Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 27 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 27 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- nhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_27_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc
Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 27 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 27 Thứ hai ngày 8 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19. ÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: HS nắm được cách phòng tránh covid 19. Đọc hiểu bài “Dũng cảm”, xác định được câu kể “Ai là gì ?”, nêu được tác dụng của câu kể “Ai là gì ?”, - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19. Vận dụng KT làm tốt các bài tập -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, năng lực tự học. II. Các hoạt động 1. Chào cờ tại lớp - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. 2. Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 1: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh Covid 19 trong tuần 26 HĐ 2: Nhắc lại các cách phòng tránh Covid 19 3. Ôn Tiếng Việt (Vở ôn luyện TV tuần 26) HĐ 1: Đọc và hiểu truyện “Dũng cảm” *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a: Ứng cử viên thứ nhất và ứng cử viên thứ hai là người không có lập trường vì anh ta làm theo sự chỉ bảo của người khác mà không cần suy nghĩ việc đó đúng hay sai. Ứng cử viên thứ ba là người chính chắn, có lập trường của mình không làm theo sự chỉ dẫn của người khác khi chưa rõ lí do. Câu b: Vì người thứ ba có lập trường của mình, suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì đó. Không nghe theo, làm theo sự chỉ đạo của người khác khi chưa rõ lí do. Câu c: Luôn có lập trường vững vàng, làm đúng công việc của mình không làm theo sự xúi dục của người khác. Phân biệt được việc tốt xấu khi thực hiện. Câu d : Không hồ đồ làm hoặc nghe theo các ý kiến xấu. Phải suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì đó. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập: 4, 5 *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 -Tiêu chí: Tìm đúng các câu danh ngôn được viết theo kiểu câu Ai là gì? Xác định đúng tác dụng của kiểu câu Ai là gì dùng để giới thiệu, hoặc dùng để nhận định. Viết vị ngữ để tạo thành câu kể Ai là gì? -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. TOÁN: B93: TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T1) I.Mục tiêu: * KT: Em biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * KN: Rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: HĐ 1, 2, 3 chuyển logo thành HĐ cả lớp. HĐ 4 chuyển logo thành HĐ cá nhân. IV. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Trò chơi dẫn vào bài học (3 – 5 phút) Việc 1: CTHĐTQ điều hành trò chơi Việc 2: Học sinh ghi đầu bài vào vở *Tìm hiểu mục tiêu bài học Việc 1: Cá nhân đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần) Việc 2: chia sẻ mục tiêu bài học trước lớp B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Bài 1: Chơi trò chơi “ Đặt bài toán theo sơ đồ” Việc 1: Cá nhân học sinh làm vào phiếu học tập. Việc 2: Chia sẻ trước lớp. Việc 4: GV nhận xét, đánh giá. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng tỉ số với các số liệu và câu hỏi mà bạn đưa ra. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Bài 2: Đọc bài toán 1 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 Việc 1: Học sinh lần lượt đọc thầm bài . Việc 2: Chia sẻ trước lớp theo các gợi ý: Hiệu của hai số là bao nhiêu? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - Nhìn vào sơ đồ cho ta biết số bé có mấy phần, số lớn có mấy phần? - Số lớn hơn số bé mấy phần? - Hai phần đó là bao nhiêu đơn vị? Bạn làm thế nào để biết được ? C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG TIẾNG VIỆT: BÀI 29B: CÓ NƠI NÀO SÁNG HƠN ĐẤT NƯỚC EM (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài “ Trăng ơi từ đâu đến ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung bài: bài thơ thể hiện sự yêu mến,sự gần gũi cảu nhà thơ với trăng. Bài thơ là sự khám phá độc đáo của nhà thơ về trăng. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, giọng ngạc nhiên thân ái, dịu dàng thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng. * TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Dạy phần HĐCB, HĐ 1 chuyển thành HĐ khởi động. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4, 5: cả lớp, HĐ 3: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Cho lớp chơi trò chơi “Vẽ cảnh đêm trăng” *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS vẽ về một đêm trăng đẹp và giới thiệu về bức tranh cảu mình + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3, 4, 6: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: Hành quân, biển xanh. + Đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, giọng ngạc nhiên thân ái,dịu dạng thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng. + Học thuộc lòng bài thơ (HĐ 6) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa nội dung bài: bài thơ thể hiện sự yêu mến,sự gần gũi cảu nhà thơ với trăng. Bài thơ là sự khám phá độc đáo của nhà thơ về trăng Câu 1: Trăng hồng như quả chính, trăng tròn như mắt cá. Câu 2: Vì trăng hồng như quả chính treo lững lơ trước nhà, trăng tròn như mắt cá chẳng bao giờ chớp mi. Câu 3: Vầng trăng gắn với sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,chú Cuội, đường hành quân, góc sân, Câu 4:Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn trăng đất nước em. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HS đọc đúng các từ khó, thực hiện HĐ 5 - HSTTN : Hoàn thành tốt các HĐ, nắm được nội dung của bài, đọc diễn cảm toàn bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc bài thơ cho người thân cùng nghe. KHOA HỌC: PHIẾU KIỂM TRA 2 CHÚNG EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ TỪ CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ? I.Mục tiêu *KT: HS ôn lại các kiến thức đã học. Làm tốt các bài tập và trả lời đúng các câu hỏi. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Koong 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1. Ghép các hiện tượng/ ứng dụng với tính chất của nước * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nối đúng theo yêu cầu của BT. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Điền từ cho phù hợp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn và điền đúng các từ thể hiện rõ sự chuyển thể của nước. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn và khoanh đúng các đáp án đúng và giải thích cách hiểu của mình về đáp án mình chọn. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4, 5: Viết vào phiếu * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được các vật là nguồn sáng và các vật phản chiếu nhs sáng. Nêu đúng các tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe của con người. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và hoàn thành phiếu điều tra. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Buổi chiều TIẾNG VIỆT BÀI 29B: CÓ NƠI NÀO SÁNG HƠN ĐẤT NƯỚC EM (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Kể được câu chuyện đôi cánh cảu ngựa Trắng. *KN:Rèn kĩ năng chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Nghiêm túc nghe chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo nội dung SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2: cá nhân, HĐ 3, 4: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 1, 2: Theo tài liệu * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS nghe và nhớ nội dung và các tình tiết trong câu chuyện. + Dựa vào các tranh và các câu gợi ý kể lại được câu chuyện đầy đủ nội dung. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 HĐ 3, 4: Thi kể chuyện * Đánh giá. -Tiêu chí: HS kể được câu chuyện, kể được tiếp lời của bạn, kể được toàn bộ câu chuyện với điệu bộ cử chỉ kết hợp với giọng kể để câu chuyện hấp dẫn lôi cuốn người nghe. Rút ra được bài học sau khi nghe câu chuyện. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS kể lại câu chuyện theo tranh -HS TTN : Kể lại được câu chuyện hay, hấp dẫn người nghe. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 29C: DU LỊCH -THÁM HIỂM (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. Lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. *KN:Rèn kĩ năng lập dàn bài và phát triển ý của đoạn văn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động Lớp hát một bài HĐ 1: Quan sát tranh và giới thiệu một con vật trong các bức tranh. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS chọn và giới thiệu con vật có trong các tranh. Lời giới thiêu rõ ràng trôi chảy làm nổi bật các đặc điểm cơ bản cảu con vật đó. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2:Tìm hiểu cáu tạo cảu bài văn miêu tả con vật. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi, năm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà * Đánh giá. -Tiêu chí: HS xác định được yêu cầu đề bài, dựa vào cấu tạo bài văn để lập được dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà theo hướng dẫn. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hỗ trợ HS thực hiện HĐ 3 -HS TTN : Vận dụng lập được dàn ý chi tiết tả con vật nuôi trong nhà. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt HĐ 1 của hoạt động ứng dụng. Thứ ba ngày 9 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều TOÁN: BÀI 93: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em giải tốt bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * KN: rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Ê- ke, thước chia cm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật” tìm hiểu về cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Giải các bài toán sau *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức giải đúng bài tập Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành tốt BT. