Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_6_bai_9_cac_loai_re_cac_mien_cua.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học Lớp 6 - Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ
- Phßng gi¸o dôc ®µo t¹o huyÖn AN NHƠN Trêng THCS NHƠN HẬU Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giê Gi¸o viªn : Trương Thế Thảo
- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đáp án: Câu hỏi 1: Quá trình phân Câu 1: Quá trình phân bào: bào diễn ra như thế nào? - Hình thành 2 nhân Câu hỏi 2: Sự lớn lên và - Chất tế bào phân chia phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực - Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con vật? Câu 2: Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào: Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- CHƯƠNG II: RỄ. BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
- Hoa Cơ quan Quả sinh Lá Hạt sản Cơ quan 1/- Rễ thuộc loại cơ sinh Thân dưỡng quan nào? 2/- Rễ có những vai Rễ trò gì đối với cây? Nước, muối khoáng SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA Rễ: là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vai trò của rễ: + Giữ cho cây mọc được trên đất + Hút nước và muối khoáng hòa tan
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh dưỡng của cây. - Rễ có chức năng: + Giữ cho cây mọc được trên mặt đất. + Hút nước và muối khoáng hòa tan.
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh dưỡng * Quan sát và thảo luận nhóm của cây. (nhóm 4) thực hiện các yêu cầu - Rễ có chức năng: sau: (5 phút) + Giữ cho cây mọc được trên - Kiểm tra cẩn thận các rễ cây và mặt đất. phân loại chúng thành 2 nhóm. + Hút nước và muối khoáng hòa tan. - Viết các đặc điểm dùng để phân 1. Các loại rễ: loại rễ cây thành 2 nhóm. - Quan sát lại 1 lần nữa, đối chiếu với H.9.1 xếp loại rễ cây vào một trong 2 nhóm A hoặc B. - Rút ra đặc điểm của từng loại rễ: Rễ cọc (A), rễ chùm (B).
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh dưỡng * Quan sát H.9.1, điền vào chỗ của cây. trống trong các câu sau bằng từ - Rễ có chức năng: thích hợp chọn trong các từ: Rễ + Giữ cho cây mọc được trên cọc, rễ chùm. mặt đất. - Có hai loại rễ chính: Rễ cọc + Hút nước và muối khoáng rễ chùm hòa tan. và 1. Các loại rễ: - Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. - gồmRễ chùm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh dưỡng của cây. - Rễ có chức năng: + Giữ cho cây mọc được trên mặt đất. + Hút nước và muối khoáng hòa tan. 1. Các loại rễ: Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm - Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con. - Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
- TrongKể tên những những cây cây sau,cây khác nào có có rễ rễ cọc cọc, mà cây em nào biết? có rễ chùm? Một số cây có rễ cọc: Mít, xoài, ổi, rau dền, hoa vạn thọ, mào gà, cúc Kể tên những cây khác có rễ chùm mà em biết? Một số cây có rễ chùm: Ngô, hành, tỏi, hẹ, mía, dừa, cau, tre . Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây su tỏi bưởi cải lúa hồng cỏ hào tây xiêm mần trầu Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh dưỡng của Xem H.9.3 đối chiếu với bảng cây. và ghi nhớ. - Rễ có chức năng: + GiữCác cho miền cây mọccủa được rễ trênChức năng chính mặt đất. của từng miền +Miền Hút nước trưởng và muối thành khoángDẫn hòa truyền tan. 1.Miền Các loại hút rễ: Hấp thụ nước và Có 2 loại rễ chính: muốirễ cọc khoáng Miềnvà rễ sinhchùm trưởng Làm cho rễ dài ra - Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ Miềncon. chóp rễ Che chở cho đầu rễ - Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân. 2. Các miền của rễ:
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh dưỡng của Chỉ trên tranh vẽ các miền của cây. rễ và nói rõ chức năng của - Rễ có chức năng: từng miền. + Giữ cho cây mọc được trên Miền trưởng thành mặt đất. + Hút nước và muối khoáng hòa tan. Miền hút 1. Các loại rễ: Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm Miền sinh trưởng - Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con. - Rễ chùm gồm những rễ con Miền chóp rễ mọc từ gốc thân. 2. Các miền của rễ:
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
- BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ - Rễ là cơ quan sinh 2. Các miền của rễ: dưỡng của cây. - Rễ có chức năng: + Giữ cho cây mọc được trên mặt đất. + Hút nước và muối khoáng hòa tan. 1. Các loại rễ: Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm - Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con. - Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
- Bài tập củng cố: Rễ Rễ cọc chùm gồm gồm rễ những cái rễ con và mọc các từ gốc rễ thân. con. Chỉ trên tranh vẽ 2 loại rễ chính và nêu đặc điểm của từng loại?
- Bài tập củng cố: Các miền của rễ Chức năng chính của từng miền Miền trưởng thành Dẫn truyền Miền hút Hấp thụ nước và muối khoáng Miền sinh trưởng Làm cho rễ dài ra Miền chóp rễ Che chở cho đầu rễ Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền?
- Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Các loại rễ chính ở cây A. Rễ cọc và rễ móc C. Rễ cọc và rễ chùm B. Rễ chùm và rễ thở D. Rễ cọc và rễ củ Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra A. Miền trưởng thành C. Miền hút B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn B. Cây: tre, lúa, dừa, cam D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
- Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài cũ. Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 31 vào vở bài tập. Xem lại kiến thức về Tế bào thực vật. Đọc trước nội dung bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
- CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT GIẢNG! CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE! CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT!