Tài liệu ôn thi Olympic môn Hóa - Bài tập nâng cao chương 5: Hidro - Nước
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn thi Olympic môn Hóa - Bài tập nâng cao chương 5: Hidro - Nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_thi_olympic_mon_hoa_bai_tap_nang_cao_chuong_5_hi.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn thi Olympic môn Hóa - Bài tập nâng cao chương 5: Hidro - Nước
- BÀI TẬP NÂNG CAO CHƯƠNG 5 : HIĐRO – NƯỚC Bài 1. Các phương trình phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử: a. CO + O2 → CO2 b. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe c. Mg + CO2 → MgO + CO d. CO + H2O → CO2 +H2 e. CaO + H2O → Ca(OH)2 và cân bằng phản ứng oxi hóa khử, cho biết chất oxi hóa, chất khử Bài 2. Phân biệt các loại chất có công thức hóa học sau: HCl; CaO; Cu(OH)2; Fe; S; Na; P; P2O5; SO3; NaHCO3; KOH; KNO3; H2SO4. Bài 3. Các chất nào sau đây điều chế hiđro A. H2O; HCl ; H2SO4 B. HNO3; H3PO4; NaHCO3 C. CaCO3; Ca(HCO3)2; KClO3 D. NH4Cl; KMnO4; KNO3 Hãy chọn đáp án đúng. Bài 4. Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? Hãy viết phương trình phản ứng đó: H2; Al2O3; FeO; SO2; P2O5; K; H2O Bài 5. Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi biến hóa sau: a. H2 ⎯⎯⎯⎯ H2O ⎯⎯⎯⎯ H2SO4 ⎯⎯⎯⎯ H2 ⎯⎯⎯⎯ HCl b. Fe(OH)3 ⎯⎯⎯⎯ Fe2O3 ⎯⎯⎯⎯ Fe ⎯⎯⎯⎯ FeSO4 Na2O ⎯⎯⎯ NaOH c. Na NaOH ⎯⎯⎯⎯ NaCl Bài 6. Một học sinh làm thí nghiệm như sau: a. Nung nóng canxi cacbonat. b. Cho một cây đinh sắt vào lọ chứa dung dịch đồng sunfat, sau một thời gian có vết màu đỏ bám vào cây đinh. Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
- c. Dẫn khí hiđro đi qua chì (II) oxit nung nóng. d. Đốt cháy một mẩu than Các thí nghiệm trên thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây? A. Phản ứng oxi hóa – khử B. Phản ứng hóa hợp C. Phản ứng phân hủy D. Phản ứng thế E. Tất cả các phản ứng trên Bài 7. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3, O2 và khí CO2 b. SO2, CO và khí N2 Bài 8. Làm thế nào để tách được khí CO2 và O2 thành từng chất khí riêng biệt. Bài 9. Các trường hợp nào sau đây chứa lượng hiđro nhiều nhất. 23 A. 6. 10 phân tử H2 B. 5,6 lít CH4 (đktc) 23 C. 6. 10 phân tử H2 D. 1,5 g NH4Cl Chọn phương án đúng nhất. Bài 10. Người ta điều chế được 24 g đồng bằng cách dùng hiđro để khử đồng (II) oxit. a. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: A. 15 g B. 45 g C. 60 g D. kết quả khác. b. Thể tích hiđro (đktc) đã dùng là: A.8,4 lít B. 12,6 lít C. 4,2 lít D. kết quả khác Chọn phương án đúng nhất. Bài 11. Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol axit HCl thì thu được: a. Khối lượng ZnCl2 là: A. 20,4g B. 47g C. 40 g D. 18,5g b. Thể tích hiđro (đktc) thu được là: A. 3 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít Bài 12. a. Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4. Hãy cho biết thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc ? Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
- b. Nếu dùng thể tích H2 ở trên để khử 32 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? Bài 13. Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl. a. Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích hiđro (đktc) thu được ở trên? Bài 14. Cho 35,4 g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 13,44 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại. Bài 15. Để khử hoàn toàn 68 g hỗn hợp oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25,76 lít H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. LỜI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN Bài 1. Học sinh tự viết PTHH Chất oxi hóa: O2; Fe2O3; CO2; H2O Chất khử : CO; Al; Mg Bài 2. Phi kim: S; P Kim loại: Fe, Na Oxit axit: P2O5; SO3 Oxit bazơ: CaO Bazơ: KOH; Cu(OH)2 Muối: NaHCO3; KNO3 Bài 3. Đáp án A Bài 4. Học sinh tự viết phương trình Bài 5. Học sinh tự viết phương trình hóa học Bài 6. Đáp án E Bài 7. a. Đáp án: B1: Than hồng → O2 (than bùng cháy ); CO2 (than tắt) B2: Quì ẩm → NH3 (xanh quì tím ẩm) Còn lại: H2 b. Đáp án: Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
- B1: dd brom → SO2 (mất màu dung dịch bromo) B2: CuO → CO (oxit đồng từ đen chuyển sang màu đỏ) Còn lại là khí N2 Bài 8. Các bước thực hiện: Đưa dung dịch qua nước vôi trong dư → CO2 bị giữ lại, phản ứng tạo kết tủa còn O2 đi ra → Lọc kết tủa nung thu được CO2 Bài 9. Đáp án A Bài 10 a. Đáp án D b. Đáp án A Bài 11. a. Đáp án A b. Đáp án B Bài 12. a. 5, 6 lít b. 112 g Bài 13. a. 32,35 b. 7,84 lít Bài 14. mFe = 22,4 g; mZn = 13 g Bài 15. % CuO = 29,41% % Fe2O3 = 70,59% Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4