu - Được mùa lúa, úa mùa cau - Lúa chiêm nép ở đầu bờ - Được mùa cau, đau mùa lúa Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
  8. Tiếng Việt của chúng ta là một ngơn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đĩ được thể hiện trước hết qua ngơn ngữ của những người nơng dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngơn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nĩi của họ.
  9. Sơ đồ tư duy Trau dồi vốn từ Nắm vững nghĩa của từ và Rèn luyện làm cách dùng từ tăng vốn từ Hiểu Lời ăn Học hỏi Phải biết nghĩa của Tiếng nĩi những từ dùng từ của nhân mà mình tiếng ta mà mình dân chưa biết dùng
  10. Tiết 34: TRAU DỒI VỐN TỪ I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ II/ RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ III/ LUYỆN TẬP * Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng về các từ sau và đặt câu. “ Hậu quả ” là: “ Tinh tú ” là: A/ Kết quả sau cùng. A/ Phần thuần khiết và quý báu nhất B/ Kết quả xấu B/ Đẹp và trong sáng C/ Hiệu quả sau cơng việc C/C/ SaoSao trêntrên trờitrời (nĩi(nĩi kháikhái quát)quát)
  11. Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a/ Về khuya đường phố rất im lặng. im lặng( chỉ trạng thái cua ( Yên tĩnh, vắng lặng ) b/ Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập mối quan hệ ngoại giaovới hầu hết các nước trên thế giới. thành lập ( Thiết lập quan hệ ngoại giao ) c/ Những hoạt động của ơng ấy khiến chúng tơi rất cảm xúc. cảm xúc ( cảm động, xúc động, cảm phục )
  12. Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ cần : - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nĩi hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thơng tin đại chúng như phát thanh truyền hình. - Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. - Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khĩ khơng tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy cơ giáo. - Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hồn cảnh giao tiếp nhất định
  13. Bài 6: Điền từ ngữ thích hợp: + Nhược điểm = điểm yếu. + Cứu cánh = mục đích cuối cùng + Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên = đề đạt + Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn = láu táu. + Hoảng lên đến mức cĩ biểu hiện mất trí = hoảng loạn
  14. Bài tập 8, 9: Hoạt động nhĩm theo nội dung sau: Nhĩm 1, 2: ,3 ,4 Tìm mười từ ghép và từ láy cĩ các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau * Ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, bảo đảm – đảm bảo, đợi chờ – chờ đợi, thương yêu – yêu thương * Nhớ nhung – nhung nhớ, tha thiết – thiết tha, hắt hiu – hiu hắt, tơi tả - tả tơi Nhĩm 5 ,6 ,7 ,8 Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép cĩ yếu tố đĩ: Bất (khơng, chẳng), quảng (Rộng, rộng rãi), thủ ( đầu, đầu tiên), vơ (khơng, khơng cĩ), giáo (dạy bảo). * Bất bình, bất cơng ; quảng cáo, quảng bá; thủ trưởng, thủ khoa; vơ định, vơ hạn; giáo viên, giáo dục
  15. Củng cố - dặn dị • Kiến thức cần nhớ 1. Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ.Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. 2. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết , làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
  16. Hướng dẫn tự học - Làm các bài tập cịn lại cho hồn thiện. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Đọc và trả lời câu hỏi cho văn bản “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”.
  17. Xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo