Phiếu bài tập ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Tuần 33
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_tuan_33.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Tuần 33
- ĐỀ KIỂM TRA TRONG THỜI GIAN TỰ HỌC Ở NHÀ MÔN SINH HỌC 8 Câu 1: Tiền chất của vitamin A chứa nhiều trong loại quả nào dưới đây ? A. Gấc B. Roi C. Táo ta D. Đào lộn hột Câu 2: Thiếu loại vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến chứng tê phù, viêm dây thần kinh ? A. Vitamin B12 B. Vitamin B6 C. Vitamin B2 D. Vitamin B1 Câu 3: Vai trò chủ yếu của nguyên tố sắt trong cơ thể người là gì ? A. Là thành phần cấu tạo nên xương và răng B. Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp C. Là thành phần cấu tạo nên huyết sắc tố (hêmôglôbin) trong hồng cầu D. Là thành phần cấu tạo nên nhiều loại vitamin Câu 4: Với cùng một trọng lượng thì khi ôxi hoá hoàn toàn, chất nào dưới đây giải phóng ra nhiều năng lượng nhất ? A. Axit nuclêic B. Prôtêin C. Gluxit D. Lipit Câu 5: Trong hệ bài tiết nước tiểu, cơ quan nào dưới đây tồn tại thành cặp ? A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống đái
- C. Bóng đái D. Bàng quang Câu 6: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là gì? A. bóng đái. B. thận. C. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu. Câu 7: Thói quen nào dưới đây có thể gây bệnh sỏi thận ? A. Nhịn tiểu B. Uống nhiều nước C. Ăn nhạt D. Ăn thực phẩm đông lạnh Câu 8: Ở người trưởng thành, mỗi ngày hệ bài tiết nước tiểu bài xuất ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu chính thức ? A. 2,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 1,5 lít Câu 9: Các hạt sắc tố tồn tại ở lớp nào trong cấu tạo da ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Lớp biểu bì C. Lớp bì D. Lớp mỡ dưới da Câu 10: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Da sạch có khả năng diệt tới số vi khuẩn bám trên da. A. 85%
- B. 90% C. 99% D. 95% Câu 11: Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn ? CHÚ Ý: CÁC HS TRONG ĐỘI TUYỂN HSG TIẾP RỤC ÔN NỘI DUNG VÀ LÀM HẾT BỘ ĐỀ GV ĐÃ GIAO( LÀM VÀO VỞ RIÊNG)
- CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN SINH 9 I/ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG. 1. Bài toán thuận: - Đặc điểm của bài: Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P . Từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai. - Các bước biện luận: + Bước 1: Dựa vào để tài, qui ước gen trội, gen lặn (nếu có). + Bước 2: Từ kiểu hình của P => xác định kiểu gen của P. + Bước 3: Viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời F. Bài tập 1: Ở một loài động vật, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng thì kết quả phép lai đó sẽ như thế nào. thấp Bài tập 2 Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng sừng. Khi cho giao phối hai bò thuần chủng con có sừng với con không có sừng được F1. Tiếp tục cho F1 giao được F2. a. Lập sơ đồ lai của P và F. b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào? 2. Bài toán nghịch. - Là dạng toán dựa vào kết quả ngay để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. * Khả năng 1: Đề bài cho tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai.
- - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai => xác định tính trội, lặn của kiểu gen của bố mẹ. - Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả. Chú ý: (Nếu bài chưa xác định tính trội, lặn => căn cứ vào tỉ lệ con lai để qui ước gen). * Khả năng 2: - Bài không cho tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con. - Dựa vào điều kiện của bài qui ước gen (hoặc dựa vào kiểu hình của con khác với P xác định tính trội lặn => qui ước gen). - Dựa vào kiểu hình của con mang tính trạng lặn suy ra giao tử mà con nhận từ bố mẹ => loại kiểu gen của bố mẹ. Lập sơ đồ lai để kiểm nghiệm. Bài tập 4 Trong một phép lai giữa hai cây cà chua quả đỏ, thu đợc kết quả ở con lai như sau: 315 cây cho quả đỏ: 100 cây cho quả vàng. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên, biết rằng 1 gen quy định một tính trạng . Bài tập 5 Trong một gia đình bố mắt nâu, mẹ mắt nâu. trong số các con sinh ra có con gái mắt xanh, hãy xác định kiểu gen của bố mẹ. Lập sơ đồ lai minh hoạ. Chú ý: tất cả nội dung tự học HS làm vào vở ghi sau khi hs đi học lại Gv sẽ kiểm tra việc tự học ở nhà của HS. .