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT BÀI 29C: DU LỊCH -THÁM HIỂM (T2) 1.Mục tiêu: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 *KT: Lập dàn bài về tả con vật. *KN:Rèn kĩ năng quan sát, miêu tả một số con vật nuôi trong gia đình. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 4 chuyển thành khỏi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2, 3: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên * Khởi động: Tổ chức trò chơi “Du lịch trên sông” theo hướng dẫn HĐ 4 * Đánh giá. -Tiêu chí: HS tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi, không khí vui vẻ, ghép đúng tên sông để giải được câu đố (a-3, b-1, c-8, d-2, e-4, g-6, h-5, i-7) -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1, 2: Tìm hiểu về du lịch, thám hiểm * Đánh giá. -Tiêu chí: HS chọn được đáp án đúng 1b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh 2c) Thám hiểm là đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, nguy hiểm -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Em hiểu câu “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” nghĩa là gì ? * Đánh giá. -Tiêu chí: HS dựa vào gợi ý của SHD, nêu được cách hiểu của mình về câu tục ngữ (Nghĩa là: Chúng ta đi nhiều nơi, tham gia nhiều hoạt động sẽ học hỏi được nhiều điều hay, hiểu biết nhiều hơn về cuộc sống) -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thànhHĐ 2 hoạt động ứng dụng Thứ tư ngày 10 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT : BÀI 30A : VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (T1) 1.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào,ca ngợi. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng , lịch sự; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - Giáo dục HS tính hồn nhiên, biết đấu tranh bảo vệ thiên nhiên - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ. Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát, cảm nhận được sự đáng yêu của các bạn 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: Xê- vi- la, Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng, Ma- tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Trò chơi “ Truyền điện”: Kể tên những hang động hoặc danh lam thắng cảnh mà em biết. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được theo yêu cầu, phản ứng nhanh, không trùng kết quả của bạn. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1: Quan sát tranh và nói về các bức ảnh. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói đúng nội dung bức tranh mô tả cảnh mọi người đang làm trong tranh một cách chính xác và giải thích được vì sao. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4;6: *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được các từ khó ở trong bài + Đọc đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạng lịch sử.Khảng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Đọc đúng các từ ngữ: Xê-vi- la, Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng, Ma- tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạng lịch sử.Khảng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới Câu 1: Khám phá con đường trên biển, dẫn tới những vùng đất mới. Câu 2: Thiếu thức ăn, nước uống, giao tranh với thổ dân trên đảo. Câu 3:c. Châu Âu- Đại Tây Dương- Châu Mĩ- Thái Bình Dương- Châu Á- Ấn Độ Dương- Châu Âu. Câu 4: Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khảng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhwbgx vùng đất mới. Câu 5: Dũng cảm , vượt khó, không sợ gian nan và nguy hiểm. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS đọc đúng các từ khó, trả lời các câu hỏi -HS TTN: Đọc diễn cảm toàn bài và nắm nội dung bài đọc, 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe bài tập đọc và hoàn thành HĐ ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 30A:VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (T2) 1.Mục tiêu: *KT :Nhớ viết đúng chính tả đoạn văn trong bài “ Đường đi Sa Pa” viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Mở rộng vốn từ du lịch-thám hiểm * KN: Viết chữ đúng quy trình, tìm từ theo chủ điểm * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL: Phát triển năng thẩm mĩ, năng lực trình bày văn bản, năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Dạy thêm HĐ 4, 5 ở T3. Yêu cầu học sinh đọc đúng các từ sau: Sa Pa, khoảnh khắc, long lanh, thoắt cái, hây hẩy. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2, 3: cá nhân, HĐ 4, 5: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Nghe viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: Sa Pa,khoảnh khắc, long lanh, thoắt cái, hây hẩy. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 2, 3: Làm bài tập 2a;3a Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các từ có chứa r/d/gi. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4, 5: Tìm những từ nữ liên quan đến du lịch-thám hiểm. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng các từ ngữ liên quan đến họt động du lịch, thám hiểm như đồ dùng, địa điểm. Những khó khăn cũng như những đức tính khi tham gia hoạt đông du lịch, thám hiểm. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC: GV hỗ trợ HS viết đúng chính tả, tìm từ theo chủ điểm - HSK-G : Hoàn thành tốt bài viết của mình, chũ viết đẹp 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân viết đoạn văn nói về hoạt động du lịch của em cùng gia đình. TOÁN: BÀI 94: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 1. Mục tiêu: * KT: Ôn tập về giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * KN: Rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Thước chia cm 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: ( Giảm mục 1 trò chơi. Bỏ BT4) 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ1 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ” như hướng dẫn của BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng theo sơ đồ của bạn đưa ra. Giải thích được vì sao. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Giải các bài toán sau *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức giải đúng bài tập Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Nêu bài toán theo sơ đồ và giải. *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. Nhìn sơ đồ đặt được lời cho bài toán và giải đúng bài toán đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ các em SH TTC hiểu và hoàn thành BT5 -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. Mục tiêu *KT: -Học xong bài này HS có khã năng: - Hiểu : con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. - Biết cách phòng tránh bom mìn. *KN: Biết tham gia bỏa vệ môi trường trong sạch bằng những việc làm cụ thể. *TĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở BT đạo đức III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: HĐ 1chuyển logo thành HĐ cả lớp. HĐ 2 chuyển logo thành HĐ cá nhân. IV. Hoạt động dạy - học A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CẢ LỚP HĐ1: Dự đoán xem điều gì xảy ra với môi trường. Việc 1 : Em đọc thông tin BT2 trang 44 và hoàn thành các câu hỏi Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV nhận xét, chốt kiến thức *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thấy được điều gì sẽ xảy ra khi ta dùng điện , chất nổ để đánh cá, dùng thuốc thực vật không đúng quy định, đốt phá rừng, thải chất thải chưa qua xử lí ra môi trường + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ2: BT3; 4. 5 : Bày tỏ thái độ Việc 1 : Cá nhân đọc các nội dung ở BT 3; 4 và bày tỏ ý kiến của mình ( tán thành, phân vân, hoặc không tán thành) Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 Việc 3: GV nhận xét, chốt kiến thức *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được các việc làm thể hiện việc bảo vệ môi trường , tán thành vơi các ý kiến đúng và không tán thành với các ý kiến gây hại cho môi trường. Kể được các việc làm cụ thể của mình để góp phần bảo vệ môi trường. -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại nhà, tại trường, tại địa phương. Buổi chiều: KHOA HỌC: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG, CHÚNG CÓ NHU CẦU VỀ NƯỚC NHƯ THẾ NÀO ? (T1) 1.Mục tiêu *KT: Sau bài hoc, em : - Xác định được các yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của thực vật. - Trình bày được nhu cầu về nước của thực vật - Vận dụng những kiến thức về nhu cầu nước của thực vật trong rồng trọt. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cá nhân, HĐ 2, 3: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1. Đọc thông tin, quan sát, thảo luận * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu các dự đoán của mình và giải thích tại sao mình dự đoán như vậy. Ghi đúng các điều kiện sống của các cây. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát và nói đúng nhu cầu về nước của một số cây trong tranh. Biết được giai đoạn nào của cây lúa cần nhiều nước nhất. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Liên hệ thực tế và trả lời Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS liên hệ thực té và trả lời đúng câu hỏi -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Đọc và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc và trả lời đúng các câu hỏi. Trả lời đúng các yếu tố thực vật cần để sống và phát triển. Liên hệ trong thực tế về nhu cầu của nước một số cây. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện HĐ 1 -HS TTN : Liện hệ thực tế trả lời tốt các câu hỏi 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK ÔLTV Thứ năm ngày 11 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN : BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Ôn tập về thực hiện các phép tính với phân số. Tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành.Giải toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Ê- ke, thước chia cm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2 chuyển logo thành HĐ cả lớp. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật” Ôn lại cách thực hiện các phép tính liên quan đến phân số. Diện tích hình bình hành, giải toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Giải thích cách làm của bạn Linh và bạn Lan. *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: Giải thích được cách làm của bạn và đặt được lời giải cho từng phép tính - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3;4: ( BT2;3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. thực hiện thành thạo các phép tính liên quan đến phân số và giải toán tìm diện tích của hình bình hành liên quan đến bài toán tìm phân số của một số. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ5:Viết số thích hợp vào ô trống. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng kiến thức đã học về giải toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. Điền đúng các số vào ô trống. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT 4 (phần HĐTH) -HSTTN : Hoàn thành tốt BT và làm thêm BT sau: Hãy vẽ hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 4cm và 6cm. Tính diện tích hình thoi đó. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 30B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài thơ “Dòng sông mặc áo ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung bài: ca ngợi vẽ đẹp của dòng sông quê hương. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. * TĐ:HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 1 chuyển thành HĐ khởi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 3, 5, 6: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Thi kể tên các dòng sông ở nước ta (Theo HD HĐ 1) *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể đúng và không lặp từ. HS tham gia trò chơi tích cực Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 + PP: Trò chơi. + Kĩ thuật: Trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2;3;4: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + hiếu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: Áo xanh. + đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá - Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc Câu 1: Tác giả nói là dòng sông điệu. C. VÌ dòng sông luôn thay đổi màu sắc. Câu 2. Sự thay đổi màu sắc của dòng sông trong một ngày:: Nắng lên: áo lụa đào thướt tha. Trưa về: áo xanh như lá mới may Chiều: hây hây ráng vàng. Tối: nhung tím Đêm khuya: áo đen Sáng ra: áo hoa Câu 3:Dòng sông mặc áo là cách nói nhân hóa. Nhờ cách nói này, hình ảnh dòng sông trở nên gần gũi, thân thuộc. Cũng nhờ cách nói nhân hóa, hình ảnh dòng sông hiện ra sinh động, thể hiện được sự thay đổi màu sắc theo thời gian. Câu 4: Một số hình ảnh đặc sắc: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha; chiều trôi thơ thẩn áng mây, cài lên màu áo hây hây ráng vàng, rèm thêu trước ngực vầng trăng. Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên;sông mặc áo đen, nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ6. Học thuộc lòng bài thơ * Đánh giá: - Tiêu chí ĐGTX: + HS đọc thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp. + HS tự tin, mạnh dạn trình bày trước lớp. + HS chú ý lắng nghe, nhận xét bạn đọc. - PP: Vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ7. Thi đọc diễn cảm bài thơ Dòng sông mặc áo * Đánh giá: - Tiêu chí ĐGTX: + HS thi đọc diễn cảm bài thơ + HS tự tin, mạnh dạn trình bày trước lớp. + HS chú ý lắng nghe, nhận xét bạn đọc. - PP: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HS đọc đúng các từ khó, thực hiện HĐ 5 - HSTTN : Nắm nội dung bài đọc, đọc diễn cảm toàn bài 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành HĐ 1 của HĐ ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 30B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập quan sát con vật *KN: Rèn kĩ năng quan sát, tìm ý. Phát triển ý thành câu, thành đoạn. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động Lớp hát một bài HĐ1. Luyện tập quan sát con vật * Đánh giá: - Tiêu chí: + Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở. + Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát: Các bộ phận Từ ngữ, câu miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí. Bộ lông vàng óng như màu của những con tơ nõn mới guồng. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lỗ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Đầu xinh xinh, vàng nuột. Chân lủn chủn, bé tí, màu hồng đỏ. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, trình bày miệng, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp HS nắm được cách quan sát con vật -HS TTN : Hoàn thành tốt BT 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành quan sát con vật ở gia đình. Buổi chiều: KHOA HỌC: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG, CHÚNG CÓ NHU CẦU VỀ NƯỚC NHƯ THẾ NÀO? ( T2) I.Mục tiêu: *KT: Sau bài hoc, em : - Xác định được các yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của thực vật. - Trình bày được nhu cầu về nước của thực vật - Vận dụng những kiến thức về nhu cầu nước của thực vật trong rồng trọt. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học -Vận dụng những kiến thức về nhu cầu nước của thực vật trong trồng trọt 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng * Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng KT đã học trong tiết trước để trả lời đúng các câu hỏi a) D. Bôi một lớp keo mỏng, trong suốt lên hai mặt lá b) D. Trồng cây trong sỏi đã được rửa sạch c) B. Cây cần ánh sáng d) C. Cây sẽ héo và cuối cùng sẽ chết e) B. Vì lá cây thoát nhiều hơi nước hơn g) C. Khi quả chín -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Viết tên cây theo loại * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được tên cây theo loại Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 a) Cây sống dưới nước: sen, lục bình, rong, dừa nước, đước, b) Cây ưa ẩm: cây lá lốt, cây lúa, c) Cây chịu được khô hạn: cây xương rồng, cây phi lao, cây tranh, -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ thực hiện HĐ ứng dụng TOÁN : BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Ôn tập về thực hiện các phép tính với phân số. Tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành.Giải toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. * KN: Rèn kĩ năng tính toán, giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Ê- ke, thước chia cm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2 chuyển logo thành HĐ cả lớp. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật” Ôn lại cách thực hiện các phép tính liên quan đến phân số. Diện tích hình bình hành, giải toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Giải thích cách làm của bạn Linh và bạn Lan. *Đánh giá: - Tiêu chí: Giải thích được cách làm của bạn và đặt được lời giải cho từng phép tính - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3;4: ( BT2;3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. thực hiện thành thạo các phép tính liên quan đến phân số và giải toán tìm diện tích của hình bình hành liên quan đến bài toán tìm phân số của một số. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ5:Viết số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng kiến thức đã học về giải toán tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. Điền đúng các số vào ô trống. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT 4 (phần HĐTH) -HSTTN : Hoàn thành tốt BT và làm thêm BT sau: Hãy vẽ hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 4cm và 6cm. Tính diện tích hình thoi đó. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. Thứ sáu ngày 12 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: BÀI 96: TỈ LỆ BẢN ĐỒ 1. Mục tiêu: * KT: Em nhận biết và hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. * KN: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bản đồ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2 chuyển logo thành HĐ cả lớp. HĐ 4,5 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật ” Tìm hiểu về cách viết tỉ số của hai số và độ dài của hai đoạn thẳng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được các kí hiệu và ý nghĩa của các kí hiệu đó - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Đọc và nghe thầy cô hướng dẫn *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức giải đúng các bài tâp. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 HĐ4: Nhìn và đọc tỉ lệ bản đồ. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. đọc viết đúng các tỉ lệ bản đồ - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Viết số và độ dài thu nhỏ trên bản đồ (BT 1, 2 HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức đã học. viết đúng các tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ trên bản đồ . - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm BT2(HĐTH) - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT BÀI 30C : NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Hiểu thế nào là câu cảm - Nhận biết được câu cảm trong đoạn văn. *KN:Rèn kĩ năng - Đặt được câu cảm và sử dụng câu đó phù hợp với tình huống cụ thể. *TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi để bộc lộ cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, thán phục - GV tổng kết: khi bộc lộ cảm xúc của mình vói chính mình hoặc với người khác ta thường dùng Câu như thế nào. Bài hôm nay cô cùng các bạn tìm hiểu: - GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở - Đọc mục tiêu bài - HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó * Hình thành kiến thức: 1. Tìm hiểu về câu cảm: Việc 1: Em đọc thầm 2 lần các câu văn sau và em suy nghĩ và viết trả lời cho mỗi câu hỏi sau: - A! Mẹ đã về! Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! - Ôi, ông già Nô – en đến kìa! - Thật tức không chịu nổi! - Mỗi câu trên đây bộc lộ điều gì của người nói? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Gạch chân các từ thể hiện cảm xúc trong các câu trên? Việc 2: Đọc kết quả trả lời của mình cho bạn nghevà nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của bạn. Việc 3: Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi, gọi các bạn trả lời. Nhóm trưởng đặt câu hỏi trong nhóm trả lời: những câu trên bộc lộ cảm xúc gì của người nói, thường có từ gì bộc lộ cảm xúc, cuối mỗi câu có dấu gì? Việc 4: BHT báo cáo và xin ý kiến của cô giáo. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS hiểu thế nào là câu cảm và biết đặt câu cẩm theo các tình huống cụ thể. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Nhận xét: Việc 1: Những câu trên có đặc điểm mà nhóm đã thảo luận, người ta gọi là câu cảm, theo Em Thế nào là Câu cảm? Việc 2: Hai bạn đổi chéo vở nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc và đối chiếu với ghi nhớ trong TLHD - Hãy kể lại một tình huống mà bạn đã dùng câu cảm? -Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS nhận xét đúng về đặc điểm cấu tạo của câu cảm. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm: Việc 1: Em đọc bài 1 HĐTH (TLHD trang 34). Làm bài tập vào vở hoặc phiếu BT Chú ý mẫu chuyển câu kể thành câu cảm. Việc 2: Góp ý bổ sung về câu cảm bạn vừa chuyển. Việc 3: NT tổ chức cho nhóm báo cáo - Thống nhất kết quả đã làm ở phiếu BT Cho các bạn chia sẻ thêm các câu hỏi: - Để chuyển một câu kể thành câu cảm, bạn làm như thế nào? Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 - Câu cảm và câu kể có điểm gì khác nhau - Câu cảm bộc lộ cảm xúc gì của người nói? Bạn Phụ trách đồ dùng treo phiếu BT của cả nhóm vào góc. * Đánh giá -Tiêu chí: +HS chuyển đúng các câu kể thanh câu cảm bằng cách thêm từ và thay dấu câu -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Đặt câu cảm phù hợp với các tình huống sau: Việc 1: Em đọc Đọc 2-3 lần các tình huống trong bài 2 HĐTH (TLHD trang 34) - Đặt câu cho từng tình huống và viết vào vở nháp. Việc 2:Tìm bạn làm xong trong nhóm đọc cho nhau nghe.Góp ý, bổ sung cho câu của bạn Việc 3: Cho nhóm bình chọn câu hay nhất. *Giáo viên tương tác với học sinh. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS đặt đúng câu cẩm theo các tình huống cụ thể. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Ban học tập chia sẻ với lớp các câu hỏi: Việc 1: Ban học tập nêu câu hỏi, các bạn đều có quyền giơ tay phát biểu: -Thế nào là câu cảm? -Trong câu cảm thường có những dấu câu nào? -Khi nói và viết câu cảm cần lưu ý điều gì? -Lấy ví dụ về một câu cảm trong một tình huống cụ thể. Việc 2: Cho lớp nhận xét và chọn những cách xử lí hay, phù hợp nhất. Việc 3: Ban học tập mời cô giáo chia sẻ với phần hoạt động của lớp. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS nói đúng cảm xúc của các câu cảm -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 C. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho bố mẹ và người thân trong gia đình về tiết học hôm nay để nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những câu cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau. SHTT: SINH HOẠT HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TOÁN SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Ôn lại KT Toán về diện tích hình thoi, tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS, nhận diện và giải bài toán tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Yêu thích học tập môn Toán - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Vở Em tự ôn luyện Toán 4 tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. CLB Toán sinh hoạt HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về tính diện tích các hình đã học và các phép tính liên quan đến tỉ số. -Phương pháp: Vấn đáp. -Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 6) * Đánh giá: -Tiêu chí : Tính đúng diện tích hình thoi. Giải thích được cách làm của mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 4: (BT;3;4;7;8) * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm đúng các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. B. Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần 27 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
- Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 27 Năm học: 2019 - 2020 3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục trong tuần như thực hiện gờ giác, chấp hành nội quy quy định của lớp, trường. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4.Kế hoạch hoạt động tuần 28 - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5. Biểu quyết thông qua kế hoạch Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy