Ôn tập Toán lớp 4 (từ ngày 09/3 đến ngày 13/3)

docx 10 trang thienle22 6020
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán lớp 4 (từ ngày 09/3 đến ngày 13/3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_toan_lop_4_tu_ngay_093_den_ngay_133.docx

Nội dung text: Ôn tập Toán lớp 4 (từ ngày 09/3 đến ngày 13/3)

  1. Trường Tiểu học Yên Sở Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2020 Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Lớp: 4A . Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 dm2 = cm2 9 m2 = dm2 28 dm2 = cm2 5 dm2 = cm2 200 cm2 = dm2 21 m2 = dm2 2300 cm2 = dm2 460 dm2 = m2 dm2 30 000 cm2 = m2 6 dm2 = m2 dm2 Bài 2. Nối hai biểu thức có cùng giá trị: 80 : (5 x 2) 94 x (15 : 5) (17 x 16) : 4 18 x 2 90 : 5 x 2 80 : 5 : 2 (94 x 15) : 5 80 : 5 x 2 17 x (16 : 4) Bài 3. Điền kết quả vào chỗ chấm: Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 15 cm, chiều cao 6 cm. Tính diện tích hình bình hành đó. Kết quả là: Bài 4. Viết số: a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 lớn hơn 316 và bé hơn 336. b) Viết ba số có 4 chữ số mà mỗi số đều chia hết cho cả 3 và 5: Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Trong hình H có: A. 2 cặp đường thẳng song song B. 4 cặp đường thẳng song song C. 3 cặp đường thẳng song song D. 6 cặp đường thẳng song song Hình H
  2. Bài 6. Tính bằng hai cách: a) (301 847 – 5 712) : 7 b) (306 x 83) : 3 Bài 7. Tìm x, biết: a) x : 24 = 364 (dư 7) x– 1271= 2106 x 3 x : 5 = (3465+ 264) : 3 Bài 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 121 500 + (206 500 + 2576) b) 125 x 304 x 8 Bài 9. Để lát một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 300 viên gạch hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Bài 10: Không thực hiện phép tính, hãy tìm Y: a) (23415 x 10) x Y = 23415 x (10 x 215) b) (Y x 12456) x 100 = 9 x (12456 x 100)
  3. Trường Tiểu học Yên Sở Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2020 Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 Lớp: 4A . Bài 1. Cho các từ chứa tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân. Xếp các từ trên thành ba nhóm: a) Tiếng nhân có nghĩa là “người”: b) Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: c) Tiếng nhân có nghĩa là “cái sinh ra kết quả”: Bài 2. Trong từng trường hợp dưới đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? a) Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin: -Xin ông thả cháu ra. b) Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xén Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ. c) Một hôm, biển động, sóng đánh dữ, Ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước: “Giá mình có được tám cẳng hai càng như Cua”. Bài 3. Các chữ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn? Hãy điền vào chỗ chấm. a) Nam vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp. ( ) b) Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân. ( ) c) Vườn nhà em có nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài. ( ) d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng, ( ) Bài 4. Đọc đoạn văn sau: Biển luôn thay đổi theo màu sắc mây trời Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm, dông gió, biển đục ngầu, giận dữ, Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. a) Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên, rồi chia thành hai nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại.
  4. b). Tìm các từ láy trong đoạn văn trên, rồi chia thành ba nhóm: từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy âm đầu và vần (láy tiếng) Từ láy âm đầu Từ láy vần Từ láy tiếng Bài 5. Cho các từ sau: bác sĩ, nhân hậu, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hòa bình, chiếc, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi. a) Xếp các từ trên vào hai nhóm sau: Danh từ Không phải danh từ b) Xếp các danh từ tìm được vào các nhóm sau: -Danh từ chỉ người: -Danh từ chỉ vật: -Danh từ chỉ hiện tượng: -Danh từ chỉ khái niệm: -Danh từ chỉ đơn vị: Bài 6. Viết hoa đúng tên: a) Bốn vị anh hùng dân tộc trong lịch sử nước ta mà em biết: b) Bốn tác giả của các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 4 là người Việt Nam: c) Bốn ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên Việt Nam mà em yêu thích: Bài 7. Cho đoạn văn sau: Đến gần trưa, các bạn con vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bông hoa. Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay tức khắc. Con dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ. Con vạch lá tìm bông hồng. Các bạn đều chăm chú như nín thở chờ bông hồng thức dậy. (Theo Trần Hoài Dương) Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích và dùng gạch chéo để tách bộ phận chủ ngữ (CN) và bộ phận vị ngữ (VN) trong những câu văn đó.
  5. Trường Tiểu học Yên Sở Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2020 Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Lớp: 4A . Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 a) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 5 29 16 16 8 A. B. C. D . 16 20 15 12 b) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1? 4 17 3 45 A. B. C. D . 9 21 2 62 c) Trung bình cộng của 5 số là: 78. Tổng của 5 số đó là: A. 400 B. 390 C. 380 D. 350 d)Tìm x, biết : 16174 : x = 165 (dư 4) A. 120 B. 100 C. 90 D. 98 Bài 2. Cho hình sau: a) Hãy đọc và viết phân số chỉ phần đã tô đậm: b) Phân số năm phân số bằng phân số trên: Bài 3. Điền đáp số vào ô trống: Một lớp học có ít hơn 45 học sinh và nhiều hơn 35 học sinh. Biết số học sinh của lớp là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Tìm số học sinh của lớp đó. .\ học sinh Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống: Số bị chia 4824 6545 54 322 11 367 Số chia 119 421 Thương 134 346 Bài 5. Cho hình vẽ bên: a) Kể tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù A E F B D C
  6. b) Nêu các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc. Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 3872 x 1195 – 195 x 3872 b) 2 x 125 x 937 x 4 c) 2018 x 2017 + 18 + 2000 – 2018 x 2008 Bài 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều rộng kém chiều dài 6m. a) Tính diện tích của mảnh vườn đó. b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó. Trung bình cứ 1m2 thì thu hoạch được 4kg rau. Tính số ki – lô -gam rau thu hoạch được trên cả mảnh vườn đó. Bài 8. Có hai cọc tiền, cọc thứ nhất có giá trị 100 000 000 đồng gồm các tờ giấy bạc mệnh giá 500 000 đồng, cọc thứ hai có giá trị 80 000 000 đồng gồm các tờ giấy bạc mệnh giá 200 000 đồng. a) Mỗi cọc tiền có bao nhiêu tờ giấy bạc? b) Cọc tiền nào có nhiều tờ giấy bạc hơn? Nhiều hơn bao nhiêu tờ?
  7. Trường Tiểu học Yên Sở Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2020 Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 Lớp: 4A . Bài 1. Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau: bền chí, bền lòng. Đặt câu với một từ trái nghĩa tìm được. Bài 2. Trong từng câu dưới đây, mục đích dùng câu hỏi để làm gì? a) Các cháu nói chuyện nhỏ một chút có được không? . b) Kiện tướng cờ vua Nguyễn Ngọc Trường Sơn giỏi nhỉ? . c) Sao bạn chăm chỉ, chịu khó thế? . d) Sao con hư thế nhỉ? . e) Thế mà được coi là giỏi à? f) Có gì quý hơn hạt gạo? Bài 3. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. -Danh từ: -Động từ: -Tính từ: . Bài 4. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích dưới đây. Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ của từng câu tìm được. Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, giương cung lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả. Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. Chiêu Thành Vương gật đầu. (Theo Nguyễn Huy Tưởng) Bài 5. Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ dưới đây: a) Yếu như sên => . b) Chân yếu tay mềm => c) Chậm như rùa => d) Mềm như bún => .
  8. Bài 6. Gạch dưới 6 từ dùng chưa chính xác trong đoạn văn dưới đây rồi viết lại đoạn văn sau khi chữa lại 6 từ đó (nhớ gạch dưới 6 từ đã chữa): Sau bữa cơm tối, em nhìn ti vi một lúc rồi học bài. Nhớ lời cô giáo bảo, em ôn lại bài học rồi mới làm bài tập. Việc học đối với em tuy có cực nhọc nhưng kết cục cũng khả quan. Em yên chí đi ngủ vào lúc 10 giờ đêm khi bài vở cho ngày mai đang chuẩn bị xong. Chữa: Bài 7. Tìm các từ ghép, từ láy chứa tiếng ghi ở cột A điền vào ô trống theo từng cột trong bảng: Từ ghép A Từ ghép có nghĩa Từ ghép có nghĩa Từ láy tổng hợp phân loại 1 1. 1 . xa 2 2 2 . 1 1. 1 . nhỏ 2 2 2 . Bài 8. Thêm phần vị ngữ để có câu Ai làm gì? a) Dưới ánh vàng của ráng chiều, đàn trâu, . b) Bên hiên nhà, bà và tôi c) Ngoài vườn, mấy con chim chích chòe d) Dưới ao, lũ vịt . Bài 9. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau: a) Hỏi cô giáo, khi em chưa hiểu bài. b) Hỏi mượn bạn quyển truyện mà em rất thích c) Em muốn cùng bố mẹ đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần
  9. Trường Tiểu học Yên Sở Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2020 Họ và tên: PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Lớp: 4A . A. PHẦN 1. Khoanh vào trước ý đúng Bài 1: 152 phút = giờ phút . Số cần điền là : A. 15 giờ 2 phút B. 1 giờ 52 phút C. 2 giờ 32 phút D. 1 giờ 32 phút Bài 2: 5m2 4 dm23cm2 = cm2 . Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 50403 B. 5043 C. 543 D. 5403 Bài 3: 100 – ( 47 – 24 ) 100 – 47 + 24 . Cần điền vào ô trống dấu : A. > B . < C. = D. Không có dấu nào . Bài 4: Tìm số tự nhiên x lớn nhất để : 238 x x < 1193 A. x = 5 B. x = 6 C. x = 4 D. x = 7 Bài 5: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 100 . 5 số chẵn đó là : A. 20; 22; 24; 26; 28. B. 12; 14; 16; 18 ; 20. C. 18; 19; 20; 21; 22. D. 16; 18; 20; 22; 24. Bài 6: Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 43 . Tìm hai số đó . A. 25 và 18 B. 42 và 43 C. 21 và 22 D. 20 và 23 Bài 7: Lớp em có X học sinh . Trong đó số nam nhiều hơn nữ Y bạn . Hỏi số học sinh nam của lớp ? A. X + Y : 2 B. ( X – Y ) : 2 C. ( X + Y ) : 2 D. X – Y : 2 B. TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 67 504 + 18 369 b) 83 056 – 57 248 c) 867 565d) 30 256 : 42 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. a) 1029 – 986 : 34 x 21 b) (2591 + 3550 : 25) : 71 c) 3499 + 1104 : 23 – 75
  10. Bài 3: Tính nhanh: c) 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20 d) 586 x 97 + 586 x 33 – 586 x 30 Bài 4: Hai kho thóc chứa 350 tấn thóc. Nếu lấy từ kho thứ nhất 65 tấn thóc, kho thứ hai 45 tấn thóc thì số thóc còn lại ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai 10 tấn. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ? Bài giải: Bài 5: Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 361 và số lớn hơn số bé 122 đơnvị. Bài giải: Bài 6: Lan mua 25 quyển vở, Hằng mua 20 quyển vở. Hỏi cả hai bạn mua hết bao nhiêu tiền? Biết rằng mỗi quyển vở giá 2500 đồng. (Giải bằng 2 cách) Bài giải: