Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 52 Bài 36: Nước (t2)

ppt 19 trang thienle22 6070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 52 Bài 36: Nước (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_52_bai_36_nuoc_t2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 52 Bài 36: Nước (t2)

  1. TIẾT 52- BÀI 36 NƯỚC (T2)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ So sánh tính chất vật lý của khí Hidro và khí oxi? Viết phương trình phản ứng cháy của Hidro? Đều là chất khí không màu, không Giống nhau mùi, không vị, ít tan trong nước Khí hidro Khí oxi Khác nhau Nhẹ hơn không khí Nặng hơn không khí Phương trình hóa học: to 2H2 + O2 2H2O
  3. II TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi 2. Tác dụng với đồng(II) oxit a. Thí nghiệm: Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit như thế nào? Chúng ta cùng quan sát thí nghiệm.
  4. Hoàn thành nội dung bảng sau Nội dung Hiện tượng Kết luận Màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm Khi dẫn khí H2 qua CuO ở nhiệt độ thường có hiện tượng gì? Khi cho khí H2 qua CuO nung nóng có hiện tượng gì? So sánh màu của chất rắn sau khi nung với màu của lá đồng?
  5. II TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với đồng oxit Ở nhiệt độ thường Dd HCl H2 CuO Dd HCl Kẽm
  6. Bảng kết quả: Nội dung Hiện tượng Kết luận Màu sắc của CuO trước khi CuO màu đen làm thí nghiệm Khi dẫn khí H2 qua CuO ở Không có hiện nhiệt độ thường có hiện tượng tượng gì? Khi cho khí H2 qua CuO nung nóng có hiện tượng gì? So sánh màu của chất rắn sau khi nung với màu của lá đồng?
  7. II TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Tác dụng với đồng oxit Dd HCl H 2 H2O CuO Dd HCl Kẽm
  8. Bảng kết quả: Nội dung Hiện tượng Kết luận Màu sắc của CuO trước khi CuO màu đen làm thí nghiệm Khi dẫn khí H2 qua CuO ở Không có hiện nhiệt độ thường có hiện tượng Có phản tượng gì? ứng hoá học xảy Khi cho khí H2 qua CuO Xuất hiện chất rắn nung nóng có hiện tượng màu đỏ. Có hơi ra gì? nước thoát ra So sánh màu của chất rắn Giống nhau sau khi nung với màu của lá đồng?
  9. Diễn biến phản ứng hóa học giữa Hydro và Đồng (II) oxit Cu to Cu O H H + O H + H to - PTHH: + + H2 CuO H2O Cu Đen đỏ b)Nhận xét: Hydro kết hợp với nguyên tố oxi trong đồng (II) oxit tạo thành đồng và nước
  10. Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau. Fe O to 2FeFe 3H? 2 + 2 3 + 3H2O to H2 + HgO? Hg + H2O to H2 + PbO Pb? + H?2O *Kết luận: ? Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđrô không những kết hợp với đơn chất oxi mà nó còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxít kim loại. Khí hiđrô có tính khử. Các phản ứng này đều toả nhiệt.
  11. ỨNG DỤNG
  12. III - Ứng dụng: - Dùng làm nhiên liệu: - Là nguyên liệu - Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại - Dùng để bơm vào khinh khí cầu và bóng thám không.
  13. TÓM TẮT BÀI BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY Rất
  14. Bài tập củng cố: Bài tập 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí H2; O2; CO2; không khí đựng trong các bình riêng biệt? - Dẫn lần lượt các khí vào các bình nhỏ hơn rồi thử bằng que đóm chỉ còn tàn đỏ, chất khí nào làm que đóm bùng cháy là O2. - Dẫn lần lượt các khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Dẫn lần lượt các khí còn lại vào ống nghiệm rỗng 2 đầu đựng bột CuO đun nóng, khí nào phản ứng làm biến đổi CuO màu đen thành kim loại Cu màu đỏ là H2. Khí còn lại là không khí. t0 H2 + CuO → Cu + H2O
  15. VẬN DỤNG Bài tập 2: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro (đktc) trong không khí. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. Giải: 2,8 n H = 2 22,4 = 0,125 (mol) to PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Theo phương trình: n = n H = 0,125 (mol) H2O 2 m = 0,125 . 18 = 2,25 (g) H2O
  16. VẬN DỤNG Bài tập 4/109-SGK: Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. a) Tính khối lượng kim loại đồng thu được b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc. Giải: 48 n CuO = 80 = 0,6 (mol) t0 H2 + CuO → Cu + H2O a) Theo pt: nCu = nCuO = 0,6 mol mCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g) b) Theo pt: n = n = 0,6 mol H2 CuO V = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l) H2
  17. Bài tập củng cố: Bài tập 2: Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua 46,08 g FeO. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? * Hướng dẫn giải: t0 - PTHH: FeO + H2 → Fe + H2O VH2 = 8,96 (lít) mFeO = 46,08(g) Nếu H2 dư hoặc cả 2 mrắn = ?(g) chất vừa hết=> Chất rắn sau phản ứng là Fe VH2 nH2 Chất nào dư sau m n phản ứng? FeO FeO Nếu FeO dư => Chất rắn sau phản ứng là Fe và FeO
  18. Bài tập củng cố: Bài tập 2: Dẫn 8,96 lít khí H2 (đktc) qua 46,08 g FeO. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng? * Giải: t0 - PTHH: FeO + H2 → Fe + H2O - Số mol FeO trong 46,08 gam: nFeO = 46,08:72 = 0,64 (mol) - Số mol H2 trong 8,96 lít: n H2 = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) Theo PTHH: n FeO(pư) = nH2=0,4 (mol) < 0,64 (mol) FeO dư; H2 tham gia phản ứng hết. Theo phương trình: nFe = nH2 = 0,4 (mol) - Số mol FeO còn dư: nFeO(dư) = 0,64 – 0,4 = 0,24 (mol) khối lượng chất rắn thu được = mFe + mFe3O4(dư) = 0,4.56 + 0,24.72= 39,68 (g)
  19. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài cũ.  Làm hoàn chỉnh các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 109 SGK. Ôn lại tính chất vật lí, hóa học của Hidro: tiết sau luyện tập.