Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 22 trang thienle22 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_29_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 29 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 29 Thứ hai ngày 22 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19. ÔN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: HS nắm được cách phòng tránh covid 19. Ôn tập về câu cảm - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19. Luyện KN đặt câu -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, năng lực tự học. II. Các hoạt động 1. Chào cờ tại lớp - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. 2. Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 1: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh Covid 19 trong tuần 28 HĐ 2: Nhắc lại các cách phòng tránh Covid 19 3. Ôn Tiếng Việt HĐ 1: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” thi đặt câu cảm theo tình huống - TH 1: Em hãy đặt một câu cảm thể hiện cảm xúc vui mừng của em khi nhìn thấy một bông hoa đẹp -TH 2: Em hãy đặt một câu cảm thể hiện cảm xúc thán phục của em khi bạn trong lớp vẽ một bức tranh đẹp. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đặt được câu cảm theo tình huống, trong câu có sửu dụng các từ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật, ; tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Chuyển câu kể thành câu cảm - Chuyển các câu kể sau thành câu cảm + Trời mùa thu trong xanh. +Con mèo này bắt chuột giỏi. +Chú chim có bộ lông sặc sỡ. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chuyển được các câu kể thành câu cảm - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 TOÁN: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(T1) 1. Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. - Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số. - Giải bài toán với các phân số. * KN: rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích và gải toán. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ1, 4 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật ” như hướng dẫn BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phản xạ nhanh tính được các phân số khi bạn tô màu xong. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT 2; 3: Tính *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính thành thạo các phép tính công, trừ, nhân , chia với phân số. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hoàn thành các BT - HS TTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 32B: KHÁT VỌNG SỐNG (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài “ Vương quốc vắng nụ cười (TT) ” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu nội dung bài: tiếng cười như phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé) * TĐ:HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: dỗ dành, giật mình, sỏi đá. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 3, 5: cá nhân, HĐ 4, 6: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động:Cho lớp chơi trò chơi “ Đặt nhanh câu có trạng ngữ ” Như hướng dẫn BT1 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt được câu theo yêu cầu của bạn và giải thích trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào? + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2;3;4;6: *Đánh giá: - Tiêu chí: + hiếu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: dỗ dành, giật mình, sỏi đá + đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi.Hiểu ý nghĩa nội dung bài: tiếng cười như phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. Câu 1: xung quanh cậu , nhà vua quên lau miệng, bên mép có dính hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển trong túi có quả táo cắn dở, còn câu bé bị đứt giải rút vì bị quan thị vệ đuổi. Câu2: vì những chuyện ấy bất ngờ và ngược với tự nhiên, trong buổi thiết triều quên lau miệng quan coi vườn dấu một quả táo đang ăn dở câu bé bị đứt dải rút) Câu 3: Chọn a-3; b-4; c- 1; d- 5; e-2 -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV giúp đỡ HSTTC BT5 -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT nắm nội dung của bài đã học một cách chắc chắn 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 KHOA HỌC: ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO ? (T1) I.Mục tiêu *KT: Sau bài hoc, em: - Nêu được những yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của động vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện được sự trao đổi chất của động vật với môi trường bằng sơ đồ. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: - Hoạt động 1: Không tổ chức Kể tên một số động vật khác - Hoạt động 3: Quan sát và trả lời (GV hướng dẫn HS tìm hiểu ở nhà) 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1. Quan sát và thảo luận. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS Nêu đúng tên các con vật trong tranh và tên thức ăn của con vật đó. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu động vật cần gì để sống. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát tranh và ghi các điều kiện và dự đoán kết quả vào phiếu và giải thích về dự đoán của mình. Nắm được động vật cũng giống như thực vật chúng cần nước không khí, thức ăn, ánh sáng để sống và phát triển. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Quan sát và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được sự trao đổi chất ở động vật. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện HĐ 4 - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 32B: KHÁT VỌNG SỐNG (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Nghe- kể lại câu chuyện “ Khát vọng sống” hiểu ý nghĩa câu chuyện. *KN: Rèn kĩ năng nghe-kể, kĩ năng dùng từ. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đưa HĐCB 8, HĐTH 2 ở tiết 2 dạy trong tiết này 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 8: cá nhân, HĐTH 4: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐCB 8: Phiếu học tập * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS đọc và xác định đúng các phần cảu bài văn, nói đúng nội dung chính của từng đoạn. Nói đúng các bộ phận ngoại hình của con tê tê được miêu tả trong bài. Các hoạt động nào của con tê tê được tác giả tả. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1:Viết một đoạn văn miêu tả con vật mà mình yêu thích. * Đánh giá. -Tiêu chí: Biết lựa chọn những đặc điểm ngoại hình, hoạt động tiêu biểu để miêu tả. Biết sử dụng các biện pháp so sánh nhân hóa khi miêu tả. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe thầy cô giới thiệu và kể câu chuyện “ Khát vọng sống” của nhà văn người Mĩ Giắc Lơn – đơn. * Đánh giá -Tiêu chí: HS nghe và nắm trình tự các chi tiết của câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện * Đánh giá. -Tiêu chí: HS nhìn tranh và các câu gợi ý dưới tranh kể lại câu chuyện một các mạch lạc chính xác. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 HĐ 4: Thi kể chuyện * Đánh giá. -Tiêu chí: HS kể lại câu chuyên nối tiếp theo đoạn, toàn bộ câu chuyện. Kể kết hợp giọng nói điệu bộ và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT5 -HS TTN: Vận dụng tốt kiến thức để viết tốt bài viết 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 32C: NGHỆ SĨ MÚA CỦA RỪNG XANH (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập xây dựng mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả con vật. *KN: Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cá nhân, HĐ 3, 5: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động : Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ kể cho nhau nghe” những con vật mà mình yêu thích. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS kể tên các con vật mà mình yêu thích, vì sao lại thích nó. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi * Đánh giá. -Tiêu chí: HS nói về vẻ đẹp của con công. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3; 4: Nghe đọc và tìm hiểu về bài “Chim công múa” * Đánh giá. -Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi, biết được đoạn nào là mở bài và mở bài theo kiểu gián tiếp. Đoạn nào là kết bài và kết bài theo kiểu mở rộng -PP:Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Luyện tập viết mở bài và kết bài. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá. -Tiêu chí: HS viết được kết bài và mở bài đúng yêu cầu. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT3 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK Thứ ba ngày 23 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều TOÁN: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. - Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số. - Giải bài toán với các phân số. * KN: rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích và gải toán. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ1,3 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật ” *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phản xạ nhanh tính được các phân số khi bạn tô màu xong. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT 4: Tìm X *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tên thành phần chưa biết là gì, nêu được cách tìm thành phần chưa biết đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: BT 5,6: Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng tốt các công thức tính chu vi và diện tích hình vuông hình chữ nhật vào giải toán. Làm đúng các bài toán - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hiÓu vµ hoµn thµnh BT9 - HS TTN : Hoàn thành tốt BT và làm thêm BT sau: Một thủa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là, chiều rộng bằng 2 chiều dài. Tính diện tích HCN đó? 3 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 32C: NGHỆ SĨ MÚA CỦA RỪNG XANH (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập về trạng ngữ. *KN: Rèn kĩ năng đặt câu có trạng ngữ, thêm trạng ngữ cho câu. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm đúng các trạng ngữ trong câu và trả lời được trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2. Điền các từ nhờ, vì, tại vì vào chỗ trống. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng các từ cho trước vào chỗ trống. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3. Đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng tữ vì (hoặc tại vì, do, nhờ) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS được câu theo trạng ngữ cho trước. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 Thứ tư ngày 23 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT : Bµi 33A : LẠC QUAN YÊU ĐỜI (T1) 1.Mục tiêu: * KT: + Đọc, hiểu hai bài thơ “Ngắm trăng” và “ Không đề” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài (BT3). +Hiểu nội dung của bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm hai bài thơ – giọng ngân nga thể hiện tâm thế ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh. * TĐ:HS yêu thích môn học. Yêu cuộc sống, biết tạo ra tiếng cười trong cuộc sống để cuộc sống vui hơn, * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: Khách, xách bương. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4, 8, 9: cả lớp, HĐ 3, 7, 10: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Lớp hát một bài. HĐ 1:Quan sát các bức ảnh và nói về những điều em thấy trong ảnh. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói đúng nội dung bức tranh. Nói cảm nhận của mình khi quan sát tranh và nói về tình cảm của mình đối với Bác Hồ. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4;7;8, 10: (theo tài liệu) Luyện đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được các từ khó ở trong bài + Đọc đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm hai bài thơ – giọng ngân nga thể hiện tâm thế ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh. + Đọc đúng các từ ngữ: Khách, xách bương - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5; 9: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu nội dung chính của bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. Bài ngắm trăng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 Câu 1: Bác Hồ ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù. Câu 2: Hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa số.Trăng nhòm khe cửa ngắ nhà thơ. Câu 3:Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. Lạc quan cả trong những hoàn cảnh rất khó khăn Bài Không đề Câu 1: Đường non, rừng sau quân đến, tung bay chim ngàn. Câu 2: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non hoa đầy.Bàn xong việc quan việc nước, Bác xách bương dắt trẻ ra vườn hái rau. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT5 -HSTTN : Đọc diễn cảm toàn bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe những bài tập đọc và hoàn thành BT1 phần HDƯD. TIẾNG VIỆT: BÀI 33A: LẠC QUAN YÊU ĐỜI (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Mở rộng vốn từ lạc quan- yêu đời *KN: Rèn kĩ năng nói viết về nội dung lạc quan yêu đời. *TĐ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn học. Nói, viết, về chủ đề lạc quan yêu đời. *NL:Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực hợp tác chia sẻ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 3 chuyển thành HĐ khởi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2, 3: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: -GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Thi tìm nhanh từ” láy trong đó có các tiếng bắt đầu bằng tr/ch *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng các từ theo yêu cầu, tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1: *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng nghĩa của từ lạc quan trong câu. 1-b ; 2-a; 3-a + PP: Quan sát,vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập HĐ 2: *Đánh giá: +Tiêu chí: Hiểu nghĩa của hai câu tục ngữ và lời khuyên từ hai câu tục ngữ đó. (câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” Khuyên ta trong cuộc sống gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền nản chí. Câu “Kiến tha lâu đầy tổ” khuyên ta nhiều cái nhỏ góp lại thành lớn kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.) + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em HĐ 2 - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. TOÁN: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. - Cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số. - Giải bài toán với các phân số. * KN: rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích và gải toán. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Bỏ BT1 trò chơi. BT2, BT7 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ4 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Hát bài hát HĐ2: BT 3: Tính *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Biết cách tính tổng, hiệu , tích, thương của hai phân số cho trước - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: BT 4;5: Tính bằng hai cách *Đánh giá: - Tiêu chí: HS áp dụng tính chất giao hoán kết hợp, một tổng( hiệu) nhân ( chia) với một số để tính bằng hai cách đã học. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: BT 6 *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: HS Giải đúng hai bài toán. Biết giải thích , trình bày bài làm của mình - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT6 - HSTTN : Hoàn thành tốt BT của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK ĐẠO ĐỨC : TLGD ĐP: BÀI 5: BIẾT GIẢI TRÍ CÓ ÍCH I. Mục tiêu * KT: - Biết được một số di tích lịch sử, danh lam cảnh đẹp của Quảng Bình cũng như của huyện Lệ Thủy. * KN: Nêu đựợc một số việc cần làm để bảo vệ các di tích lịch sử, các cảnh đẹp đó. * TĐ: Tham gia bảo vệ các di tích lịch sử, các cảnh đẹp bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * NL: Hợp tác giải quyết vấn đề,diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa III. Hoạt động dạy - học A/ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH + Khởi động: Cho các em quan sát một số hình ảnh của Quảng Bình và đoán xem đó là địa danh nào? + HĐ1: Giới thiệu về QB( BT1) Việc 1 : Cho HS quan sát một đoạn video và điền vào phiếu học tập để tìm hiểu một số đặc điểm của tỉnh QB. Việc 2 : chia sẻ trước lớp. + HĐ3: Quê em đẹp lắm! - Cho HS quan sát các cảnh đẹp, di tích lịch sử và một số thông tin liên quan, liên hệ Lệ Thủy. + TRÒ CHƠI: Hướng dẫn viên du lịch Ý kiến của cô giáo. * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được một số di tích lịch sử, danh lam cảnh đẹp của Quảng Bình cũng như của huyện Lệ Thủy. Nêu đựợc một số việc cần làm để bảo vệ các di tích lịch sử, các cảnh đẹp đó -PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Giáo dục ý thức bảo vệ danh lam thắng Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 cảnh ở quê hương em.Cùng bố mẹ kể tên các danh lam được chứng nhận Buổi chiều: ÔN TiÕng viÖt: ÔN LUYỆN TUẦN 29 *KT: +Đọc và hiểu bài “ Chuột nhà và chuột đồng” hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Sống cuộc sống giản dị nhưng vui vẻ, hạnh phúc còn hơn sống sung túc mà luôn lo lắng sợ hãi. + Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr ( hoặc các tiếng có vần êt/êch) + Sử dụng được các từ ngữ về du lịch thám hiểm biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự. + Biết quan sát con vật và lựa chọn các chi tiết miêu tả. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1:Khởi động : Cho lớp hát một bài HĐ 2:(theo tài liệu): Đọc và hiểu bài “Chuột nhà và chuột đồng” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a:Vì thức ăn của chuột đồng chỉ là những thứ bình thường như thân cây khô queo, củ quả vẹo vọ. Câu b: bị mèo rượt, bị chó dữ sủa nên không kiếm được thức ăn bụng đói meo. Câu c: Chuột đồng Sống cuộc sống giản dị nhưng vui vẻ, hạnh phúc không lo lắng sợ hãi còn chuột nhà sống sung túc mà luôn lo lắng sợ hãi. Câu d : Chuột nhà sẽ nói sống đơn giản như bạn thật là hạnh phúc. Câu e: Sống cuộc sống giản dị nhưng vui vẻ, hạnh phúc còn hơn sống sung túc mà luôn lo lắng sợ hãi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3 *Đánh giá: -Tiêu chí:HS điền đúng các tiếng bắt đầu bằng ch/tr hoặc các tiếng có chứa vần êt/êch vào đúng vào các chồ trống -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Bài tập:4:5:6. *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 -Tiêu chí:HS đặt được câu đúng, hay nói về du lịch – thám hiểm. Đặt được câu khiến bảo đảm tính lịch sự. Đặt được câu có từ làm ơn đứng trước động từ -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ). Làm BT6. ÔN to¸n: ÔN LUYỆN TUẦN 29 1.Mục tiêu: *KT:- Nêu được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trư - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu và tỉ số của hai số đó. *KN: Vận dụng các KT đã học vào làm tốt các bài tập. *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về tỉ số và toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. .-Phương pháp: vấn đáp. -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;8) * Đánh giá: -Tiêu chí : Nhìn vào sơ đồ nêu được bài toàn và giải được bài toán một cách thành thạo. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT2; 3;4;5;7) * Đánh giá: -Tiêu chí : Phân tích được bài toán giải đúng và trình bày được cách làm của mình. Giải thích được các câu hỏi thắc mắc của bạn. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cïng víi người thân hoàn thành phần vận dụng Thứ năm ngày 24 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng - Thực hiện phép tính với số đo khối lượng. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích và gải toán. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Lập nhóm ” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm quan hệ các đơn vị đo và chuyển đổi để điền đúng các số theo yêu cầu đề bài , giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: BT 3 Điền dấu = *Đánh giá: - Tiêu chí: HS làm đúng các bài tập , giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: BT 4;5 *Đánh giá: - Tiêu chí: Giải đúng hai bài toán, biết phân tích, giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT2 ( Phần HĐTH) - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT BÀI 33B: AI LÀ NGƯỜI LẠC QUAN, YÊU ĐỜI (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Kể lại được một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. *KN:Rèn kĩ năng nghe và nhận xét, kĩ năng kể. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 2;3: Kể lại được một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS kể được lại các câu chuyện qua sách báo nắm được ý nghĩa của câu chuyện -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Thi kể trước lớp * Đánh giá. -Tiêu chí: biết lựa chọn ngôn ngữ, kể kết hợp các động tác giọng nói biểu đạt làm cho câu chuyện hấp dẫn. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT3 -HS TTN: Giúp HS TTC và hoàn thành tốt các bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 33B: AI LÀ NGƯỜI LẠC QUAN, YÊU ĐỜI (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Nhớ viết đúng hai bài thơ “ Ngắm trăng” “ Không đề” *KN:Rèn kĩ năng viết chữ đẹp. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Cẩn thận đam mê luyện chữ. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 3: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn thơ Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS viết đúng các từ khó -HS TTN: Nhớ-viết đúng, viết đẹp. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. HĐNGLL: ÔLTV: ÔN LUYỆN TUẦN 30 1. Mục tiêu *KT: + Đọc và hiểu bài “ cuộc phiêu lưu của những giọt nước” hiểu được cuộc hành trình thú vị của những giọt nước qua bốn mùa. + Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc các tiếng có v/d/gi) + Sử dụng được các từ ngữ về du lịch- thám hiểm biết đặt và sử dụng câu cảm. + Lập được dàn ý cho bài văn tả con vật . *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1:Khởi động : Cho lớp hát một bài HĐ 2:(Theo tài liệu): Đọc và hiểu bài “cuộc phiêu lưu của những giọt nước” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a:Sự ấm áp, cỏ cây xanh non đầy sức sống. Câu b: Vì mưa đến rất nhanh một chốc là hết mưa xua tan cái nắng oi bức ngày hè, sau cơn mưa trời rất quang đảng Câu c: -Mùa xuân : Mưa rơi lất phất mỏng manh dịu dàng. -Mùa hạ : Mưa rào rào đổ xuống, mưa một lúc rồi ngớt. - Mùa thu : Mưa không ào ạt như mùa hạ. - Mùa đông : Mưa phùn giăng khắp không gian. Câu d : Mưa mùa hạ vì nó xua tan đii cái nóng và thường có cầu vòng sau cơn mưa. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3;4. *Đánh giá: -Tiêu chí:HS đặt được các câu có tiếng cho trước, điền đúng các tiếng thích hợp vào ô trống. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Bài tập:5. *Đánh giá: -Tiêu chí:HS đặt câu cảm chuyển câu kể thành câu cảm. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ). Làm BT6. Buổi chiều: KHOA HỌC: ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO ? ( T2) 1. Mục tiêu *KT: Sau bài hoc, em : - Nêu được những yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của động vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện được sự trao đổi chất của động vật với môi trường bằng sơ đồ. *KN: Vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Gộp 3 tiết dạy trong 2 tiết, dạy phần HĐTH 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1. Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS hoàn thành và trình bày được cách làm của mình. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa động vật và môi trường * Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ nhanh đúng và trình bày mạch lạc. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành các sơ đồ - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT) 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Chuyển đổi đơn vị đo thời gian, diện tích - Thực hiện phép tính với số đo thời gian diện tích. * KN: rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích và gải toán. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Trò chơi bỏ. BT2 GV chọn còn lại 5 phép đổi .BT4 bỏ 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động: Hát tập thể HĐ2: BT 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ( chọn 5 phép tính) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm quan hệ các đơn vị đo và chuyển đổi để điền đúng các số theo yêu cầu đề bài , giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: BT 3;5 Điền dấu = *Đánh giá: - Tiêu chí: HS làm đúng các bài tập , giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4: BT 6: *Đánh giá: - Tiêu chí: Giải đúng bài toán, biết phân tích, giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hoàn thành BT6 - HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. Thứ sáu ngày 26 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: - Nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, * KN: rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích và gải toán. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: ( Bỏ BT 2b,5,6) 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2a chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Nhận dạng hình ” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT2a: Chỉ ra các đường thằng song song, đường thẳng vuông góc. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS dùng thước ê-ke kiểm tra và trả lời chính xác theo yêu cầu , giải thích được cách làm của mình, - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: BT 3; 4, 7: Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các công thức tính diện tích đã học để làm đúng các bài tập , giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT 7 - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 33C: CÁC CON VẬT QUANH TA (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Viết được bài văn tả con vật ( Kiểm tra viết) *KN:Rèn kĩ năng viết văn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Quan sát và nói về các con vật trong các bức tranh sau: * Đánh giá: -Tiêu chí: HS kể tên các con vật mà mình yêu thích vì sao lại thích nó. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Viết bài : HS chọn 1 trong 3 đề để hoàn thanh bài viết . * Đánh giá. -Tiêu chí: HS viết bài đúng thời gian, có bố cục rõ ràng và nghiêm túc khi làm. -PP:Quan sát, viết - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, viết lời bình 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : Hướng dẫn HS trình bày đúng bố cục bài văn tả con vật -HS TTN : Viết bài văn hay, diễn đạt trôi chảy. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK. SHTT: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ tiếng việt. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc bộ tiếng việt ngày một phong phú hơn. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Vở Em tự ôn luyện Tiếng việt 4 tập 2. III. Hoạt động dạy- học: 1.CLB Toán sinh hoạt HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về cộng trừ nhân chia phân số và tỉ lệ bản đồ. - Phương pháp: vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;5) * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm tốt các phép tính với phân số, vân dụng vào tính diện tích hình bình hành , giải thích được cách làm của mình. .-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT2; 3;4;6;7;8) * Đánh giá: -Tiêu chí : Giải được các bài toán liên qun đến tỉ lệ bản đồ. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 29 Năm học: 2019 - 2020 B. Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần 29 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4.Kế hoạch hoạt động tuần 30 - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5. Biểu quyết thông qua kế hoạch Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy