Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ

ppt 30 trang Thương Thanh 02/08/2023 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_4_bai_11_dong_bang_bac_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 4 - Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ

  1. KiÓm tra bµi cò 2. Nêu đặc điểm địa hình 1. Nêu đặc điểm về địa hình khí trunghậu ở du Hoàng Bắc LiênBộ ? Sơn? Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?
  2. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Địa lí: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
  3. 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc Hãy chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
  4. DựaĐồng vào kí hiệu,bằng hãy xácBắc định Bộ vị trícó của hình đồng bằng dạng Bắc Bộ. như thế nào? LƯỢC ĐỒ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
  5. Thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) 1.Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng được hình thành như thế nào? 2. Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
  6. 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc ➢ Đồng1.Đồng bằng bằng Bắc Bắc Bộ Bộ dodo phùphù sa sa sông sông nào Hồng và sôngbồi Thái đắp nên?Bình Đồng bồi đắp bằng nên được. hình thành như thế nào? ➢Hai con sông này khi đổ ra gần biển thì chảy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng Bắc Bộ .
  7. 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc ➢ Đồng2. Đồng bằng bằng lớn có thứ diện hai tích trong lớn thứcác đồng bằng mấyở nước trong ta các (sau đồng đồng bằng bằng của Nam Bộ). nước ta? Diện tích là bao nhiêu? Đồng bằng có diện tích là 15000 ki lô mét vuông và đang tiếp tục được mở rộng thêm.
  8. 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì? Địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng.
  9. Đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
  10. Quan sát lược đồ, hãy tìm sông Hồng, sông Thái Bình và một số sông khác của đồng bằng Bắc Bộ.
  11. Nhìn vào bản đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ - Sôngđâu? Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc
  12. Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ? Sông có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy sông có tên là sông Hồng.
  13. Ở đồng bằng Bắc Bộ, mùa nào thường mưa nhiều? Mùa hè, đồng bằng Bắc Bộ thường mưa nhiều.
  14. 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? Mùa hạ mưa nhiều nước các sông dâng cao, gây ngập lụt ở đồng bằng.
  15. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường làm gì để ngăn lũ lụt? - Người dân đồng bằng Bắc Bộ thường đắp đê ven sông để phòng lũ lụt.
  16. MỘT ĐOẠN ĐÊ SÔNG HỒNG
  17. Thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) 1. Hệ thống đê ven sông có đặc điểm gì? 2. Ngoài việc đắp đê ngăn lũ lụt,người dân còn làm gì để sử dụng nước sông cho sản xuất nông nghiệp?
  18. Thảo luận nhóm đôi ( 2 phút) 2. Ngoài việc đắp đê ngăn lũ lụt,người dân 2. Ngoài việc đắp đê ngăn lũ lụt,người dân còn1.1. HệHệ làm thốngthống gì để đêđê sử venven dụng sôngsông nước cócó đặcđặcsông điểmđiểm: cho gì? sảndài, còn đào kênh, mương để tưới, tiêu nước xuấtcao, nông vững nghiệp? chắc. cho đồng ruộng
  19. Mương dẫn nước ở đồng bằng Bắc Bộ
  20. Để bảo vệ đê, người dân ở đây đã làm gì? Nhân dân đã đắp đê, bảo vệ đê và gia cố đê vững chắc
  21. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Đồng bằng lớn Nhiều sông ngòi và có ở miền Bắc hệ thống đê ngăn lũ Có hệ Do sông Bề mặt Đắp đê thống kênh Hồng và khá ven sông mương sông Thái ngăn lũ bằng tưới tiêu Bình bồi lụt phẳng cho đồng đắp nên. ruộng
  22. KẾT LUẬN Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có hệ thống đê ngăn lũ.
  23. 1.Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? Hết A Sông Hồng giờ B SôngSông Hồng Hồng và và sông sông Thái Thái Bình Bình C Sông Cửu Long 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  24. 2. Sông Hồng bắt nguồn từ: A TrungTrung Quốc Quốc Hết giờ B Vịnh Bắc Bộ C Hoàng Liên Sơn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  25. Hệ thống đê ven sông có tác dụng: A Ngăn bão lụt Hết giờ B Tránh gió bão C NgănNgăn lũlũ lụtlụt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  26. Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình: A bằng phẳng Hết giờ B Phù sa màu mỡ C HìnhHình tamtam giácgiác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  27. TiÕt häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc. Chóc c¸c thÇy c« gi¸o søc kháe. Chóc c¸c em häc tËp tèt.