Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 33

doc 2 trang Thương Thanh 24/07/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_tuan_33.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 33

  1. BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA 8 – TUẦN 33 Câu 1: Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. Câu 2: Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng. Câu 3: Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được Fe 2O3. Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6.1023. Câu 4: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc. Câu 5: Cho các phản ứng sau: 1.Cu +O2 →CuO 7. 2KClO3 → 2KCl + 3O2↑ 2.CuO + H2 → Cu + H2O 8. BaCO3 → BaO + CO2↑ 3.CaCO3 → CaO + CO2↑ 9. Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe 4. 4FeO + O2 → 2Fe2O3 10. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 5.Ba(OH)2+ FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓ 11. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 6.BaO + H2O → Ba(OH)2 12.CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + CO2↑ + H2O a.Hoàn thành các phản ứng trên? Tìm, gọi tên và phân loại các oxit thu được b.Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ? Câu 6: Lập công thức hoá học một loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là V. Lập công thức hoá học của crom(III) oxit. Câu 7: Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Trang 1
  2. Câu 8 : Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R. Câu 9: Một loại quặng sắt manhetit chứa 90% Fe3O4. Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên. Câu 10 : Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 2,7 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng axit tạo thành. Câu 11: Khi oxi hoá 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hoá trị IV. Xác định kim loại M. Câu 12: Cho phản ứng: o Fe(NO3)3 −t → Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ Cần lấy bao nhiêu gam Fe(NO 3)3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit? Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít CO2. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 14: Oxi hoá 22,4 gam sắt, thu được 32 gam oxit sắt. a) Xác định tên và công thức của oxit sắt. b) Xác định hoá trị của sắt trong oxit này. Câu 15: Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: a) Rượu etylic(C2H5OH) b) Khí metan (CH4) c) Khí đất đèn (C2H2) d) Khí gas (C4H10) e) Khí ammoniac (NH3) tạo thành NO và H2O f) Khí hidro (H2) Sản phẩm cháy của các hợp chất: C2H6O; C2H2; CH4; C4H8 đều tạo thành CO2 và H2O. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp khí Z gồm metan và butan (C 4H10. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí CO 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Trang 2