Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 23 trang thienle22 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_26_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 26 Thứ hai ngày 1 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19. ÔN TOÁN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: HS nắm được cách phòng tránh covid 19. Thực hiện được nhân, chia hai phân số. Giải được bài toán liên quan đến cộng và phép nhân phân số. Bào toán tìm phân số của một số - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19. Vận dụng KT làm tốt các bài tập -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp, năng lực tự học. II. Các hoạt động Phần 1: Nghi lễ (5p) - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. Phần 2: Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 1: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh covid 19 trong tuần 23 HĐ 2: Nhắc lại các cách phòng tránh covid 19 Phần 3: Ôn Toán (Vở ôn luyện toán tuần 25) HĐ 1: (BT 1, 2, 4, 5) Tính * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm đúng các bài toán cộng ,trừ ,nhân, chia hai phân số. Cộng (trừ), nhân, chia một số tự nhiên với (cho) một phân số. Cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 2: (BT 3, 6, 8) Giải toán * Đánh giá: -Tiêu chí: Giải bài toán liên quan đến công, nhân phân số. Bài toán tìm phân số của một số. Phân tích và biết lựa chọn đúng phép tính , biết đặt đúng câu lời giải tương ứng với phép tính dựa vào các dự kiện cần tìm. -Phương pháp: quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. TOÁN: BÀI 87: DIỆN TÍCH HÌNH THOI (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết tính diện tích hình thoi. * KN: rèn kĩ năng tình diện tích. Vận dụng công thức vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm BT3b (HĐCB),BT 4(HĐTH) 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 3 chuyển logo thành HĐ cả lớp. HĐ 5 chuyển logo thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ghép hình” Như hướng dẫn BT1. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS ghép được hình và trả lời đúng nhanh các câu hỏi, - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc nội dung và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu và nắm được cách tính diện tích của hình thoi. Nắm được công thức và các kí hiệu trong công thức tính diện tích hình thoi. ( Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chai cho 2 cùng đơn vị đo. Công thức tính S = mxn ; S là diện tích. M,n là độ dài hai đường chéo) 2 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Tính diện tích ( BT3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng công thức giải đúng hai Bt 3a,3b. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Tính diện tích hình thoi ( BT1;BT2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng công thức và làm đúng hai bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Điền đúng sai (BT3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính được diện tích hai hình và có các câu trả lời chính xác. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4( Phần HĐCB) -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 27B: SỨC MẠNH CỦA TÌNH MẪU TỬ (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+Đọc, hiểu bài thơ “ Con sẻ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung bài: ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đoạn 1: đọc hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 2 đọc chậm rải thán phục. * TĐ: HS yêu thích môn học. Thấy được tình cảm của cha mẹ đối với con cái. Thấy được sức mạnh của tình mẫu tử. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: nhóm, hung dữ, kính cẩn. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 4: cả lớp, HĐ 3, 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Cho lớp chơi trò chơi “ Truyền điện” tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng từ các từ nói về lòng dũng cảm. Phản ứng nhanh và đáp án không trùng với kết quả của bạn. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi ( Như HD BT1) *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nói dự đoán của mình về hành động của con chó và con sẻ. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3, 4: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được nghĩa của từ khó ở BT3 + Đọc đúng các từ ngữ: nhóm, hung dữ, kính cẩn. + Đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đoạn 1: đọc hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 2 đọc chậm rải thán phục - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi.Hiểu ý nghĩa nội dung bài: ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Câu 1: Đoạn 1: Con chó đánh hơi và phát hiện ra con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Đoạn 2: Con sẻ già bé nhỏ đối dầu với con chó. Đoạn 3: Con sẻ già quyết liệt bảo vệ con trước con chó. Đoạn 4:Con chó bị khuất phục trước con sẻ già bé nhỏ. Đoạn 5: Sự ngưởng mộ của tác giả trước con sẻ già. Câu 2: Con chó thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.Nó chậm rải tiến lại gần con sẻ non. Câu 3: Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống, dáng vẻ hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. Câu 4:Vì sẻ mẹ bất chấp cái chết lao đến cứu con. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT5 - HSTTN : Hoàn thành tốt các BT nắm nội dung của bài học 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng KHOA HỌC: CÁC NGUỒN NHIỆT I.Mục tiêu *KT: Sau bài hoc, em : - Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. *KN: Vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. Hiểu và sử dụng các nguồn nhiệt, cách sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo nội dung SHD 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 1: cả lớp, HĐTH 1: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 1. Quan sát và trả lời * Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát và trả lời đúng các vật - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi nào tỏa nhiệt cho các vật xung quanh -PP:Quan sát, vấn đáp, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3, 4. Tìm hiểu và sử dụng các nguồn nhiệt Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể được các nguồn nhiệt mà em biết nói đúng vai trò cách sử dụng các nguồn nhiệt đó. + Biết được những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt và các cách đảm bảo an khi sử dụng các nguồn nhiệt. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1: Trả lời câu hỏi * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các việc nên/ không nên để phòng cháy khi đun nấu. Chọn được các ý kiến đúng khi sử dụng các nguồn nhiệt và giải thích được tại sao. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và hoàn thành BT phần HĐTH . -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK Buổi chiều TIẾNG VIỆT BÀI 27B: SỨC MẠNH CỦA TÌNH MẪU TỬ (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Nói về những điều em biết về các loại cây cối. *KN:Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng nói về một sự việc. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Yêu thiên nhiên. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cá nhân, HĐ 2: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Truyền điện” Kể tên những loài cây cối xung quanh ta. * Đánh giá -Tiêu chí: HS kể đúng tên các loại cây cối -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1: Chọn một trong các cây dưới đây nói về những điều em biết về nó. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS nói đúng tên , đặc điểm của cây mình chọn, ích lợi của nó trong cuộc sống. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS chọn cho mình một cây và nói đúng các đặc điểm về hình dáng, màu sắc, ích lợi của cây theo trình tự quan sát. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT2 -HS TTN : Giúp HS TTC và hoàn thành tốt các bài tập của mình. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 27B: SỨC MẠNH CỦA TÌNH MẪU TỬ (T3) 1.Mục tiêu: *KT: viết được bài văn tả cây cối.( Kiểm tra viết) *KN: Rèn kĩ năng liên hệ thực tế đê tìm ý, đặt câu và viết tốt bài văn. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi độn: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 3: HS chọn một trong 4 đề bài để viết bài văn. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được bài văn tả về cây mà mình thích, Bài văn đảm bảo bố cục rõ ràng theo 3 phần : Mở bài , thân bài, kết bài, câu văn chặt chẽ, giàu hình ảnh . HS biết xen tình cảm của minh khi viết để cho đoạn văn hay và gần gũi hơn. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV hướng dẫn HS lập dàn ý, chọn cách mở bài, trình tự miêu tả. - HS TTN: Viết được bài văn hay, diễn đạt trôi chay 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc bài văn đã viết cho người thân cùng nghe. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 Thứ ba ngày 2 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều TOÁN: BÀI 88: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về: một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Cách tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật,hình bình hành, hình thoi * KN: rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích các hình. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Bỏ BT1 ; BT2 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HD HS thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đi chợ” Ôn lại kiến thức tính diện tích các hình đã học. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi về tính diện tích các hình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Điền Đúng/ sai (BT 3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi nắm chắc kến thức về thoi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Chọn câu trả lời đúng (BT 4) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi nắm chắc kến thức về hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT3 ( HĐTH). -HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình và làm thêm BT sau: Tính diện tích hình thoi có độ dài của đường chéo là 34cm và 27cm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 27C : NÓI ĐIỀU EM MONG MUỐN(T1) 1.Mục tiêu: *KT: Đặt đực câu khiến trong các tình huống giao tiếp khác nhau. *KN: Rèn kĩ năng đặt câu bằng cách vận dụng kiến thức đã học. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ 1 chuyển thành HĐ khởi động 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐTH 1: cá nhân, HDDTH 2: cả lớp * Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đoán tên cây” như hướng dẫn của HĐ 1. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng tên các cây có trong tranh. - PP: Vấn đáp. - KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐCB 2: Tìm hiểu về cách đặt câu khiến. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được các cách đặt câu khiến. Biết chuyển câu kể thành câu khiến bằng cách thêm một số từ hãy, chớ,đừng vào trước động từ . Các từ đi, thôi, nào vào cuối câu, thêm từ đề nghị, mong muốn vào đầu câu và đặc biệt phải biết dùng ngữ điệu khi nói. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1: Chuyển câu kể thành câu khiến. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS chuyển đúng và biết thêm từ phù hợp. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2, 3: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn đúng các câu khiến phù hợp với tình huống đưa ra. Biết dùng đúng ngữ điệu khi nói, dùng đúng mẫu câu khi viết. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 4: Đặt câu khiến theo yêu cầu rồi viết vào vở * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đặt được câu khiến theo yêu cầu. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC BT4 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - HSTTN : Giúp HS TTC trong nhóm. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng Thứ tư ngày 3 tháng 6 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: BÀI 27C: NÓI ĐIỀU EM MONG MUỐN (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Rút kinh nghiệm về bài văn tả cây cối *KN: Rèn kĩ năng nhận xét và rút kinh nghiệm ngững gì còn thiếu bổ sung kiến thức để làm tốt các bài tập sau. *TĐ: HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HD HS thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 5: Nghe thầy cô nhận xét và sửa lỗi bài văn miêu tả cây cối * Đánh giá: - Tiêu chí: HS lắng nghe và nắm được những lỗi cần sửa trong bài văn - PP: Quan sát. Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 6: Em đọc lại và chữa lỗi trong bài * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc nhận xét của thầy cô, sửa những lỗi thầy cô đã chỉ ra trong bài - PP: Quan sát. Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 7, 8: * Đánh giá: - Tiêu chí: HS lắng nghe thầy cô đọc những bài văn làm tốt, sau đó chọn một đoạn trong bài văn của mình và viết lại hay hơn. - PP: Quan sát. Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : Hướng dẫn HS sửa những lỗi sai - HS TTN: Sửa lỗi bài văn, biết viết lại đoạn văn hay hơn, học tập những bài văn hay Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD TIẾNG VIỆT: BÀI 28A : ÔN TẬP 1 (T3) 1.Mục tiêu: * KT: Ôn tập vốn từ theo chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Luyện tập đặt câu kể. * KN: Củng cố vốn từ theo chủ điểm, rèn kĩ nang nói viết theo chủ điểm. Rèn KN đặt câu. * TĐ:HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm tiết 1, 2; đưa HĐ 4 ở tiết 2 dạy trong tiết này 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 4: cả lớp, HĐ 5,7: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 4: Nói 2-3 câu theo các nội dung *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết sử dụng các kiểu câu kể đã học để nói phù hợp với từng nội dung - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm. *Đánh giá: - Tiêu chí: Nhớ và ghi lại các từ ngữ đã học trong các bài từ bài 19C đến bài 26C - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 6: Viết lại các thành ngữ tục ngữ đã học trong các chue điểm ở BT5. *Đánh giá: - Tiêu chí: Nhớ và ghi lại các thành ngữ tục ngữ đã học nói được ý nghĩa hoặc lời khuyên của các câu tục ngữ đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. *Đánh giá: - Tiêu chí: Chọn được các từ ngữ thích hợp để điền đúng câu, hiểu được ý nghĩa của câu đã điền từ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm được BT5 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập của mình Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng TOÁN: GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ 1.Mục tiêu: * KT: Em biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * KN: Rèn kĩ năng lập tỉ số, hiểu được ý nghĩa của tỉ số. Đọc viết được tỉ số, biết vẽ được sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2, 3 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Xác định tỉ số” như HD BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi về tỉ số - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc kĩ và giải thích cho bạn *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi cảu bạn, hiểu được ý nghĩa của tỉ số. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết tỉ số ( BT 3 HĐCB; BT1;2 HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các tỉ số giải thích được cách hiểu của mình về các tỉ số đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Giải toán (BT3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải đúng bài toán và giải thích cách hiểu cảu mình cho lớp nghe. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ các em SH TTC hiểu và hoàn thành BT3 (HĐTH) - HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1) I. Mục tiêu *KT: Học sinh: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. *KN: Biết tham gia bỏa vệ môi trường trong sạch bằng những việc làm cụ thể. *TĐ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng học tập: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi Việc 1 : Em đọc thông tin SGK trang 42- 43 và hoàn thành các câu hỏi Việc 2 : Chia sẻ thông tin trước lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết hiện nay môi trường bị ô nhiễm trầm trong là do chính con người gây ra. Biết được việc bảo vệ môi trường là rách nhiệm của mỗi người. Biết được các việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường. + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ2: BT1. Tìm hiểu những việc làm nào thể thiện việc bảo vệ môi trường. Việc 1 : Cá nhân đọc và chọn các đáp án đúng. Việc 2 : Trao đổi ý kiến của mình trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được các việc làm thể hiện việc bảo vệ môi trường , giải thích được ý kiến của mình. Giải thích được các ý kiến không chọn là vì sao. (chọn đáp án b; c; d; g) -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế, giáo dục học sinh bảo vệ môi trường tại nhà, tại trường, tại địa phương. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT BÀI 28B : ÔN TẬP 2 (T2) 1.Mục tiêu: * KT:Ôn tập 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?. * KN: Xác định đúng tác dụng của các kiểu câu. Rèn kĩ năng viết các kiểu câu, đoạn và sử dụng trong viết một đoạn văn cụ thể Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 * TĐ:HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm HĐ 7 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 5: Xác định các kiểu câu và tác dụng của nó trong đoạn văn. Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định đúng các kiểu câu có trong đoạn văn. Nêu đúng tác dụng của các kểu câu đó. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 6: Viết đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu đã học. Đánh giá: - Tiêu chí: + Làm đúng yêu cầu của BT sử dụng các kiểu câu đã học để viết tốt một đoạn văn. Câu văn chặt chẽ đảm bảo ngữ pháp và rõ ý. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp HS BT3 -HS TTN: hoàn thành tốt các bài tập của mình, xác định đúng danh từ, động từ, tính từ. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 28C: ÔN TẬP 3 ( T2) 1.Mục tiêu: * KT:+ luyện viết bài vưn miêu tả cây cối hoặc tả đồ vật. * KN: Vân dụng các kiến thức đã học để viết được một bài văn trôi chảy, đảm bảo nội dung, câu văn chặt chẽ, bố cục rõ ràng. * TĐ:HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đưa HĐ 7 ở tiết 3 lên dạy trong tiết này 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 4, 5: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng nội dung các câu hỏi, hiểu nội dung bài - PP: vấn đáp, viết - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 7: Viết bài văn *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn đề bài và viết được bài văn theo yêu cầu, đảm bảo bố cục, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc - PP: vấn đáp, viết - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTC : GV giúp đỡ HS hoàn thành BT7 -HSTTN : Viết được một bài văn hay 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2026 Buổi sáng: TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết các giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * KN: Rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ và giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Bài toán 1,2 đọc và nghe thầy/cô hướng dẫn. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2, 3,4 chuyển logo thành HĐ cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” tìm tỉ số theo yêu cầu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng tỉ số với các số liệu và câu hỏi mà bạn đưa ra. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc bài toán 1, 2 và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu và nắm được giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Bước 1: Vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm giá trị 1 phần - Bước 3 : Tìm số thứ nhất Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Bước 4: Tìm số thứ 2 . Tuy nhiên trong quá trình giải có thể ghép bước hai và bước ba thành 1 bước . - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Giải bài toán (BT3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng kiến thức giải đúng bài tập Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp HSTTC BT 3 - HS TTN : Hoàn thành BT và làm thêm BT sau: An và Nam có 24 hòn bi, số bi của Nam bằng 1 số tem của An . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu hòn bi. 3 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em giải tốt bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * KN: rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ và giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật” tìm hiểu về cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Giải các bài toán (BT1, BT2, BT3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức giải đúng bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ các em SH TTC hiểu và hoàn thành BT2 . Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 -HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình và làm thêm BT sau: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 42 m. Chiều rộng bằng 1 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất 3 đó? 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT : BÀI 29A : QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (T1) 1.Mục tiêu: * KT: +Đọc, hiểu bài “ Đường đi Sa Pa ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài.(BT3). +Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đọc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mếm thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức, của du khách trước vẽ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. * TĐ:HS yêu thích môn học. Yêu phong cảnh quê hương. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: chênh vênh, bồng bềnh, H’mông, khoảnh khắc. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2, 5: cá nhân, HĐ 4: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Trò chơi “ Hộp quà bí mật”: Tìm những từ ngữ chỉ mức độ cái đẹp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi yêu cầu. + PP: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói đúng nội dung bức tranh theo gợi ý các câu hỏi. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4;6: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được các từ khó ở trong bài + Đọc đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức, của du khách trước vẽ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. + Đọc đúng các từ ngữ: chênh vênh, bồng bềnh, Hmông, khoảnh khắc. - PP: Quan sát, vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi vẻ đọc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mếm thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Câu 1: Đoạn 1- ý c; đoạn 2 – ý a; đoạn 3 – ý b. Câu 2: Những thác nước trắng xóa tựa mây trời. Những bông hoa chuối ực lên như ngọn lửa. Những con ngựa đang ăn cỏ ven đường. Câu 3:Những em bé cổ đeo mống hổ. Người ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt. Câu 4: Sa Pa quả là món quà kì diệu của hiên nhiên dành cho đất nước ta. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS hoàn thành BT5 -HS TTN: Đọc diễn cảm toàn bài và nắm nội dung abif 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe những bài tập đọc . TIẾNG VIỆT: BÀI 29A: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Biết nói lời yêu cầu đề nghị một cách lịch sự. *KN: Rèn kĩ năng sử dụng câu khiến trong khi nói và viết. *TĐ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn học. Nói, viết, diễn đạt chặt chẽ *NL:Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Thực hiện theo ND SHD 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 7.2, 7.3, 7.4: cả lớp, HĐTH 1, 2: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: -GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Truyền điện” Đặt một câu thuộc dạng câu khiến. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng nhanh, không trùng với đáp án của bạn. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐCB7: Tìm hiểu về cách giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -HS xác định đúng câu khiến. Hiểu được một số từ như “ nhập cư, hổng”. Hiểu và biết cách dùng các từ như “ làm ơn, giúp, giùm ” khi yêu cầu đề nghị để giữ phép lịch sự. Có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu , đề nghị. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 HĐTH 1: Chọn câu khiến nói trong các tình huống. *Đánh giá: +Tiêu chí: Chọn đúng các câu khiến đảm bảo tính lịch sự khi nói lời yêu cầu. BT1a) chọn a2;a3; BT1b) chọn b3,b4. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2: Xác định câu khiến giữ được/không giữ được phép lịch sự *Đánh giá: +Tiêu chí: Xác định đúng các câu khiến giữ được phép lịch sự, không giữ được phép lịch sự + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 3: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đặt được các câu khiến đúng đảm bảo lịch sự khi nói và viết. + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ các em BT3(HĐTH) -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK Buổi chiều: KHOA HỌC: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu *KT: Sau bài hoc, em : - Nêu được vai trò của nhiệt độ đối với sự sống trên trái đất. - Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt độ môi trường sống khác nhau. *KN: vận dụng các kiến thức vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐTH chuyển xuống HĐ ứng dụng (HS thực hiện ở nhà) 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1. Quan sát và trả lời * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS kể được các con vật , cây cối có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. + Nêu được vai trò của của nhiệt độ đối với con người, động vật, thực vật. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 + Nêu được cách phòng chống nóng, rét cho con người, động vật, thực vật. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3. Quan sát và thảo luận. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS thấy được sự nguy hiểm của việc trái đất ngày càng nóng lên. Kể được các việc làm cụ thẻ nhằm góp phần làm giảm thiểu, ngăn chặn sự nóng lên của toàn cầu. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm được BT1 - HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành HĐTH và phần ứng dụng SHD HĐNGLL: SỐNG ĐẸP: CHỦ ĐỀ 4: EM VÀ CỘNG ĐỒNG I.Mục tiêu: *KT: HS biết mình đang sống trong một cộng đồng. *KN: HS biết cách đối xử thân thiện với cộng đồng nơi mình sinh sống *TĐ: GD HS biết yêu thương mọi người trong cộng đồng. *NL: Năng lực tự học và năng lực tự giải quyết vấn đề. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh, phim tư liệu , băng đĩa về tình hữu nghị, đoàn kết. - Sách sống đẹp lớp 4 III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Gộp 2 tiết dạy trong một tiết. HĐ6 (Đóng vai xử lí tình huống ở khu dân cư); HĐ7 (Viết nhật kí hoạt động) về nhà thực hiện với người thân. IV. Các hoạt động dạy- học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * HĐ1: - Việc 1: Cá nhân đọc các mẫu thông tin. - Việc 2: Chọn những việc nên làm, không nên làm - Việc 3: Đọc thông tin và vẽ sơ đồ - Việc 4: Chia sẻ trước lớp. GV nhận xét, chốt lại * Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí:+Nắm được những việc nên làm và không nên làm đối với cộng đồng mình đang sống. + Vẽ được sơ đồ cộng đồng mình đang sinh sống. + Tham gia tích cực, chủ động. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * HĐ2: - Việc 1: Đọc thông tin. - Việc 2: Chia sẻ thông tin ở mục em cần biết. - Việc 3: Trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét, chốt lại * Đánh giá: - Tiêu chí:+Biết cách ứng xử thân thiện với mọi người. + Có ý thức quan tâm, yêu thương cộng đồng mình đang sống. + Tham gia tích cực, chủ động. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Điều tra về việc thực hiện trách nhiệm của người dân: Việc 1: HS điền các thông tin vào bảng điều tra Việc 2: chia sẻ trước về kết quả điều tra. Việc 3: GV Tương tác với HS nhận xét và liên hệ với thực tế ở khu dân cư *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS tìm hiểu việc thực hiện nhiệm vụ người dân của mọi người ở khu dân cư của mình và ghi vào phiếu điều tra. Rút ra được các nhận xét về việc thực hiện nghĩa vụ công dân của khu dân cư từ đó có định hướng để góp ý cho mọi người. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - HĐ6 (Đóng vai xử lí tình huống ở khu dân cư); HĐ7 (Viết nhật kí hoạt động) về nhà thực hiện với người thân. Thứ sáu ngày 5 tháng 6 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: BÀI 92: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC 1.Mục tiêu: * KT: Em ôn tập về giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * KN: Rèn kĩ năng giải toán. Vận dụng công thức, ghi nhớ vào giải các bài tập. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Bài toán 5 đọc và nghe thầy/cô hướng dẫn. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ ” như hướng dẫn BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhìn sơ đồ đặt được bài toán. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Giải các bài toán ( BT2, BT3, BT4, BT5) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng kiến thức giải đúng bài tập. Dựa vào sơ đồ nêu được đề toán và giải được bài toán đó. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT5 - HS TTN : Hoàn thành BT tốt của mình. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 29A : QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN (T3) 1.Mục tiêu: *KT :Nghe viết đúng đoạn văn “ Ai đã nghĩ ra các chữ số 1;2;3 ” viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, các tiếng có chứa vần êt/êch ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ênh/ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL: Phát triển năng thẩm mĩ, năng lực trình bày văn bản, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Yêu cầu học sinh viết đúng các từ sau: A- rập, năm 750, Ấn Độ, Bát- đa, dâng tặng, nhanh chóng. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 5: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 4: Nghe viết *Đánh giá: -Tiêu chí : + HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: A- rập, năm 750, Ấn Độ, Bát- đa, dâng tặng, nhanh chóng. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 5b; 6; 7: *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các từ có chứa vần êt/êch. Đặt câu với các từ vừa tìm được. Điền đúng các từ có chứa tr/ch. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ các em viết đúng các từ và đúng tốc độ. -HS TTN : Hoàn thành tốt bài viết của mình 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. SHTT: SINH HOẠT HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Ôn lại KT Tiếng Việt. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Yêu thích học tập môn Tiếng Việt - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt 4 tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. CLB Tiếng Việt sinh hoạt theo nội dung TL OOLTV tuần 25 *Khởi động: Ban văn nghệ điều hành trò chơi như HD BT 1 vở ÔLTV HĐ 1: Đọc hiểu bài “Một nhà thơ chân chính” *Đánh giá: -Tiêu chí : HS đọc và trả lời được các câu hỏi của bài, nắm được nội dung bài học, mạnh dạn chia sẻ trước lớp -PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2 (BT3) Điền đúng các tiếng có s/x hoặc có dấu hỏi/ngã. *Đánh giá: -Tiêu chí : HS điền đúng các tiếng có s/x hoặc có dấu hỏi/ngã. -PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: (BT 4, 5, 6) Nhận dạng câu khiến. Chuyển câu kể sang câu khiến và đặt câu khiến theo các tình huống yêu cầu. *Đánh giá: -Tiêu chí : HS Nhận dạng câu khiến. Chuyển được câu kể sang câu khiến và đặt được các câu khiến theo các tình huống yêu cầu. -PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 26 Năm học: 2019 - 2020 B. Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần 25 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục trong tuần như thực hiện gờ giác, chấp hành nội quy quy định của lớp, trường. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4.Kế hoạch hoạt động tuần 27 - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5. Biểu quyết thông qua kế hoạch Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy