Giáo án dạy Tuần 2 - Lớp 4

doc 19 trang thienle22 3180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 2 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_2_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 2 - Lớp 4

  1. TUẦN 2 Từ 03/09/2018 đến 07/09/2018 Thứ 2 ngày 03 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT4 (a,b) - Rèn trí nhớ, kích thích tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ, các thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Đọc ngược các số trong trăm từ 900 đến 100. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề; - Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) - Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? ) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) - Hãy viết số 1 trăm nghìn? 1 HS viết bảng, lớp viết nháp: 100 000. - Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. Hoạt động 2: Giới thiệu số có sáu chữ số : -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số * Giới thiệu số 432 516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số100 000 là một trăm nghìn. +Có mấy trăm nghìn ? -Có 4 trăm nghìn. +Có mấy đơn vị ? Có 6 đơn vị. * Giới thiệu cách viết số 432 516 Đánh giá: - Hiểu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - Nắm được cách đọc và viết số có 6 chữ số. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành Bài 1 : - HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. Bài 2 : HS tự làm bài - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Bài 3 : - GV viết các số trong bài tập lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. Bài 4 (a,b :) 1
  2. - GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. -GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.  Tiết 2: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. - Học tập được đức tính nghĩa hiệp của Dế Mèn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . Câu 2: Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phành phách. Câu 3: Bọn nhện béo múp><Món nợ của mẹ nhà trò bé tẹo đã mấy đời. Câu 4: Giải nghĩa từng danh hiệu .Võ sĩ: Tráng sĩ; Chiến sĩ; Hiệp sĩ; Dũng sĩ; Anh hùng Nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 2
  3. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Qua đoạn trích, em học tập được ở Dế Mèn đức tính gì đáng quý?  Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Có ý thức viết đúng Tiếng Việt, rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Đánh giá: - Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Nắm được nội dung đoạn cần viết. - Biết sửa lỗi khi viết sai. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành: Bài 2: HS làm bài cá nhân. Lời giải đúng: sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem. Bài 3a: HS tự làm bài. Lời giải đúng: chữ trăng và trắng B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ, 3
  4. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. -Kích thích trí tò mò, thích khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Cách sử dụng bản đồ. - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi . +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. +chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới Quốc gia. -GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu). Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm. -Cho HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a,b (SGK) -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -HS các nhóm khác sữa chữa bổ sung. *Bài tập b, ý 3: -Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. -Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông. -Quần đảo của Việt Nam: Hoàng sa, Trường sa, Đánh giá: - Biết cách đọc bản đồ. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 3:Làm việc cả lớp -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. -1HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam , Đông,Tây. -Khi học sinh lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu trình tự các bước sử dụng bản đồ? - Nêu các hướng trên bản đồ ?  Tiết 2: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Sau bài học, HS có khả năng: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 8, 9 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 4
  5. Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8/SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu. +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá: trao đổi thức ăn. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp:. thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn: vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết: thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất - Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng .Gọi các nhóm khác nhận xét 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. Đánh giá: - Nắm được sơ đồ cơ quan trao đổi chất. - Biết vẽ sơ đồ cơ quan trao đổi chất. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 3: Ghép chữ. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ còn thiếu vào chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Kết luận về đáp án đúng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Giáo dục kỹ năng sống. - Vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.  Thứ 3 ngày 04 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT4 (a,b) - Giáo dục HS yêu thích môn học hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Đọc ngược các số trong trăm từ 900 đến 100. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 5
  6. Bài 1 : - Cho HS quan sát bảng BT và y/c 1HS lên làm bài, cả lớp làm SGK. - Kết hợp hỏi miệng HS, y/c đọc và phân tích số. Bài 2 : - 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài phần b. +Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. Bài 3 : - HS tự viết số vào vở. a/ 4300; b/24316; c/24301 Bài 4 (a,b :) - HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - Cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số. a) Dãy các số tròn trăm nghìn. b) Dãy các số tròn chục nghìn. Đánh giá: - Hiểu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - Nắm được cách đọc và viết số có 6 chữ số. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Tập đọc và viết số có 6 chữ số.  Tiết 3: LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. Giảm tải: Không làm BT4. - Làm được các bài tập 1,2,3. - Mở rộng vốn hiểu biết về Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm để hoàn thành vào VBT. - HS trình bày. Bài 2: - HS cùng giải nghĩa từ. - HS làm bài cá nhân vào phiếu BT cá nhân. - Chốt lại lời giải đúng . 6
  7. + “nhân” có nghĩa là “người”: nhân chứng, nhân công, nhân danh, nhân khẩu, nhân kiệt, nhân quyền, nhân vật, thương nhân, bệnh nhân, + “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân nghĩa Bài 3: - HS nối tiếp đặt câu với 1 từ ở BT2. VD: Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Mẹ em là công nhân. Đánh giá:- Nắm được một số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu. - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau - Biết vận dụng các từ ngữ đã học để đặt câu. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Đặt thêm câu với các từ vừa tìm được ở trên.  * Buổi chiều: Tiết 2: KỶ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vải, kim, chỉ, kéo, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải HS đọc mục a SGK. GV hướng dẫn HS quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu đặc điểm của vải. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV hướng dẫn HS chọn vải để khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, ni lông. Vì những loại vải này mềm nhũn khó cắt - HS nhắc lại cách chọn vải. b) Chỉ - HS đọc phần b + Nêu tên các loại chi ở hình 1 ( a và b) - GV giới thiệu 1 số chỉ màu, chỉ khâu, chỉ thêu. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Dụng cụ cắt, khâu, thêu. c) Kéo Đặc điểm cấu tạo của kéo. - Cho HS quan sát tranh cái kéo, nêu sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ - HS nêu các bộ phận của cái kéo. - GV nhận xét bổ sung. + Hướng dẫn HS quan sát hình 3 để trả lời cách cầm kéo vải. 7
  8. - GV hướng dẫn HS trên vải. - HD thực hành: GV sửa sai cho các em. Đánh giá:- Nắm được các dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Biết sử dụng được các dụng cụ cắt, khâu, thêu. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn HS quan sát hình 6 SGK và quan sát một số dụng cụ cắt, khâu và nêu tác dụng của chúng. - HS trả lời - GV nhận xét. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Cho HS nhắc lại tác dụng của dụng cụ cắt, thêu, may. - Chuẩn bị dụng cụ học tiết 2.  Tiết 3:ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập l trách nhiệm của học sinh . - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: GV yêu cầu HS xem tranh SGK . + HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống theo nhóm. - Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? + HS trả lời. - GV viết thành mấy cách giải quyết chính lên bảng . - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? + Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. + Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận. Đánh giá: - Biết cách giải quyết các tình huống. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành - GV nêu yêu cầu bài tập. - Trong học tập, vì sao phải trung thực ? + Trung thực để đạt kết quả học tập tốt . + Trung thực để mọi người tin yêu . - GV kết luận:Học tập giúp chúng ta tiến bộ . Nếu chúng ta gian trá , giả dối , kết quả học tập không thực chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được . Hoạt động 3: Trò chơi : Tán thành – Không tán thành * Mục tiêu : Giúp HS biết giải quyết các tình huống qua thảo luận nhóm . - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân 8
  9. + Không tán thành - HS đứng vào nhóm mà mình đã chọn . - Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV kết luận B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Vì sao phải trung thực trong học tập? Giáo dục HS trung thực trong học tập.  Thứ 4 ngày 05 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thiết tha, tự hào, trầm lắng. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các dòng thơ luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia khổ. - Luyện đọc nối tiếp theo khổ trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, 9
  10. Câu 2: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, . Câu 3: Tấm Cám, Sọ Dừa, Thạch Sanh . Câu 4: lời ông cha răn dạy: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. Nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một khổ thơ cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?  Tiết 3: TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. BT cần làm: BT1 - BT2 - BT3. - Rèn trí nhớ, kích thích tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ, các thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Đọc ngược các số trong trăm từ 900 đến 100. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn - GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ lên bảng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở đồ dung dạy học - GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, chục, trăm - Lớp nghìn gồm có mấy hàng, đó là những hàng nào ? Gồm 3 hàng là hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn - Viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc - GV gọi HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng - GV làm tương tụ các số: 654321 Đánh giá: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn, giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. viết số: năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. +1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo dõi. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312 10
  11. - Số 54 312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn ? - Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ? Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804, 960 783. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong BT và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? Dòng 1 nêu các số. - dòng 2: nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên. - Viết 38 753 và yêu cầu HS đọc số. Bài 3 : - Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - GV nhận xét các viết đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách đọc số.  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nghe kể: - Giới thiệu tranh về câu chuyện. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS đọc bài thơ. - GV kể lại câu chuyện theo lời kể của mình. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. Đoạn 1: Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. Đoạn 2: Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. Đoạn 3: Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước đi ra. Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương nhau như hai mẹ con. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Đánh giá: - Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. - Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. 11
  12. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì?  Thứ 5 ngày 06 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TLV KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu: Hành động của nhân vật, thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. -Có ý thức rèn luyện tính cách tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: - HS đọc truyện Bài văn bị điểm không . GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật . - GV đọc diễn cảm bài văn . - Chia nhóm, HS nhận đồ dùng học tập, thảo luận, hoàn thành phiếu. - Yêu cầu HS ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không . - Theo em , mỗi hành động nói trên đều thể hiện điều gì ? Là ghi những nội dung chính, quan trọng. - Hành động của cậu bé kể theo thứ tự nào? Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? Cần chú ý chỉ kể hành động của nhân vật. Đánh giá: - Nắm được cách kể hành động, tính cách của từng nhân vật. - Biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để tạo nên câu chuyện. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: - HS thảo luận cặp đôi. GV phát phiếu cho một số cặp HS. - Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. Lời giải: các hành động xếp lại theo thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Viết lại vào vở thứ tự đúng câu chuyện về Chim Sẻ và Chim Chích.  Tiết 2: TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. BT cần làm: BT1 - BT2 - BT3. - Rèn trí nhớ, kích thích tìm tòi, khám phá. 12
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ, các thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Kể tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số: * So sánh các số có số chữ số khác nhau -GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau -Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. *So sánh các số có số chữ số bằng nhau -GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau. Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số,bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái,nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn ,nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. Đánh giá: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1 : - HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS. -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ: +Tại sao 43256 < 432510 ? +Tại sao 845713 < 854713 ? Bài 2 : - HS tự làm bài. Số lớn nhất trongcác số :59876, 651321, 499873, 902011 là số 902011. Bài 3 : HS so sánh và tự sắp xếp các số. -1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được + Vậy ta xếp được các số theo thứ tự là:2467, 28 092, 932 018, 943 567. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?  Thứ 6 ngày 07 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TLV TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Có ý thức trau dồi kiến thức khi làm bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 13
  14. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: - HS đọc đoạn văn. - Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. - Chia nhóm HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về : Sức vóc : gầy yếu quá . Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn . Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt ăn hiếp. Đánh giá: - Nắm được đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của từng nhân vật. - Biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để tạo nên câu chuyện. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? - HS lần lượt nêu ý kiến của mình. Bài 2: -Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?  Tiết 3: TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. BT cần làm: BT1 - BT2 - BT3 (cột 2) - Kích thích trí tò mò, ham hiểu biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 14
  15. - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Kể tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu - Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Hãy kể tên các lớp đã học? Lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:100,1000 ,10000 , 100000, 1000000 - Giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ? - Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. - Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. -GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu. -GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu? -GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu. -1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. -Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Kể tên các hàng lớp đã học. Đánh giá: - Biết được hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS tự đọc và viết các số theo yêu cầu BT. - Yêu cầu HS lên lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, đọc các số đó. Bài 2: - HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 50 000 000; 60 000 000; 70 000000 ; 80 000 000; 90 000 000; 20 000 000 ; 300 000 000 Bài 3: - HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: Năm mươi nghìn: 50 000 ; Bảy triệu: 7 000 000 ;Ba mươi sáu triệu: 36 000 000 Chín trăm triệu: 900 000 000 B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu lại các hàng đã học.  Tiết 4: LTVC DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 15
  16. - Có thái độ tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: - HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) . - HS thảo luận và đọc lần lượt từng câu văn, thơ - nhận xét về tác dụng và cách dùng trong các câu đó . + Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau la lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, Đánh giá: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và ví dụ. - HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn . - HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng . + Câu a - Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" (người cha). - Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bo phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. Bài 2: - HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS viết đoạn văn . - HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu ? Nó có tác dụng gì ? + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu la lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. Đánh giá: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dấu 2 chấm khác dấu chấm ở chỗ nào? 16
  17.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn:chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi - ta –min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. -Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK -Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. B 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật. -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc. B 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết ở SGK -Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ? -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng. -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. Đánh giá: - Nắm được các loại thức ăn, đồ uống. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. B 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm, -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trã lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 17
  18. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? B2 Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. Hoạt động 3: Ghép chữ. - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ còn thiếu vào chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Kết luận về đáp án đúng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Giáo dục kỹ năng sống. - Đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK.  Tiết 2: ĐỊA LÍ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và lược đồ Địa lí tự nhiên. Biết sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản ( về Sa pa) - Biết thêm một vài cảnh đẹp của đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam Làm việc cá nhân : - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1. - Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ? Hoàng Liên Sơn, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều. - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? Nằm ở giữa. - Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ? Dài 180 km, rộng 30 km. - Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? Nhọn, dốc, hẹp và sâu. - Cho HS trình bày kết quả trước lớp. - Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh Thảo luận nhóm: - Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý + Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó . -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la “nóc nhà” của Tổ quốc ? + Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi- păng 18
  19. - Cho HS các nhóm thảo luận - GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày . Đánh giá: - Nắm được đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 1: Khí hậu lạnh quanh năm Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - GV gọi 1, 2 HS trả lời . - GV nhận xét và hoàn thiện - Từ độ cao 2000m đến 2500m thường có mưa nhiều ,rất lạnh. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn. trên đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm. - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN . +Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . +Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS . - GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu CTHĐTQ lên điều hành lớp. + CTHĐTQ lên điều hành lớp. + Các trưởng ban lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 3: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 2. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần.  Kí duyệt giáo án ngày 04 tháng 09 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 19